Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bai 12 Phong trao dan toc dan chu o Viet Nam tu nam 1919 den nam 1925

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.13 KB, 17 trang )

CÂU HỔI TRẮC NGHIỆM 1919 - 1930
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
Câu 2. Cơ quan nào dưới đây của Pháp nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Chính phủ Pháp.
B. Tư sản mại bản.
C. Ngân hàng Đơng Dương.
D. Tồn quyền Đơng Dương
Câu 1: Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A- Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
B- Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay.
C- Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
D- Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh
Câu 2: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới ?
A- Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B- Cướp đoạt tồn bộ rụơng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C- Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D- Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 3. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chương trình khai thác lần thứ

hai từ (1924 - 1929) bao nhiêu?
A. 4 tỉ phrăng
B. 5 tỉ phrăng.
C. 6 tỉ phrăng.
D. 7 tỉ phrăng.
Câu 4. Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế VN là:
A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ
B. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp


C. Nền kinh tế VN lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp
D. VN trở thành thị trường độc chiếm của Pháp
Câu 5. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngồi vì:
A.Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đơng Dương.
B.Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngồi.
C. Mn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 6.Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp đã làm gì?
A.Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngồi nhập vào Đơng Dương.
B.Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Lập ngân hàng Đơng Dương.
D. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đỏng Dương
Câu 7: Các thủ đoạn chính trị, văn hóa- giáo dục của đế quốc Pháp sau chiến tranh nhằm mục đích gì?
A- Phục vụ cho cơng cuộc đẩy mạnh khai thác, bóc lột và củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa.
B- Phục vụ cho chính sách “khai hóa”của bọn thực dân, gây tâm lý tự ti.
C- Phục vụ cho chính sách cai trị chuyên chế triệt đề, mọi quyền hành đều thâu tóm trong tay người Pháp.
D- Phục vụ cho chính sách “chia để trị” để chia rẽ dân tộc ta.
Câu 6. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào
dưới đây?
A. Địa chủ, tư sản.
B. Tư sản, tiểu tư sản.
C. Tiểu tư sản, công nhân.
D. Nông dân, công nhân.
Câu 7. Yếu tố nào dưới đây đã tác động trực tiếp đến xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.
C. Pháp đẩy mạnh đàn áp phong trào đấu tranh.
D. Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về nước.
Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực nào dưới đây?



A. Nông nghiệp.
B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 8. Trong cuộc khaỉ thác thuộc địa lẩn thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến
như thế nào?
A.Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B.Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp .
C.Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngồi thực dân Pháp, cịn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng
Việt Nam ?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến,tư sản mại bản
D.Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân
tộc như thế nào?
A.Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B.Có thái độ khơng kiên định, dề thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 11. Vì sao tẩng lớp tiểu tư sản trở thành những bộ phân quan trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta?
A.Bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ, đời sống bấp bênh
B. Bị tư sản và đị chủ bóc lột
C. Bị đế quốc và tư sản bóc lột
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhât của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân.

B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 13. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam?
A.Bị ba tầng áp bức bóc lột.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kê thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
D. Vừa lớn lên đả tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, nhất là cách mạng tháng
mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lê nin.
Câu 16: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là mâu thuẫn nào?
A- Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản.
B- Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c
phong kiến.
C- Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c
tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.
Câu 17. Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp, tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp
chính trị đơi với người nơng dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Địa chủ phong kiến.
B. Tiểu tư sản
C. Tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 13. Nhận xét nào dưới đây là đúng về chuyển biến của giai cấp công nhân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phát triển nhanh về số lượng, bị tư sản áp bức bóc lột nặng nề, đời sống vơ cùng khó khăn khổ cực nên hăng hái đấu
tranh.
B. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu cách mạng vô sản.


C. Phát triển nhanh về số lượng, bị thực dân bóc lột nặng nề, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất, quan trọng nhất
của cách mạng Việt Nam.

