Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bai tro tu than tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.35 KB, 20 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM



KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phương ? Tìm từ ngữ địa
phương có trong các ví dụ sau và cho biết từ tồn dân có
nghĩa tương ứng:
VD1: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mơng bát ngát,
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
VD 2:

- Ả đi mô mà vội vàng rứa ?
- Ừ, tui đi ra đồng mần cỏ ngơ.

Câu có từ ngữ tồn dân tương ứng:
VD 1: “Đứng bên này đồng, ngó bên kia đồng, mênh mơng bát ngát,
Đứng bên kia đồng, ngó bên này đồng, bát ngát mênh mông.
VD 2:

- Chị đi đâu mà vội vàng thế ?
- Ừ, tôi đi ra đồng làm cỏ ngô.


Tiếng Việt: TRỢ
I. Trợ từ

TỪ, THÁN TỪ

(Tiết 24)




Hỏi: Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự
khác nhau đó?
a) Nó ăn hai bát cơm.
b) Nó ăn những hai bát cơm.
c) Nó ăn có hai bát cơm.
C©u a) Nói lên một sự việc khách quan: nú n (s lng) hai bỏt
cm.
Câu b) Thêm từ nhng nhm nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn
hai bát cơm là nhiều, l vt quỏ mức bình thng.
Câu c) Thêm từ có nhm nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai
bát cơm là ít hơn mức b×nh thường.
- Từ “những”, từ “có” ở câu b, c là những từ ngữ biểu thị thái độ
nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được
Hỏi: Từ “những”, từ “có” ở câu b, c đi kèm từ ngữ nào trong câu
nói đến ở trong câu.
và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc ?
- Từ “Những” và “có” ở câu b, c đều là trợ từ. Vậy, trợ từ là gì ?


BT 1/T70: Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ màu đỏ)
là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
Trợ từ

b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
Tính từ

c) Ngay tơi cũng khơng biết đến việc này.

Trợ từ

d) Anh phải nói ngay điều này cho cơ giáo biết.
Tính từ

e) Tơi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
Lượng từ

g) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
Trợ từ


Tiếng Việt: TRỢ

I. Trợ từ
II. Thán từ

TỪ, THÁN TỪ (Tiết 24)


Hỏi: Các từ “này, a và vâng trong những đoạn trích sau đây biểu
thị điều gì ?
a) Này! Ơng giáo ạ! Cái giống nó cũng khơn! Nó làm in như nó
trách tơi; nó kêu ư ử, nhìn tơi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già
tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này
à?”.
(Nam Cao, Lão Hạc)
- Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
 dùng để gọi
- A: là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó

khơng tốt  dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b) - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc
nữa họ vào thúc sưu, khơng có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm
rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, ni mấy cho hồn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu
cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố, Tắt Đèn)
- Này  dùng để gọi
- Vâng  dùng để đáp


Hỏi: Các từ “a, này, dạ trong hai ví dụ sau đây biểu
thị điều gì ?
VD 1: A ! Mẹ đã về.
 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
VD 2: - Này ! Chiều nay, con học mấy tiết ?
 dùng để gọi
- Dạ, chiều nay con học 3 tiết ạ !
 dùng để đáp

Hỏi: Qua các VD đã phân tích, em hiểu thán từ là gì ?


VD 1: A ! Mẹ đã về.
VD 2: - Này ! Chiều nay, con học mấy tiết ?
- Dạ, chiều nay con học 3 tiết ạ !
Nhận xét về cách dùng các từ a, này và dạ bằng cách lựa chọn
những câu trả lời đúng:
a) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.

c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận trong câu.
d) Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác làm thành một câu và
thường đứng ở đầu câu.

Hỏi: Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong câu ?


VD 1: A ! Mẹ đã về.
 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
VD 2: - Này ! Chiều nay, con học mấy tiết ?
 dùng để gọi
- Dạ, chiều nay con học 3 tiết ạ !
 dùng để đáp
Hỏi: - Qua ví dụ đã phân tích trên, em biết thán từ
gồm mấy loại ? Đó là những loại nào ?
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc thường gồm
những từ nào?
- Thán từ gọi đáp thường gồm những từ nào?


BT 3/ T 71: Chỉ ra thán từ trong những câu dưới đây (Trích từ tác phẩm “Lão
Hạc” của Nam Cao):
a) Đột nhiên lão bảo tôi:
– Này! Thằng cháu nhà tơi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ơng giáo
ạ!
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về ni, định để lúc cưới vợ
thì giết thịt.
Ấy! Sự đời lại cứ như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm
được.

c) – Vâng! Ơng giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d) Chao ơi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khơng cố tìm mà hiểu họ, thì
ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta
tàn nhẫn…
e. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…


THẢO LUẬN NHĨM (3 phút):
-Nhóm 1, 3: Đặt 3 câu với 3 trợ từ khác nhau.
-Nhóm 2, 4: Đặt 3 câu với 3 thán từ gọi đáp khác
nhau.
-Nhóm 5, 6: Đặt 3 câu với 3 thán từ bộc lộ cảm
xúc khác nhau.


Tiếng Việt: TRỢ

I. Trợ từ
II. Thán từ
III. Luyện tập

TỪ, THÁN TỪ (Tiết 24)


BT 2/ T 70, 71. Giải thích nghĩa của các trợ từ màu đỏ trong những câu sau:
a. Nhưng đời nào tình u thương và lịng kính mến mẹ tơi lại bị những rắp tâm
tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm rịng mẹ tơi khơng gửi cho
tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
=> “lấy”: nhấn mạnh mức độ tối thiểu, khơng có hơn
b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả.

Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau,
cịn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
=> “ngun”: nhấn mạnh điều chỉ riêng một thứ
=> “đến”: nhấn mạnh mức độ nặng nề
c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
=> “cả”: nhấn mạnh đối tượng so sánh
d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
=> “cứ”: nhấn mạnh sự thường xuyên


Bài 4: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?:
a)- “Ha ha”:
=> Biểu thị sự thích chí
- “Ái ái”:
=> Biểu thị sự sợ hãi
b/ “Than ôi!”:
=> Biểu thị sự nuối tiếc
Bài 5: Đặt câu với 5 thán từ khác nhau:
a)Ơi, kì diệu và thiêng liêng bếp lửa (Bằng Việt- Bếp lửa)
b)Hỡi ơi, súng giặc đất rền lịng dân trời tỏ (Nguyễn Đình Chiểu)
c)Than ơi, lịng tham của con người thật là đáng sợ.
d)Vâng, con sẽ về mẹ ạ.
e)Này bạn, đến giờ vào lớp chưa?
Bài 6: giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”
=> dạy ta cách sử dụng những thán từ gọi đáp, biểu thị sự lễ phép khi giao tiếp
với người lớn








Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×