Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 33 GDCD 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.01 KB, 4 trang )

Tuần: 33
Tiết : 33

Ngày soạn: 13/ 04/ 2019.
Ngày dạy : 18/ 04/ 2019.

THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA
PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Giúp học sinh
Hiểu sâu hơn các vấn đề về đạo đức, các vấn đề xảy ra ở địa phương, phát huy khả
năng hòa nhập, tư duy, nắm bắt thực tế của HS. Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế cuộc sống.
2. Kĩ năng:
Học sinh biết cách cư xử đúng, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ:
Tơn trọng và có ý thức trong việc rèn luyện đạo đức và cố gắng trong học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm và xử lí thơng tin.
- Kĩ năng tư duy phê phán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (2’)
Kiểm tra sĩ số lớp học.
Lớp 6a1………………….
Lớp 6a2………………….
Lớp 6a3………………….
Lớp 6a4……………………………..
Lớp 6a5……………………………..
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Kể 1 số bệnh liên quan tới nước và vệ sinh môi trường?


3. Bài mới : (38’)
Giới thiệu bài: (2’) Giới thiệu cho HS biết nội dung, cách thức thực hiện tiết thực hành.
Hoạt động của GV và HS
Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1: Lớp 7A có một số bạn lười học, khơng chịu
lao động, thích ăn chơi, đua đòi, rủ nhau la cà quán
nước, trêu chọc phụ nữ, lấy cắp đồ của bạn trong lớp.
Em hãy nêu thái độ của mình đối với các bạn ấy?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
*Cho học sinh quan sát hình ảnh HS hút thuốc lá.
HS: Nêu nhận xét của mình.
Nhóm 2: Em hãy điền đầy đủ các câu ca dao, tục ngữ

Nội dung cần đạt
I. Nội dung bài học:
Đáp án:
Câu 1: Thái độ đối với các bạn:
- Góp ý, phê bình, chỉ rõ khuyết
điểm của bạn.
- Thân mật, vui vẻ nhưng
nghiêm khắc với thói hư, tật xấu
của bạn.
Câu 2:
+ Điền từ:


dưới đây và nêu ý nghĩa của chúng.

- Một cây………………..
Ba cây……………………
- Của ít…………………..
- Một miếng…………….
- Lá lành………………..
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.

- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao.
- Của ít lịng nhiều.
- Một miếng khi đói bằng một
gói khi no.
- Lá lành đùm lá rách.
+ Ý nghĩa: Các câu ca dao, tục
ngữ trên nói về tình đồn kết,
Nhóm 3: Hãy khoanh trịn thái độ nào sau đây nói về tương trợ.
khoan dung và kể một việc làm thể hiện khoan dung Câu 3:
hoặc chưa khoan dung của bản thân.
- Thái độ nói về khoan dung: b,
a. Thù hằn, ghen ghét.
d.
b. Tha thứ.
- Học sinh kể một việc làm của
c. Cố chấp.
bản thân thể hiện sự khoan
d. Độ lương.
dung…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 4: Thành và Thái là hai anh em nhưng mỗi
Câu 4:
người một tính: Thành hay nổi khùng khi khơng vừa ý
- Nhận xét về hai anh em: chưa
điều gì; Thái thì cái gì cũng cho mình đúng, khơng
hịa thuận, khơng biết nhường
chịu thua ai. Có lần hai anh em đánh nhau chỉ vì tranh nhịn nhau, chưa góp phần xây
nhau qủa bóng. Em nhận xét gì về Thành và Thái. Nếu dựng gia đình văn hóa.
là Thành hoặc Thái em sẽ cư xử như thế nào?
- Em sẽ ứng xử:
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
+ Nếu là Thành sẽ biết kiềm chế
GV: Nhận xét, chốt ý.
bản thân, biết nhường nhịn lẫn
*Cho học sinh quan sát hình ảnh cuộc sống gia đình
nhau, tơn trọng người khác…
HS: Nêu nhận xét của mình.
+ Nếu là Thái phải biết lắng
nghe , tiếp thu ý kiến của người
khác, biết yêu thương nhường
nhịn.
Nhóm 5: Em ứng xử như thế nào trong các tình huống Câu 5: Em sẽ ứng xử như sau:
sau đây:
a. Bỏ qua cho bạn và khuyên
bạn nên cẩn thận hơn.
a. Bạn vơ tình làm đổ mực vào vở của mình.
b. Bạn cố tình đổ lỗi cho mình.
b. Tìm hiểu rõ sự việc, xác định
người gây ra lỗi. Nhẹ nhàng chỉ

c. Bạn đặt điều nói xấu mình.
d. Bạn có thái độ gắt gỏng, khó chịu.
ra sai trái của bạn.
c. Nhẹ nhàng giải thích để bạn
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
thấy đó là hành vi khơng tốt.
d. Tìm nguyên nhân gây ra thái
độ đó và cố gắng gần gũi bạn.
Nhóm 6: Hằng và Hoa cùng học lớp 7C, có hồn cảnh Câu 6:
gia đình rất khó khăn. Lớp trưởng đang bàn bạc cách
- Cách nghĩ của Hồng chưa thể
giúp đỡ cả hai bạn. Nhưng Hồng nghĩ: mình chỉ cần
hiện đồn kết, tương trợ.
giúp Hoa thơi vì Hoa thường hay giúp mình làm tốn.
- Vì: Đồn kết, tương trợ là sự
Theo em, cách nghĩ của Hồng như vậy có thể hiện
thơng cảm, chia sẻ, giúp đỡ
đồn kết, tương trợ khơng? Vì sao?
người khác khi gặp khó khăn,
chứ khơng phải chỉ khi nào bạn
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
giúp mình thì mình mới giúp
GV: Nhận xét, chốt ý.


Họat động 2: Liên hệ thực tế.
bạn.
GV: Các nhóm có thể liên hệ với bản thân đưa ra
những tình huống theo nội dung các câu trên.

HS: Tự liên hệ bản thân mình.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
II. Bài tập:
GV: Mỗi nhóm thực hiện một tình huống đã chuẩn bị:
sắm vai, kể chuyện….
HS: Trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4. Củng cố : (2’)
Nhận xét tiết học.
5. Đánh giá: (2’)
Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện liên quan đến các bài ôn tập…
6. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Tổng kết môn học.
7. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×