Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ma tran de thi lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.59 KB, 8 trang )

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I mơn Toán lớp 2
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Mạch kiến thức, Số câu và Mức 1
kĩ năng
số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL
Số và phép tínhSố câu 2
1
1
2
cộng, trừ trong
Số điểm 2,0
1,0 1,0 1,5
phạm vi 100.
Đại lượng và đoSố câu 1
1
1
đại lượng: đề-ximét, ki-lơ-gam.
Số điểm 1,0
0.5
2,0
lít. Xem đồng
hồ.
Yếu tố hình học:Số câu
1
1
hình chữ nhật,
Số điểm 0,5
0,5
hình tứ giác.


Số câu 4
2
1
2
2
1
Tổng
Số điểm 3,5
1,5 1,0 2,0 2,0
0,5
Họ và tên:................................
Lớp: 2

Tổng
TN TL
5
1
4,5

1,0

2

1

1,5

2,0

2

1
9
7,0

2
3,0

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mơn: Tốn – Lớp 2
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1: Số liền trước của 69 là: (M1 = 1đ)
A.60
B.68
C.70
D.80
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 = 1đ)
A.10
B.90
C.99
D. 100
Câu 3: (1đ)
Câu a: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ơ trống: 23 + 45
90 – 30 (M2=
0.5đ)
A.<
B.>
C.=

D. +
Câu b: kết quả của phép tính 56 – 32 + 27 = ….. ( M3 = 0.5đ)
A.24
B. 1
C. 41
D. 51
Câu 4: 5dm = …… cm ( M2 = 0.5đ)
A.50
B. 15
C. 5
D. 500
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3 = 1đ)
Số
- 45 = 47
A.12
B.92
Câu 6: Số? (M1 = 1đ)
7 giờ tối hay….. giờ
A.17
B.18

C.2

D. 82

C.19

D. 20



Câu 7: (1đ)
Câu a: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? (M1 = 0.5đ)

A.1
B.2
C.3
D. 4
Câu b: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm, rồi vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn
thẳng AB 3cm. ( M4 = 0.5đ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 8: 48 - x = 38, ( M3 = 0,5đ)
A. x = 86
B. x = 10
C. x = 0
D.
x = 76
II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 1đ)
27 + 29
62 + 38
54 - 19
100 – 48
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Câu 2: Cây dừa nhà An có 42 quả, cây dừa nhà Bộ có ít hơn cây dừa nhà An 8
quả. Hỏi cây dừa nhà Bộ có bao nhiêu quả? (M3 = 2đ)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


Đáp án kiểm tra học kỳ I mơn Tốn lớp 2
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1: Số? (M1= 1đ)
C. 70
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 = 1đ)
C. 99
Câu 3:
Câu a: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ơ trống: (M2 = 0.5đ)
B. >
Câu b: ( M3 = 0.5đ) Ý D. 51
Câu 4: A. 50
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3 = 1đ)
B. 92
Câu 6: Số? (M1 = 1đ)
7 giờ chiều hay …..giờ
C. 19
Câu 7:
Câu a: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? (M1 = 0.5đ)
C. 3
Câu b: Học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 9cm. ( M4 =
0.5đ)
Câu 8: A. 86 ( M3 = 1đ)
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 1đ)

27
29

+

56

100

+

62
38


35

54
19



100
48

52

Câu 2: (M2= 2đ)

Bài giải:
Số quả cây dừa nhà Bộ có là: (0,5 điểm)
42 – 8 = 34 ( quả ) (1 điểm)
Đáp số: 34 quả (0,5 điểm)


KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mơn: Tiếng việt đọc – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
I.Đọc thành tiếng ( 4đ)
- GV cho học sinh bốc thăm sau đó đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên
Bài 1: Sự tích cây vú sữa
Bài 2: Bé Hoa
Bài 3: Bông hoa Niềm Vui
Bài 4: Người mẹ hiền
Bài 5: Hai anh em


Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I mơn T Việt lớp 2
Số câu
Mạch kiến thức,
và số
kĩ năng
điểm
Trả lời câu hỏi Số câu
dựa vào nội
dung bài đọc
Số

bài: Câu chuyện điểm
bó đũa
Kiến thức kỹ Số câu
năng Luyện từ &
Câu: Đặt câu
Số
theo mẫu “ Ai
điểm
làm gì?, điển dấu
phẩy
Số câu
Tổng
Số
điểm

Mức 1
Mức 2 Mức 3 Mức 4
Tổng
TN
TN TL TN
TN
TN
TL
TL
TL
TL
KQ
KQ
KQ
KQ

KQ
2
1
1
3
1
1,5đ

0,5đ







1

1

1

1

2

1,0đ






1,0



1

1

1

4

3

0,5đ 1đ









3
2,5đ

1


KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mơn: Tiếng Việt đọc – Lớp 2
Thời gian: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: ..../...../ 2017
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 6đ)
câu chuyện bó đũa
1. Ngày xưa, một gia đình kia, có hai an hem. Lúc nhỏ an hem rất hịa thuận.
Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va
chạm.
2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hơm,
ơng đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể
lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.


Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy
được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ
dàng.
3. Thấy vậy bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, tháo từng chiếc mà bẻ thì có khó gì?
Người cha liền bảo:
-Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.
Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết thì mới có
sức mạnh.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Lúc nhỏ hai người con sống như thế nào? ( 1đ)
A.Hay gay gỗ


B. Hay va chạm

C. Rất hòa thuận.

Câu 2: Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? ( 0.5đ)
A.Cho tiền
B. Cho gạo và bó đũa
C. Bẻ gãy bó đũa thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? (0.5đ)
A. Cầm cả bó đũa rồi bẻ gãy
B. Cởi bó dũa ra rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc.
C. Dùng dao chặt cả bó đũa.
Câu 4: Câu “Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một
cách dễ dàng” thuộc kiểu câu gì?( 1đ)
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào câu sau. ( 1đ)
-Anh chị em trong nhà phải biết thương yêu đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 6: Em hãy đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Câu 7: Người cha muốn khuyên các con điều gì?


ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu 1( 1đ)

Câu 2 (0,5đ)

Câu 3 (0,5đ)


Câu 4(1đ)

C

C

B

C

Câu 5: - Anh chị em trong nhà phải biết thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 6: Ba em đang tưới cây.
Câu 7: Người cha muốn khuyên các con phải biết thương yêu, đùm bọc, đoàn
kết với nhau. Có đồn kết thì có sức mạnh, chia lẻ là yếu.


KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mơn: Tiếng Việt viết – Lớp 2
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
B/ Phần viết ( 10đ)
I/ Viết chính tả: ( 4đ)
Nghe – viết bài Hai anh em ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 119, viết đoạn 2)
II. Tập làm văn (6đ)
Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em dựa theo gợi ý sau :
Gợi ý:
a/ Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai?
b/ Nói về từng người trong gia đình em?
c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?


ĐÁP ÁN ( Phần viết)
I. Chính tả
- Viết đúng trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi đạt 4đ
- Sai mỗi lỗi kể cả dấu trừ 0.25đ.
II. Phần Tập làm văn
- Trình bày đúng đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình gia đình mình sẽ đạt
6đ.
- Tùy vào khả năng viết bài của học sinh giáo viên chấm điểm cho học sinh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×