Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De HSG 20192020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.76 KB, 5 trang )

PHÒNG GD- ĐT TRÀ CÚ
TRƯỜNG THCS NGỌC BIÊN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỐN CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2019 - 2020
Mơn: Tốn – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (3,0 điểm ) Cho biểu thức: P =

2 √ a √ a+1 3+7 √ a
+
+
√a+ 3 √ a −3 9 − a

1/ Rút gọn biểu thức P .
Câu 2: (3,0 điểm) Cho hệ phương trình với tham số m

2/ Tìm a để P < 1.

mx  2 y 1

3x  (m  1) y  1

a) Giải và biện luận hệ phương trình theo m
b) Tìm các giá trị nguyên của m để nghiệm của hệ phương trình là các số nguyên.
Câu 3: (4,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình:
2

√x



 x 4  y4 1
 3
3
2
2
2/  x  y x  y .

2

−3 x+ 2+ √ x +3=√ x −2+ √ x + 2 x −3

1/ (
Câu 4: (2,0 điểm)

2

.

2

Vẽ đồ thị hàm số y  x  x  4 x  4
Câu 5: (1,0 điểm ) Cho các số dương a, b, c. Chứng minh rằng:
1

a
b
c
+
+

2
a+b
b+c
c+a
.

Câu 6: (2,0 điểm)

Cho tam giác ABC có AB 6cm, AC 10cm , độ dài đường trung tuyến AM = 4cm. Tính
diện tích tam giác ABC.
Câu 7: (5,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm thuộc cạnh AC (M khác A và C ). Đường trịn
đường kính MC cắt BC tại N và cắt tia BM tại I. Chứng minh rằng:
1/ ABNM và ABCI là các tứ giác nội tiếp đường trịn.

2/ MN là tia phân giác của góc ANI .

3/ BM.BI + CM.CA = AB2 + AC2.

---------------------- HẾT -----------------------Ngọc Biên, ngày 02 tháng 11 năm 2019.
Giáo viên ra đề

Lê Kim Tiến

-1-


PHÒNG GD- ĐT TRÀ CÚ
TRƯỜNG THCS NGỌC BIÊN


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỐN CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2019 - 2020
Mơn: Tốn – Lớp 9
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
CÂU
1
1/ Điều kiện: a > 0, a
(3,0 điểm) P =
2 a
a 3



a 1
a3



ĐÁP ÁN

ĐIỂM
0,5
0,5

9.

7 a  3
( a  3)( a  3)




2 a ( a  3)  ( a  1)( a  3)  7 a  3
( a  3)( a  3)

=

2a - 6 a + a + 4 a + 3 - 7 a - 3
( a - 3)( a + 3)

0,5

=

3a - 9 a
3 a ( a - 3)
3 a
=
=
( a - 3)( a + 3)
( a - 3)( a + 3)
a +3

0,5

3 a
Vậy P = a  3 .

2/ Với a > 0, a


9. Để P < 1 

3 a
1  3 a  a 3 
a 3

Vậy với

0 a 

a

0,5
3
9
 0 a 
2
4.

0,5

9
4 thì P < 1.

 mx  1
2
y
(3,0 điểm) a/ Từ phương trình mx + 2y = 1 Suy ra:
2

y

0,5

 mx  1
2
vào phương trình 3x + (m +1) y = -1

Thế
 ( m- 2) ( m +3) x = m +3
* Với m = 2 hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

x  R


3x 1
 y  2
* Với m = -3 hệ phương trình đã cho có vơ số nghiệm
1
1
(
,
)
* Với m 2, m  -3 thì hệ phương trình có nghiệm m  2 2  m .