D. Phát triển nhanh về số lượng, bị nhiều tầng áp bức bóc lột, gắn bó máu thịt với nơng dân đấu tranh chống thực dân và
phong kiến.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây là đầy đủ nhất về chuyển biến của giai cấp nông dân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu
tranh.
B. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc phong kiến tay sai
nên hăng hái tham gia cách mạng.
C. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc phong kiến tay sai gay gắt là
lực lượng to lớn của cách mạng.
D. Bị tước đoạt tư liệu sản xuất, mâu thuẫn với đế quốc phong kiến tay sai gay gắt nên kiên quyết địi lật đổ chính quyền
thực dân và phong kiến giành chính quyền.
Câu 15. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. đấu tranh giành độc lập dân tộc
B. Lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến, tư sản phản cách mạng thành lập chính quyền mới do nhân dân lao động làm
chủ.
C. đấu tranh giành độc lập dân tộc, dân chủ
D. Lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến tay sai đem lại ruộng đất về tay dân cày, nhân dân lao động được hưởng
quyền tự do dân chủ.
Câu 25.Phong trào đấu tranh dầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng, đó là:
A.Chống độc quyền cảng Sài Gịn.
B.Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
C. Phong trào “ Chấn hưng nội hóa” “ Bài trừ ngoại hóa”.
D. Thành lập đảng Láp hiến để tập hợp lực lượng quần chúng
Câu 26: Pháp đầu tư vốn vào nghành nào nhiều nhất trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Nơng nghiệp.
B. Cơng nghiệp.
D. Tài chính.
C. Giao thơng vận tải.
Câu 27: Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929?
A. Đồn điền trồng lúa.

B. Đồn điền trồng cao su.
C. Đồn điền trồng cà phê.
D. Đồn điền trồng đay.
Câu 28:Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp (1919-1929) có điểm gì khác so với cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất (1897-1914)?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất – nhập khẩu.
D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 29: Chọn từ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của
bọn cầm quyền bổ sung cho cái cơng cuộc… của chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại”. (Nguyễn Ái Quốc).
A. Trị dân.
C. An dân.
D. Ngu dân.
B. Khai hóa.
Câu 30: Tuyến đường sắt nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Hà Nội – Lạng Sơn.
B. Hà Nội – Vinh.
D. Hải Phịng – Vân Nam.
C. Vinh – Đơng Hà.
Câu 31: Chính sách giáo dục của Pháp trong thời kì 1919 – 1929 là:
A. Tiếp tục duy trì giáo dục Nho học lạc hậu.
B. Mở rộng hệ thống trường Tây học và nho học.
C. Khơng thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.
D. Mở rộng hệ thống trường Tây học.
Câu 32: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 2 (1919 – 1929).
B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của cách mạng tháng Mười.
C. Ra đời giai cấp cơng nhân.
D. Kinh tế nước ta có bước chuyển biến mới.

Câu 33: Nội dung chính của chủ trương “Pháp – Việt đề huề” là


A. Nhằm kêu gọi sự hợp tác Pháp – Việt để đảm bảo sự ổn định chính trị và huy động sức người, sức của của Việt
Nam phục vụ chiến tranh đế quốc.
B. Lôi cuốn giới thượng lưu người Việt, những nhà yêu nước việt Nam vào guồng máy cai trị của Pháp.
C. Ca ngợi sức mạnh của thực dân Pháp.
D. Tun truyền cho việc người Pháp có cơng khai hóa văn minh cho người Việt Nam.
Câu 34: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp lại chú trọng đầu tư vào nông nghiệp và khai mỏ?
A. Vì đây là 2 ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
B. Vì 90% dân số nước ta lúc bấy giờ theo nông nghiệp.
C. Tài nguyên thiên nhiên nước ta phong phú, đặc biệt là khai mỏ.
D. Phù hợp với nguyên tắc đầu tư của Pháp và đây là 2 ngành kinh tế Việt Nam có thế mạnh.
Câu 35:Người được mệnh danh “chúa sơng Bắc Kì’ là ai?
A. Bạch Thái Bưởi.
B. Nguyễn Hữu Thu.
D. Lê Phát Vĩnh.
C. Trịnh Văn Bô.
Câu 36: Thuế trực thu là loại thuế nào?
A. Thuế thân.
B. Thuế rượu.
C. Thuế muối.
D. Thuế thuốc phiện.
Câu 37: Ngôn ngữ nào được Pháp sử dụng trong trường Pháp – Việt?
A. Tiếng Việt.
B. Tiếng Việt và tiếng Pháp.
C. Tiếng Pháp.
D. Tùy sự lựa chọn của học sinh.
Câu 38:Điền tên nhà tư sản nổi tiếng ở Việt Nam trong đầu thế kỉ XX cịn thiếu trong câu sau: “Nhất Sĩ, Nhì Phương, tam
Xương, tứ …”.

