Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.57 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT NGƠ THÌ NHẬM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN 11
Năm học 2016– 2017
(Hướng dẫn chấm gồm 02 phần, trong 02 trang )

Phần I. (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5). Phương thức trữ tình
Câu 2 (2,0). Kỹ năng:Trình bày bằng văn bản, diễn đạt logic, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Nội dung: Ý nghĩa hình tượng “cái bánh đời”: + Thơm ngon --> cuộc đời đẹp đẽ
+ Ăn rồi dần sẽ hết --> quy luật tự nhiên
+ Ăn chung... --> cuộc đời đẹp đẽ, ý nghĩa hơn nếu ta biết sẻ chia
Câu 3 (3,5): Kỹ năng: Trình bày bằng văn bản, diễn đạt logic, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Nội dung: Suy nghĩ về: giá trị của cuộc sống; tình cảm yêu thương, sẻ chia để cuộc sống đẹp đẽ hơn, ý
nghĩa hơn....
Phần II (14,0 điểm)
Câu 1 (6,0): *Viết bài nghị luận:
Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn
bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên
kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5 điểm):
- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp
lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau
cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể hiện
được đầy đủ yêu cầu như trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.


- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.
b) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình
tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm
(trong đó phải có thao tác giải thích, chứng minh, bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn
chứng; dẫn chứng phải lấy từ thực tiễn đời sống, cụ thể và sinh động (4,5 điểm):
+ Giải thích ngắn gọn, làm rõ nội dung lời chia sẻ; Phân tích, bình luận để hiểu được ý nghĩa của việc
ln nhìn cuộc sống qua đơi mắt trẻ thơ, ni dưỡng giấc mơ của mình; lấy dẫn chứng chứng minh
những người biết nhìn nhận cuộc sống ở phương diện tích cực, ln ước mơ và nỗ lực biến giấc mơ
của mình thành hiện thực là những người thành cơng, từ đó rút ra những bài học sâu sắc cho bản thân.
- Điểm 4,5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (giải thích, chứng
minh, bình luận) cịn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.
- Điểm 3,0: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 1,5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu
tố biểu cảm,…) ; thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực
đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc
nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan
điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Câu 2 (8,0 điểm)


* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập

văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn
học tốt; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5 điểm):
- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp
lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau
cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu
đậm của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể hiện
được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa điển hình của hình tượng Chí Phèo: Điển
hình cho khát vọng sống mãnh liệt của con người.
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung.
- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.
c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình
tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm
(trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng (9,0 điểm):
- Điểm 2,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, đảm bảo nội dung cơ bản sau:
+ Giới thiệu về ý kiến.
+ Hiểu ý kiến: Hình tượng Chí Phèo: khơng những là điển hình cho nỗi thống khổ của người nơng dân
Việt Nam trước CM T8 mà cịn là điển hình cho khát vọng sống mãnh liệt của con người.
+ Làm rõ ý kiến (trên cơ sở phân tích , cảm nhận tác phẩm):
Lý luận: Điển hình là gì
Tính chất điển hình của Chí Phèo
+ Đưa ra quan điểm riêng, phân tích dẫn chứng để chứng minh: Tính chất điển hình của Chí Phèo:
++Nỗi thống khổ của người nông dân bị đẩy đến bước đường cùng, bị tha hóa cả nhân hình, nhân tính,
cướp đoạt quyền làm người, bị chối bỏ quyền làm người.
++Khát vọng sống mãnh liệt :

+++ Được tồn tại
+++Được giao tiếp với cộng đồng
+++Được đối xử bình đẳng
+++ Được yêu và sống lương thiện
+++ Được công nhận quyền làm người
+ Kết luận: Chốt lại vấn đề, mở rộng vấn đề: Ý nghĩa khái quát lớn của hình tượng;Giá trị bất hủ của
tác phẩm; Vị trí của nhà văn
Thí sinh có thể có quan điểm khác, những lập luận và diễn đạt khác nhưng phải hợp lí, có sức thuyết
phục, đảm bảo yêu cầu.
- Điểm 6,0: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên.
- Điểm 3,0 – 4,0: 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 1,0 : Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Khơng đáp ứng được bất kì u cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu
tố biểu cảm,…) ; văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái
độ riêng sâu sắc.
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc
nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan
điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu.- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. ---------Hết----------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×