-2-

0,5
0,25


0,25


3x 1
b/ * Với m = -3 hệ phương trình đã cho có vơ số nghiệm ngun (x; 2 )

0,5

với x lẻ.
1
1
,
)
* Với m 2, m  -3 thì hệ phương trình có nghiệm m  2 2  m nguyên
khi m – 2 là ước của 1 tức là: m – 2 = 1  m = 3 hoặc m – 2 = -1  m = 1

0,5

Vậy với m = -3; m = 3; m = 1 thì hệ có nghiệm nguyên.
1/ Điều kiện x ³ 2

0,5

(

3
(4,0 điểm)

√ x2 −3 x+ 2+ √ x +3=√ x −2+ √ x 2+ 2 x −3



( x  1)( x  2)  x  3  x  2  ( x  1)( x  3)

0,5



x  1( x  2 

0,5
0,25

 ( x 2

x  3) 

x  3)( x  1  1) 0

 x  2  x  3 0
 
 x  1  1 0
4

x  2  x  3 0

0,75

(VN )

. Ta được x = 2.


4


(1)
 x  y 1
 3
3
2
2

 x  y x  y ( 2)

2/
4
Từ (1) suy ra: x 1  x 1 . Tương tự y 1 (3).
(2)  x (1  x )  y (1  y) 0 (4).

0,5
0,25

Từ (3) suy ra vế trái của (4) không âm.
Nên

0,25
0,5

2

2


2

 x 0 x 0  x 1 x 1
 x (1  x ) 0
 2

;
;
;
y

0
y

1
y

0
y
(
1

y
)

0





 y 1 .

(4)

4
(2,0 điểm)

 x 0  x 1
;

y

1

 y 0
Thử lại thì hệ chỉ có 2 nghiệm là:

0,5

y  x2  x2  4x  4  x  x  2

0,25

 2 x  2 khi x  2

y  x  x  2  2 khi  2  x 0
2 x  2 khi x 0



0,75

Bảng giá trị
x
y=-2x -2
y =2
y= 2x + 2

-3
4
/
/

-2
2
/
/

2
/
/
6

3
/
/
8

-3-


0,75


2
2
Đồ thị hàm số y  x  x  4 x  4 là hình gồm tia BA, đoạn thẳng BC và
tia CD.

5
(1,0điểm)

a
a
a+c
Ta có a + b + c < b + a < a + b + c

0,25
0,25

b
b
b+a
a+b+c < b+c c
c
c+b
a+b+c < c+a < a+b+c

6
(2,0điểm)


(1)

0,25

(2)
0,25
(3)

a
b
c
Cộng từng vế (1), (2), (3), ta được: 1 < a + b + b + c + c + a < 2 (đpcm).

0,25

Từ C vẽ CD / /AM (D  AB)  AD AB 6cm
Suy ra AM là đường trung bình của CBD  CD 2.AM 8cm

0,5

Ta có:

AC2 AD2  CD 2  100 

Vậy ACD là tam giác vuông tại D
1
1
SABC SACD  .AD.CD  6.8 24(cm 2 )
2

2
Vì AB = AD, nên:

0,5
0,5

0,5

7
(5,0điểm)

a) Ta có:


MAB 900 (gt) (1). MNC 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

 MNB 900 (2)

0,5

Từ (1) và (2) suy ra ABNM là tứ giác nội tiếp.

0,25

-4-

0,25







Tương tự, tứ giác ABCI có: BAC BIC 90
 ABCI là tứ giác nội tiếp đường tròn.


0,5
0,25

0

0,25



b) Tứ giác ABNM nội tiếp  MNA MBA (3).








Tứ giác MNCI nội tiếp  MNI MCI
Tứ giác ABCI nội tiếp  MBA MCI


0,25


(4).

0,25

(5).





Từ (3), (4), (5) suy ra MNI MNA  MN là tia phân giác của ANI .
c) Xét ∆BNM và ∆BIC

0,5



0

Ta có: B
: chung và BNM BIC 90  ∆BNM ഗ ∆BIC (g-g)

0,5

BN BM

BI
BC  BM.BI = BN . BC (6)
Tương tự ta có: ∆CAB ഗ ∆CNM (g - g)  CM.CA = CN.CB. (7)


0,5



Từ (6) và (7) Suy ra: BM.BI + CM.CA = BC
Mà: BC2 = AB2 + AC2.
Nên: BM.BI + CM.CA = AB2 + AC2.

-5-

2

0,5
0,25
0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×