Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

On tap HK 2 Ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.24 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 - LÝ 8
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Cấu tạo của vật chất - Nguyên tử, phân tử
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt, vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các ngun tử, phân tử ln có khoảng cách.
- Các phân tử của các chất khác nhau thì cấu tạo, kích thước, khối lượng cũng khác nhau.
- Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn khơng ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh  Chuyển
động này được gọi là chuyển động nhiệt.
- Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động hỗn độn không ngừng
của các phân tử. Hiện tượng khuếch tán có thể xảy ra trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
2. Nhiệt năng
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật
càng lớn.
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong q trình truyền nhiệt. Nhiệt
lượng được kí hiệu là Q. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
3. Các quá trình truyền nhiệt
Có ba q trình truyền nhiệt chủ yếu :
 Sự dẫn nhiệt
- Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức
dẫn nhiệt.
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thủy ngân). Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng.
 Đối lưu
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
chất lỏng và chất khí.
- Đối lưu xảy ra do sự chênh lệch nhiệt độ gây ra sự chuyển động bên trong một chất lỏng hay chất khí.
 Bức xạ nhiệt
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.


- Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân khơng.
4. Nhiệt lượng - Nhiệt dung riêng
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và
nhiệt dung riêng của chất làm vật.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo cơng thức : Q = m.c.t = m.c.(t2 – t1) ; trong đó : Q là nhiệt lượng
vật thu vào (J), m là khối lượng của vật (kg), t là độ tăng nhiệt độ tính ra ( oC hoặc oK), t1 là nhiệt độ của vật
lúc đầu (oC), t2 là nhiệt độ của vật lúc sau (oC), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J / kg.K)
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
- Nguyên lí truyền nhiệt : Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
• Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
• Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
• Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q tỏa ra = Q thu vào
Chú ý : Q thu vào = m1.c1.(t2 – t1) ; Q tỏa ra = m2.c2.(t’1 – t2)
Với : • m1, c1, t1 lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của vật thu nhiệt.
• m2, c2, t’1 lần lượt là khối lượng, nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của vật tỏa nhiệt.
• t2 là nhiệt độ sau cùng của vật.
5. Năng suất tỏa nhiệt
- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Năng suất
tỏa nhiệt được kí hiệu là q. Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
- Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy : Q = q.m, trong đó : Q là nhiệt lượng tỏa ra
(J), q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg), m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)


B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. a) Lấy một cốc nước đầy, thả vào đó một ít cát thấy nước bị tràn ra khỏi cốc. Nếu bỏ vào cốc nước trên
một ít đường kết tinh thì nước trong cốc lại khơng tràn ra. Hãy giải thích tại sao ?
b) Đơi khi ta quan sát được những luồng ánh nắng chiếu vào nhà (qua những lỗ tơn thủng chẳng hạn) ta
thấy có rất nhiều hạt bụi chuyển động hỗn độn. Có phải các hạt bụi đó biết bay hay khơng ? Hãy giải thích.

c) Đồng thời bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng, ta thấy hạt thuốc tím
trong cốc nước nóng tan nhanh hơn. Hãy giải thích vì sao ?
d) Để chống dán cắn quần áo và cũng để tạo mùi thơm dễ chịu cho quần áo, người ta thường để băng phiến
trong tủ đựng quần áo. Khi mở tủ ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. Hãy giải thích vì sao ?
2. a) Trên bàn có hai cốc đựng hai lượng nước như nhau nhưng có nhiệt độ khác nhau : một cốc nước lạnh và
một cốc nước nóng. Hỏi cốc nước nào có nhiệt năng lớn hơn ? Vì sao ? Nếu trộn hai cốc nước với nhau,
nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào ?
b) Nung nóng một thỏi sắt rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của thỏi sắt và của nước trong
cốc thay đổi như thế nào ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì ?
c) Cọ xát một đồng xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên ? Có thể nói đồng xu đã nhận một
nhiệt lượng khơng ? Tại sao ?
3. a) Hãy quan sát chiếc phích (bình thủy) và cho biết vì sao nó lại được chế tạo hai lớp vỏ thủy tinh ?
b) Những người uống trà nóng thường bỏ một cái thìa kim loại (tốt nhất là bằng bạc) vào cốc thủy tinh
trước khi rót nước sơi vào đó. Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt hãy giải thích tại sao ?
c) Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các
mảu khác ?
4. Một ấm đun nước bằng nhơm có khối lượng 0,5kg chứa 1 lít nước ở 25 oC. Muốn đun sôi ấm nước này cần
một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? Biết c nhôm = 880 J/kg.K, c nước = 4200 J/kg.K và D nước = 103 kg/m3.
5. Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20 oC sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ
có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính cơng và cơng suất của búa. Biết
nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K.
6. Một ấm nhơm có khối lượng 350 gam chứa 0,8 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi
nước trong ấm. Cho c nhôm = 880 J/kg.K ; c nước = 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đẩu của nước là 24oC.
7. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng m = 10kg khi hấp thụ một nhiệt lượng 117 kJ thì nhiệt độ của vật
tăng lên thêm 30oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại làm vật đó và cho biết kim loại đó là gì ?
8. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 oC xuống 20oC.
Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
9. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ
13oC một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 100 oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là
20oC. Tính nhiệt dung riêng của miếng kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và khơng

khí, biết c nước = 4190 J/kg.K
10. Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước ở 58,5oC làm cho nước nóng tới 60oC.
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì
ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch.
11. Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 15oC. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng
kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g đã được nung nóng tới 100 oC. Biết c đồng = 368 J/kg.K và
c nước = 4186 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và truyền ra ngoài.
12. a) Muốn có 200 lít nước ở nhiệt độ 35 oC thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sơi vào bao nhiêu lít nước ở
nhiệt độ 15oC.
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC ? Biết c nước = 4200 J/kg.K.
13. Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau
một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 27oC.
a) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra.
b) Tìm khối lượng nước trong cốc.
Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết c nhôm = 880 /kg.K và c nước = 4200 J/kg.K
14. Người ta pha một lượng nước ở 80oC vào bình chứa 9 lít nước đang có nhiệt độ 22oC. Nhiệt độ cuối cùng
khi có cân bằng nhiệt là 36oC. Tính lượng nước đã pha thêm vào bình.
15. Người ta thả một thỏi đồng nặng 0,6kg ở nhiệt độ 85 oC vào 0,35kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Hãy xác định
nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Biết c đồng = 380 J/kg.K và c nước = 4200 J/kg.K
16. Biết năng suất tỏa nhiệt của than bùn là q = 1,4.107 J/kg.


17.

18.
19.

20.

21.
22.

23.

24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.

a) Con số trên cho ta biết điều gì ?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hồn tồn 12kg than bùn.
Một bếp dầu có hiệu suất H = 45%.
a) Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra khi dùng bếp này đốt cháy hoàn toàn 0,7kg dầu. Cho q dầu = 44.106 J/kg.
b) Tính nhiệt lượng có ích khi dùng lượng dầu nói trên để đun nước.
c) Dùng bếp này có thể đun sơi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25oC.
Người ta dùng 15kg củi khơ có thể đun sơi 12 lít nước từ 24 oC. Tính hiệu suất của bếp, biết năng suất tỏa
nhiệt của củi khô là 107 J/kg và c nước = 4200 J/kg.K
a) Sau một thời gian cưa, lưỡi cưa bị nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ
dạng nào sao dạng nào ? Đây là sự thực hiện cơng hay truyền nhiệt ?
b) Có mấy hình thức truyền nhiệt ? Đó là những hình thức truyền nhiệt nào ? Hãy so sánh sự giống, khác
nhau giữa các hình thức truyền nhiệt đó.
Một ấm nhơm có khối lượng 500g đựng 10 lít nước ở 30 oC. Muốn đun sơi lượng nước này thì cần cung
cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu ? Biết hiệu suất của bếp là 50%, c nước = 4200 J/kg.K, c nhôm = 880 J/kg.K

Thả một quả cầu bằng chì có khối lượng 2kg được nung nóng lên đến 190 oC vào trong 1 lít nước thì nhiệt
độ cuối cùng của chúng là 40oC. Hỏi nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu ? Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra
môi trường xung quanh, biết c chì = 130 J/kg.K và c nước = 4200 J/kg.K
Một bếp dầu có hiệu suất H = 40%.
a) Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra khi dùng bếp này đốt cháy hoàn toàn 50g dầu. Cho q dầu = 44.106 J/kg.
b) Tính lượng nước được đun sơi trong trường hợp đó. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ ban đầu của nước
là 4200 J/kg.K và 30oC.
a) Tính nhiệt lượng cần đun 2 lít rượu từ 20oC đến 60oC. Biết c rượu = 2500 J/kg.K và D rượu = 800 kg/m3.
b) Thả một miếng đồng có khối lượng 100g ở nhiệt độ 100oC vào 2 lít rượu ở nhiệt độ 20oC. Biết khối
lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt ?
c) Phải pha bao nhiêu nước ở 20oC vào 3 lít nước đang sơi để nước pha có nhiệt độ 40oC.
d) Pha 100g nước ở 100oC vào 100g nước ở 40oC. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là bao nhiêu ?
Người ta thả vào 100g nước một thỏi đồng có khối lượng 500g ở nhiệt độ 120 oC. Nhiệt độ của hỗn hợp khi
có sự cân bằng nhiệt là 40oC. Hỏi nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu ? Cho biết c đồng = 380 J/kg.K và
c nước = 4200 J/kg.K
Một thỏi đồng 450g được đung nóng đến 230oC rồi thả vào một chậu nhơm khối lượng 200g chứa nước
cùng ở nhiệt độ 25oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 30 oC. Tìm khối lượng của nước trong chậu, cho
biết c đồng = 380 J/kg.K, c nhôm = 880 J/kg.K và c nước = 4200 J/kg.K.
Cung cấp nhiệt lượng 19 kJ cho một quả cầu bằng đồng khối lượng 2kg thì thấy nhiệt độ sau cùng là
600oC. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu, biết c đồng = 380 J/kg.K.
Một hợp kim gồm đồng và chì khối lượng 120g ở 100 oC. Cung cấp một nhiệt lượng là 6 kJ cho hợp kim
này thì thấy nhiệt độ sau cùng là 250oC. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hợp kim.
Thả 300g nhôm ở 100oC và 400g đồng ở 80oC vào một ly nước ở nhiệt độ 20oC thì thấy nước tăng lên đến
45oC. Tính lượng nước đã có trong ly. Biết c đồng = 380 J/kg.K, c nhôm = 880 J/kg.K và c nước = 4200 J/kg.K.
Mốt ấm bằng nhơm có khối lượng 200g đựng 0,5kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Tính nhiệt lượng cần cung cấp
để đun sơi nước trong ấm. Biết c nhôm = 880 J/kg.K và c nước = 4200 J/kg.K.
Thả quả cầu bằng nhôm được đun nóng tới 142oC vào cốc nước khối lượng 1kg ở 20oC. Sau một khoảng
thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 42 oC. Xem như quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho
nhau. Tính khối lượng quả cầu nhôm, biết c nhôm = 880 J/kg.K và c nước = 4200 J/kg.K.
Để đun 4,5kg nước từ 20oC nóng lên 100oC. Bỏ qua sự thất thốt nhiệt với môi trường xung quanh. Hỏi

a) Khối lượng củi khô phải dùng là bao nhiêu ?
b) Khối lượng dầu phải dùng là bao nhiêu ?
Biết c nước = 4200 J/kg.K, q củi khô = 10.106 J/kg và q dầu = 44.106 J/kg
Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 300g chứa 740g nước ở nhiệt độ 15 oC. Người ta thả vào đó
một thỏi đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100 oC. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nhiệt kế là 17 oC.
Tính nhiệt dung riêng của đồng, biết c nước = 4200 J/kg.K.
Đốt cháy hoàn toàn 67,2g dầu hỏa để đun 8,8kg nước ở nhiệt độ 20oC. Hỏi nước tăng lên đến nhiệt độ
bằng bao nhiêu ? Biết c nước = 4200 J/kg.K và q dầu = 44.106 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt với môi trường
xung quanh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×