A. Bưởi (Bạch Thái Bưởi).
B.
Thu (Nguyễn Hữu Thu).
C. Bền (Trương Văn Bền).
D. Vĩnh (Lê Phát Vĩnh).
Câu 39: Đặc điểm khách quan của giai cấp công nhân Việt Nam là
A. Sống tập trung.
B. Có quan hệ gắn bó với nông dân.
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất.
D. Chịu ba tầng lớp áp bức bóc lột.
Câu 40:Đánh giá như thế nào về giai cấp địa chủ Việt Nam?
A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.
B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hồn tồn khơng có thế lực chính trị.
C. Là giai cấp có thế lực về kinh tế độc lập với Pháp, làm tay sai cho thực dân Pháp.
D. Một bộ phận của giai cấp địa chủ là tay sai của thực dân Pháp, phản bội quyền lợi của dân tộc.
Câu 41:Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào nhanh chóng vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 42: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào trở thành lực lượng quan trọng của cách mạng?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 24: Trong xã hội Việt Nam, những giai cấp nào ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân và tư sản
B.
Tiểu tư sản và công nhân.
C. Tư sản và tiểu tư sản.

D. Tư sản, tiểu tư sản và cơng nhân.
Câu 43: Câu “Nhất sĩ, nhì Phương, tam Xương, tứ Bưởi” là chỉ những con người thuộc giai cấp nào của xã hội?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 44: Bối cảnh nào của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới cách mạng
Việt Nam?
A- Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng thắng lợi.
B- Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo con đường vơ sản
C- Cách mạng tháng Mười Nga thành cơng có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới.
D- Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 45: Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919- 1926 ?
A- Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B- Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo.
C- Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D- Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 46: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát
triền của phong trào cơng nhân ?
A- Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy
thủ Trung quốc.


B- Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp cơng nhân Việt Nam tiếp thu.
C- Vì sau cuộc bãi cơng của cơng nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà
Nội…tổng bãi công.
D- Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu
tranh tự giác.
Câu 47: Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vơ
sản ở Việt Nam ?

A-Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản.
B- Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách
mạng các nước thuộc địa.
C- Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có cơng truyền bá vào nước ta.
D- Sau những năm bơn ba hoạt động ở nước ngồi Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 48: Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A- Phong trào thể hiện ý thức chính trị.
B- Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.
C- Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức .
D- Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên cịn mang tính tự phát
Câu 49: Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ ở việt Nam từ 1919 đến 1930 là gì?
A. Cuộc chạy đua giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
B. Phong tào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản phát triển mạnh mẽ.
C. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ.
D. Sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.
Câu 50. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chống lại sự cạnh tranh, chèn ép của tư bản nước ngoài.
B. Chống lại sự chèn ép của tư bản Pháp.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế.
D. Đòi các quyền tự do dân chủ.
Câu 51. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chống lại sự cạnh tranh, chèn ép của tư bản nước ngoài.
B. Chống lại sự chèn ép của tư bản Pháp.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế.
D. Đòi các quyền tự do dân chủ
Câu 52: Câu thơ:
“Sống, chết được như anh
Thù giặc, thương nước mình
Sống làm quả bom nổ
Chết như dịng nước xanh.”

nói về nhân vật lịch sử nào?
A. Lê Hồng Phong.
B. Phạm Hồng Thái.
C. Nguyễn Văn Cừ.
D. Phạm Tuấn Tài.
Câu 53. Đây là một đảng của giai cấp tư sản Việt Nam thành lập năm 1923?
A. Đảng lập hiến.
B. Việt Nam quốc dân Đảng.
C. Hội việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Thanh niên Cao vọng đảng.
Câu 54.Từ năm 1917 đến năm 1925, Phan Bội Châu chủ yếu hoạt động ở
A. Thái Lan.
B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Nhật Bản.
Câu 55:Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước
A. Hội Phục Việt.
B. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Việt Nam Quang phục hội.
C. Tâm tâm xã.
Câu 55:Đối tượng đấu tranh của phong trào “Chấn hưng nội hóa” (1919)là:
A. Tư sản Pháp.
B. Tư sản Hoa Kiều.
C. Tư sản mại bản Việt Nam.
D. Tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.
Câu 56:Là người từng tham gia vụ binh biến trên tàu chiến Pháp tại biển Đen (1918) phản đối chính sách can thiệp vào
cách mạng Nga của đế quốc Pháp, khi về nước lập ra tổ chức Công hội đầu tiên của cơng nhân Việt Nam. Ơng là ai?


A. Phan Anh.

B. Trường Chinh.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Lê Duẩn.
Câu 57:Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu?
A. Hải Phòng.
B. Quảng Ninh.
C. Sài Gòn – chợ Lớn.
D. Hà Nội.
Câu 58:Tổ chức quốc tế nào ra đời vào tháng 3/1919 với mục đích là thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế
giới?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên Hợp quốc.
C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 59. Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu là:
A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Công chức, viên chức bị sa thải.
C. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
D. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 60. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai
(1919 - 1926) là:
A.“Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhanh lúa”.
B."Tin tức , “Thời mới", “Tiếng dân”.
C. “Chuông rè”, “ Tin tức", “Nhành lúa”
D. “Chuông rè” “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Câu 61. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân
chủ công khaỉ (1919 - 1926) cuối cùng bị thất bại?
A.Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nơn lỗi thời, lạc hậu.
B.Thực dân Pháp cịn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị; tầng lớp tiểu tư sản do điều kiện kinh tế bấp

bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Do chủ nghĩa Mác - Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 18. Trong những năm 1919-1925, giai cấp tư sản đã thành lập các nhóm chính trị nào dưới dây?
A. Cường học thư xã
B. Nam Phong và Trung Bắc tân văn.
C. Hội Phục Việt và Đảng Thanh niên.
D. Quan hải tùng thư và Nam Đồng thư xã.
Câu 19. Nguyễn Ái quốc có nguồn gốc xuất thân từ giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
Câu 20. Giai cấp tiểu tư sản đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Bãi công trên quy mô lớn.
D. Xuất bản sách, báo tiến bộ.
Câu 24. Thực chất của phong trào tư sản Việt Nam đấu tranh chống tư sản Pháp độc quyền thương cảng Sài Gòn, độc
quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì là gì?
A. Là cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
C. Là cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 23. Công nhân xưởng Ba Son (8-1925) không sửa chữa chiếm hạm Mi-sơ-lê của Pháp vì lí do nào dưới đây?
A. Chủ xưởng không tăng lương cho công nhân.
C. Công nhân địi thành lập tổ chức Cơng hội.
B. Pháp đàn áp cuộc đấu tranh của công nhân.
D. Là phương tiện chở lính sang đàn áp nhân dân Trung Quốc.
Câu 24. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ
chức chính trị…?

A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 42. Phong trào đấu tranh tiêu biểu nhất của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là
A. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.


B. Đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh.
C. “Tiếng bom Sa Diện” của Phạm Hồng Thái.
D. Lập ra một số tổ chức chính trị: Hội Phục Việt, hội Hưng Nam…
Câu 27. So với tư sản, hoạt động của tiểu tư sản có điểm khác biệt nào?
A. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
B. Lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
C. Phương pháp đấu tranh bí mật.
D. Đơng đảo quần chúng tham gia.
Câu 28. Cuộc bãi công Ba Son đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cơng nhân vì lí do nào dưới đây?
A. Có tổ chức lãnh đạo
B. Quy mơ bãi cơng lớn.
C. Thời gian bãi cơng dài.
B. Hình thức phong phú.
Câu 30. Cuộc đấu tranh của tư sản, tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào
dưới đây?
A. Chủ nghĩa Tam dân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Tư tưởng triết học ánh sáng.
D. Tư tưởng duy tân Nhật Bản.
31. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản thất bại chứng tỏ điều gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với vấn đề giai cấp.
Câu 43. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho phong trào công nhân (1926 – 1929) phát triển mạnh mẽ là do
A. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
B. hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin của Nguyễn Ái Quốc và Hội VNCMTN.
C. có phong trào vơ sản hóa.
D. do chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân VN bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Cơng hội (bí mật) Sài Gịn Chợ Lớn do Tơn Đức Thắng đứng đầu
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của cơng nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phịng
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc

Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A.Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919).
B.Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. NAQ Quốc đọc sơ thảolần thứ nhất Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyền Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).
Câu 31. Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác- Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn
Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở nước nào?
A. Ở Liên Xô.
B. Ở Pháp.
C. ỞTrung Quốc.
D. Ở Anh.
Câu 33. Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925?
A.Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 34. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa..
3. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
4. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.


A. 4-3-2-1.

B. 1-2-3-4.

C. 2-3-4-1.

D. 3-4-2-1.

Câu 35. Một trong những nội dung chủ yếu Bản yêu sách Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (1919) là
A. thừa nhận quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của dân tộc Việt Nam.
C. trao quyền tự do, dân chủ cho dân tộc Việt Nam.
D. trao trả độc lập cho nhân dân Việt Nam.
Câu 36. Cuối 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyền Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu - Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh”.
D. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội đại XVIII của đảng Xã hội Pháp
Câu 37. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với họat động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 19231924?
A.Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tê Cộng sản.
B.Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, C.Thành lập Hội liên hiệp
thuộc địa.
D. Viết “Bản án chẽ độ thực dán Pháp”.
Câu 38. Từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ờ các nước

A.Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc,
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
D. Câu A và câu C đúng.
Câu 39: Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với hướng đi của các bậc tiền bối trước đó là:
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B.Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đơng tìm đường cứu nước.
Câu 40.. Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản năm 1925 ở Pari là:
A."Bản án chê độ thực dân Pháp”.
B. “Đường kách mệnh”.
C. Báo “Thanh niên”.
D.Tất cả cùng đúng.
Câu 41. Nguyễn Ái Quốc nói “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác là con
đường…”
A. Cách mạng thuộc địa.
B. Cách mạng tư sản.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước chuyển biến trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng
dân tộc?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế III.
Câu 37. Một trong những sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước chuyển về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ người yêu
nước trở thành chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
***Câu 38. Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là
A. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc.
B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam.
C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam.
D. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân.
Câu 39. Nhận xét nào dưới đây khơng đúng về vai trị của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919-1925)?
A. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.


B. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
C. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 40. Cho bảng dữ liệu sau:
I (Thời gian)
II (Sự kiện)
1. Ngày 18-6-1919
a. Nguyền Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc)
2. Giữa năm 1920
b. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản Yêu sách của nhân dân An Nam
3. Tháng 11-1924
c. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
Chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II.
A. 1-a,2-c,3-b
B. 1-b,2-c,3-a.
C. 1c-2b-3a
D. 1b-2a-3c
Câu 42. Sự kiện nào dưới đây đã tập hợp nhân dân các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?
A. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

B. Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 43. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai
(1919)?
A. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc.
B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vơ sản.
D. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
Câu 44. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 45. Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 46. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.
C. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.
D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: cách mạng vô sản.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1. Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân dẫn đến sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Tâm tâm xã.
B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Lập hiến.
D. Cộng sản đoàn.

Câu 11: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A- 1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nơng Việt nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.
B- 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ
chức chính trị lãnh đạo.
C- Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho
việc thành lập đảng vô sản.
D- Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập
tổ chức lãnh đạo.
Câu 12: Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng?


A- Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin có ảnh
hưởng mạnh mẽ .
B- Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng cải lương cuối cùng quan
điểm vô sản chiếm ưu thế
C- Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân đảng.
D- Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác- Lênin.
Câu 13: Mục tiêu của tồ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì ?
A- Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B- Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C- Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D- Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập
Câu 14: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:
A- Đơng Dương cộng sản liên đồn, Đơng Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B- An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đồn.
C- Đơng Dương cộng sản đảng, Đơng dương cộng sản liên đồn, An Nam cộng sản đảng.
D- Đơng Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
Câu 15: Sự phát triển của phong trào cơng nhân Việt Nam từ 1926-1929 có ý nghĩa như thế nào đối vớí việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A-Là nhân tố tích cực thúc đẩy việc hình thành các tổ chức cộng sản, để đến đầu năm 1930 thành lập Đảng Cộng sản

Việt Nam.
B- Phong trào phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng rộng lớn trong tồn quốc có sức thu hút các lực lương xã hội khác
tham gia thành lập Đảng Cộng Sản.
C-Phong trào công nhân càng lên cao ý thức giai cấp càng rõ rệt và giai cấp cơng nhân trưởng thành nhanh chóng khi
Đảng Cộng sản ra đời 1930.
D- Phong trào công nhân phát triên cùng với sự tăng nhanh của các cuộc bãi công, chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền
bá và Đảng Cộng Sản ra đời.
Câu 3. Mục tiêu của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
C. đoàn kết nhân dân đánh đổ đế quốc phong kiến.
B. tổ chức nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp.
D. tổ chức giai cấp công nhân đánh đổ đế quốc và tay sai.
A. lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc tay sai.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa nổ ra bị động.
B. Đế quốc Pháp còn mạnh.
C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu.
Câu 6. Một trong những sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế
giới?
D. Viết vở kịch “Con rồng tre”.
A. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 7. Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
B. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.
D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng
Câu 3. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc)

B. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc)
C. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc)
D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 4. Những hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái
Quốc:
A. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu - Trung Quốc, ra báo “Thanh niên”.


B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. Chủ trương phong trào “Vơ sản hóa”.
D. Phong trào bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà Iĩiìáy diiêm và cưa Bến Thủy.
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là?
A. Báo Thanh niên
B. Tác phẩm "Đường cách mệnh"
C. "Bản án chế độ thực dân Pháp"
D. Báo Người cùng khổ
Câu 6. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn ái Quốc:
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
+ Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo
+ Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đồn kết với cách mạng thế giới
A.
Tạp chí Thư tín Quốc tế
B.
“Bản án chế độ thực dân Pháp”
C.
“Đường cách mệnh”.
D.
“Vấn đề dân cày”.
Câu 7. Báo "Thanh niên" của hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra số đầu tiên vào ngày:
A. Ngày 22/12/1944

B. Ngày 21/6/1925
C. Ngày 26/01/1926
D. Ngày 3/2/1930
Câu 8. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội VNCMTN là:
A. Tổng bộ
B. Ban chấp hành trung ương
C. Tổng bí thư
D. Tổng thư ký
Câu 9. Tác phẩm Đường cách mệnh xuất bản năm:
A. 1911
B. 1925
C. 1927
D. 1930
Câu 10. Người thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Tôn Trung Sơn
C. Mao Trạch Đông
D. Tôn Đức Thắng.
Câu 11. Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu
có tên là gì?
A. Con rồng tre
B. Đường Kách mệnh
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Người cùng khổ
Câu 12. Cuốn sách Đường Kách mệnh có tác dụng như thế nào đối với cán bộ của hội Việt Nam cách mạng thanh
niên?
A. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Trang bị kiến thức kinh tế
C. Trang bị kiến thức quân sự
D. Trang bị học thức cho cán bộ

Câu 13. Phong trào "vơ sản hóa" có nhiệm vụ:
A. Làm cho phong trào yêu nước phát triển theo hướng TBCN.
B. Tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp CN.
C. Tăng số lượng hội viên lên nhanh
D. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân
Câu 14. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh của cơng nhân trong thời kỳ 1925 – 1930 là?
A. Bó hẹp trong phạm vi địa phương
B. Lan rộng trong cả nước
C. Bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung
D. Có sự liên kết với cơng nhân thế giới.
Câu 15. Hãy nêu rõ thành phần và địa bàn hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng
A. Công nhân, nông dân, hoạt động ở Trung kỳ
B. Tư sản dân tộc, cơng nhân, hoạt động ở Bắc kỳ
C. Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản, hoạt động ở Trung kỳ
D. Tất cả các tầng lớp, giai cấp. hoạt động ở Nam kỳ.
Câu 18. Việt Nam quốc dân đảng thành lập vào năm nào? Địa bàn hoạt động chính ở đâu?
A. 25/12/1925 – Hoạt động chủ yếu ở Bắc kỳ
B. 25/12/1926 – Hoạt động chủ yếu ở Trung kỳ
C. 25/12/1927 – Hoạt động chủ yếu ở Bắc kỳ
D. 25/12/1927– Hoạt động chủ yếu ở Trung kỳ
Câu 19: Việt Nam quốc dân đảng là 1 chính đảng theo xu hướng nào?


A. Dân chủ vô sản
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ tiểu tư sản
D. Dân chủ vô sản và tư sản
Câu 20: Mục tiêu của tồ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì ?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền…
D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập
Câu 21: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 22: Những người sáng lập ra tổ chức Việt Nam quốc dân đảng:
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Tôn Trung Sơn.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính
C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long
D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính
Câu 23: Địa bàn hoạt động chủ yếu của Tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng là
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Nam Kì.
Câu 24. Thành phần hội viên của Tân Việt cách mạng đảng là
A. Tư sản dân tộc.
B. Trung nông, tiểu tư sản.
C. Tư sản mại bản.
D. Tri thức nhỏ, thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
Câu 25. Chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là:
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Đảng lập hiến.
C. Việt Nam quốc dân đảng.
D. Tân Việt cách mạng đảng.

D. Cả nước.

Câu 26. Việt Nam quốc dân Đảng chủ trương dựa vào lực lượng nào để tiến hành cách mạng.

A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Binh lính người Việt Nam trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
D. Nông dân và thị dân nghèo.
Câu 27. Câu nói nổi tiếng: “Âu chết đi để trở thành tấm gương cho người sau nối bước. Khơng thành cơng thì cũng thành
nhân” là của ai?
A. Phó Đức Chính.
B. Nguyễn Thái Học.
C. