Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De va dap an thi thu THPTQG nam 2019 mon Sinh hoc de so 2 truong NTBH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.25 KB, 11 trang )

TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ
THCS&THPT BẮC HÀ
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 81: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là
A. pha sáng.
B. chu trình Canvin
C.chu trình CAM.
D. Pha tối.
Câu 82: Đường đi của máu trong hệ tuần hồn kín diễn ra như thế nào ?
A. Tim à mao mạch à động mạch à tĩnh mạch à tim.
B. Tim à tĩnh mạch à mao mạch à động mạch à tim.
C. Tim à tĩnh mạch à động mạch à mao mạch à tim.
D. Tim à động mạch à mao mạch à tĩnh mạch à tim..
Câu 83: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH.
B. Glucagôn, Isulin.
C. Glucagôn, renin.
D. ADH, rênin.
Câu 84: Nơi nước và chất khống hồ tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. tế bào lông hút.
B. tế bào biểu bỡ.
C. tế bào nội bì. D. tế bào nhu mô vỏ.
Câu 85: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba khơng mã hố cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG


B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Câu 86: Enzim nào sau đây tham gỉa vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza.
B. ARN polimeraza.
C. ADN polimeraza.
D.Ligaza
Câu 87: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của Ơpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi mơi trường có
lactozo và khi mơi trường khơng có lactozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 88: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li đồng đều của các cặp alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
D. sự phân độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 89: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 90: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
1 n
n
n
n
A. 2

B. 3
C.4
D.
2
Câu 91: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.
Câu 92: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng
B. Sự tiếp hợp giữa các NST tương đồng vào kì đầu giảm phân I
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 NST tương đồng
D. Sự tiếp hợp theo chiều dọc của 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở thể kép khi giảm phân
Câu 93: Một quần thể động bị có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen.
Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lông lang trắng đen, bb quy định lông đen. Tần số
tương đối của các alen B, b trong quần thể lần lượt là
A. 0.3 : 0.8.
B. 0.8 : 0.2.
C. 0.6 : 0.4.
D. 0.4 : 0.6.
Câu 94: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần.
C. ni cấy tế bào, mô thực vật.
D. nuôi cấy hạt phấn.

()



Câu 95: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người
B. Ngà voi và sừng tê giác
C. Vịi voi và vịi bạch tuột
D. Đi cá mập và đi cá voi
Câu 96: Hình thành lồi mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
A. Cách li sinh thái.
B. Lai xa kèm đa bội hóa
C. Cách li tập tính.
D. Cách li địa lí.
Câu 97: TV ở cạn đầu tiên xuất hiện ở kỉ:
A. Than đá.
B. Đêvơn.
C. Xilua.
D. Cambri.
Câu 98: Trong các ví dụ sau, trường hợp nào không thể hiện được mối quan hệ giữa các cá thế trong
quần thể
A. Trâu rừng có tập tính bầy đàn giúp chúng được bảo vệ tốt hơn trước thú ăn thịt
B. Phong lan thường sống nhờ trên thân cây gỗ
C. Nhờ hiện tượng liền rễ nên cây thông hấp thu nước và khoáng tốt hơn, chống chịu tốt hơn.
D. Trong điều kiện thiếu thức ăn, gấu đực bắc cực thường ăn thịt những con nhỏ
Câu 99: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật
hiếm dần. Đây là:
A.diễn thế nguyên sinh
B.diễn thế thứ sinh
C.diễn thế phân huỷ
D.biến đổi tiếp theo
Câu 100: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào:
A.cạnh tranh cùng loài

B.khống chế sinh học
C.cân bằng sinh học
D.cân bằng quần thể
Câu 101: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
A. hiệu ứng “nhà kính”
B. trồng rừng và bảo vệ MT
C. sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
D. sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
Câu 102 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm
2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng
xác định.
3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5.Giao phối khơng ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A.1,2,3,4
B.1,3,4
C.1,2,3,4,5
D.1,2,4,5
Câu 103: Khi nói về q trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, những phát biểu nào sau đây sai?
1. Sản phẩm của q trình dịch mã là chuỗi pơlipeptit.
2. Ngun liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
3. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
4. Trong q trình dịch mã, ribơxơm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
5. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
6. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
7. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribơxơm cùng tham gia dịch mã.
8. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.
A. 1,2, 7,8.

B. 1,3,5,7.
C. 3,5,8.
D. 3,5.
Câu 104: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay
thế nuclêơtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 105: Trong q trình nhân đơi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống
nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm
quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho q trình nhân đơi ADN là
A. 128.
B. 112.
C. 120.
D. 240.
Câu 106: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêơtit như sau:
5'...GXT XTT AAA GXT...3”.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong
chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. - Leu - Ala - Lys - Ala-,
B. - Ala - Leu - Lys - Ala C. - Lys - Ala - Leu - Ala
D. - Leu - Lys - Ala - Ala –
Câu 107: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh
vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ
bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
B. 0,92%

C. 0,0052%
D. 45,5%
Câu 108: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, một lồi sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất ln có sinh khối lớn nhất.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã
thảo nguyên.
Câu 109: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói
về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3
Câu 110: Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrơ; alen a có 2300 liên kết
hiđrơ. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G =
1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA.
B. AAa .
C. aaa .
D. Aaa.
Câu 111: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrơ. Sau khi xử lý bằng 5-BU thành cơng
thì số nuclêơtit từng loại của gen đột biến là
A. A = T = 500; G= X= 700.
B. A=T= 503; G = X = 697.
C. A = T = 499; G= X= 701.

D. A=T= 501; G= X = 699.
Câu 112:Lai 2 dịng bí thuần chủng quả trịn, thu được F1 tồn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được
271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AAbb x aaBB
C. AaBb x AaBb
B. AaBB x Aabb
D. AABB x aabb
Câu 113: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh được người con có 2 alen trội
của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 5/16
B. 3/32
C. 27/64
D. 15/64
Câu 114: Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, một số tê
bào, cặp nhiễm säc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thuờng. Quá trình giåm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo
ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 18.
B. 42.
C. 24.
D. 56
Câu 115: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là khơng đúng?
A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.



D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài,
alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau
đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
AB
AB
Ab
AB
AB
Ab
(1) ♀ ab × ♂ ab
(2) ♀ ab × ♂ ab
(3) ♀ ab x ♂ aB
AB
Ab
AB
aB
AB
AB
(4) (3) ♀ ab x ♂ Ab
(5) ♀ ab x ♂ ab
(6) ♀ ab x ♂ Ab
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen
đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới
và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F 2 có tối đa bao

nhiêu loại kiểu hình?
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Câu 118: Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, một số tê
bào, cặp nhiễm säc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thuờng. Quá trình giåm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo
ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 18.
B. 42.
C. 24.
D. 56
Câu 119: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F 2 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đốn là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 120: Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và
khơng có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.
Thế hệ
I
1

2

II
1


2

3

4

5

III.
1
2
3
4
Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lịng là trai
có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
A.1/2
B. ¼
C. 1/8
D.3/4

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là
B. chu trình Canvin
Câu 82: Đường đi của máu trong hệ tuần hồn kín diễn ra như thế nào ?
D. Tim à động mạch à mao mạch à tĩnh mạch à tim..
Câu 83: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
B. Glucagôn, Isulin.

Câu 84: Nơi nước và chất khống hồ tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
C. tế bào nội bì.
Câu 85: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba khơng mã hố cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
C. UAG, UAA, UGA
: 3 bộ ba kết thúc
Câu 86: Enzim nào sau đây tham gỉa vào quá trình tổng hợp ARN?
B. ARN polimeraza.
Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôp êron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi mơi trường
có lactozo và khi mơi trường khơng có lactozo?
B.Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
Câu 88: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 89: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng


D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 90: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
A. 2n
Câu 91: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
D. gen đa hiệu.
Câu 92: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng
Câu 93: Một quần thể động bị có 400 con lơng vàng, 400 con lơng lang trắng đen, 200 con lông đen.
Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lông lang trắng đen, bb quy định lông đen. Tần số
tương đối của các alen B, b trong quần thể lần lượt là
C. 0.6 : 0.4.

B = 0.4 + 0.2 = 0.6; b = 0.2 + 0.2 = 0.4

Câu 94: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
Câu 95: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người
Câu 96: Hình thành lồi mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
B. Lai xa kèm đa bội hóa
Hình thành lồi mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường: Lai xa kèm đa bội hóa.

Câu 97: TV ở cạn đầu tiên xuất hiện ở kỉ:

C. Xilua.

Câu 98: Trong các ví dụ sau, trường hợp nào không thể hiện được mối quan hệ giữa các cá thế trong
quần thể
B.Phong lan thường sống nhờ trên thân cây gỗ.
Câu 99: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật
hiếm dần. Đây là:
B.diễn thế thứ sinh
Câu 100: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào:
B. khống chế sinh học
Câu 101: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
C. sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
Câu 102 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm
2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng
xác định.


3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.

5.Giao phối khơng ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
B.1,3,4
Câu 103: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, những phát biểu nào sau đây sai?
1. Sản phẩm của q trình dịch mã là chuỗi pơlipeptit.
2. Ngun liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
3. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
4. Trong quá trình dịch mã, ribơxơm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
5. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
6. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
7. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribơxơm cùng tham gia dịch mã.
8. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.
D. 3,5.
Câu 104: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay
thế nuclêơtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
C. 3
Câu 105: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống
nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm
quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho q trình nhân đơi ADN là
D. 240.
Phương pháp:
Xét với một chạc chữ Y
Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu 0 đoạn okazaki
Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên sổ đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là
Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2
Cách giải:
8  14 2  2  240
Số đoạn mồi

Câu 106: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêơtit như sau:
5'...GXT XTT AAA GXT...3”.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong
chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là


B. - Ala - Leu - Lys - Ala Mạch bổ sung: 5’...GXT XTT AAA GXT ...3’
Mạch mã gốc :3’...XGA GAA TTT XGA...5’
Mach mARN: 5'...GXU XUU AAA GXU...3'.
Trình tự a.a: - Ala – Leu-Lys - Ala –
Câu 107: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh
vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ
bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
Câu 108: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất ln có sinh khối lớn nhất.
Câu 109: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói
về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II.Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III.Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 2.
Câu 110: Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrơ; alen a có 2300 liên kết
hiđrơ. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G =
1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
B. AAa .
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
N

L  3, 4
2
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đơi n lần:
N mt N  2n –1
Cách giải:
Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet –tổng số nucleotit bằng nhau và bằng
2L
N
1800
3, 4
2A  2G 1800
A T 300


G X 600
Xét gen A: 2A  3G 2400
2A  2G 1800
A T 400


G X 500
Egen a: 2A  3G 2300
Thể ba này có 1000T, 1700G – Kiểu gen của thể ba là AAa
Câu 111: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrơ. Sau khi xử lý bằng 5-BU thành cơng
thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là
C. A = T = 499; G= X= 701.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:

N
L  3, 4
2
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

4
(Å); 1nm = 10 Å, 1 m = 10 Å


CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi n lần: Nmt =N (2n – 1)
Cách giải:
2L
N
2400
3,
4
Tổng số nucleotit của gen là:
 2A  2G 2400  A T 500


G X 700
Ta có hệ phương trình:  2A  3G 3100
Xử lý bằng 5BU gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Gen đột biến có: A=T= 499; G=X=701.
Câu 112:Lai 2 dịng bí thuần chủng quả trịn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được
271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AAbb x aaBB
Câu 113: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh được người con có 2 alen trội
của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

D. 15/64
Hướng dẫn:
ADCT tính số alen trội: XS có 2 alen trội = C26 / 43 = 15/64
Câu 114: Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, một số tê
bào, cặp nhiễm säc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thuờng. Quá trình giåm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo
ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
B. 42.
HD: Phép lai Aa x Aa cho con 7 KG (3 BT và 4 bất thường)
Phếp lai về gen B cho 3 loại KG
Phếp lai gen D cho 2 loại KG. KQ chung là 7x3x2= 42
Câu 115: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là khơng đúng?
B. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
Gợi ý cách giải như sau:
Cá thể có KG aabb chiếm 4%, P dị hợp tử 2 cặp gen AaBb thì F 1 cho aabb chiếm 1/16 khác với dữ
kiện bài tốn đưa ra, chứng tỏ gen quy định tính trạng đã di truyền liên kết với nhau
4%ab//ab = 50%ab x 8%ab = 20% ab x 20%ab = 40% ab x 10%ab
Đáp án A: KG của P là: AB//ab x Ab//aB, TLGT ở 2 giới: %AB = %ab = 50% - f/2 = 40%, %Ab =
%aB = 10% cá thể còn lại %Ab = %aB = 50% - f/2 = 40%, %AB = %ab = 10%
Đáp án C: KG của P là: Ab//aB x AB//ab, TLGT ở hoán vị gen ở 1 giới: %Ab = %aB = 50% - f/2 =
42%, %AB = %ab = 8%, TLGT ở cá thể khơng hốn vị: 50%AB = 50%ab
Đáp án D: KG của P là: Ab//aB, TLGT ở 2 giới: %Ab = %aB = 50% - f/2 = 30%, %AB = %ab = 20%
Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài,
alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau
đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?



AB
AB
(1) ♀ ab × ♂ ab

AB
Ab
(4) (3) ♀ ab x ♂ Ab

Ab
AB
(2) ♀ ab × ♂ ab

AB
aB
(5) ♀ ab x ♂ ab

AB
Ab
(3) ♀ ab x ♂ aB

AB
AB
(6) ♀ ab x ♂ Ab

C. 2
Hướng dẫn giải
Chú ý chỉ có giới cái có hốn vị gen
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaBPhép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen
đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới
và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Theo lí thuyết, ở F 2 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu hình?
D. 9.
Hướng dẫn
Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1
sẽ dị hợp 2 cặp gen (AaBb).
F1×F1 => 9 loại kiểu gen
- Nếu trội hoàn toàn => F2: 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Nếu trội khơng hồn tồn => 9 kiểu gen và 9 kiểu hình
Câu 118: Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, một số tê
bào, cặp nhiễm säc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thuờng. Quá trình giåm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo
ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
B. 42.
HD: Phép lai Aa x Aa cho con 7 KG (3 BT và 4 bất thường)
Phếp lai về gen B cho 3 loại KG
Phếp lai gen D cho 2 loại KG. KQ chung là 7x3x2= 42


Câu 119: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F 2 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đốn là:
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 120: Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và
khơng có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.

Thế hệ
I
1

2

II
1

2

3

4

5

2

3

III.
1

4

Khi cá thể II.1 kết hơn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lịng là trai
có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
C. 1/8
GIẢI:

- Tìm cacskieeur gen có thấy trong phả hệ. Cặp bố mẹ số II 4 và II5 đều bình thường nhưng sinh con có
đứa bị bệnh chứng tỏ gen quy định bệnh nằm trên NST thường (khơng nằm trên NST giới tính).
Kiểu gen của các cá thể:

I1 là aa

I2 là Aa (vì sinh con II3 bị bệnh.

III1 và III3 có thẻ là AA hoặc aa.

III2 và III4 là aa.

 Cá thể II1 và cá thể II2 đều có kiểu gen Aa (vì họ là những người bình thường và bố của họ bị bệnh)
- Xác suất để sinh con bị bệnh là

1
1
x
=
2
2

1
.
4

- Xác suất để sinh con trai là 1/2.
Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một con trai bị bệnh là

1

1
x
4
2

=

1
.
8



×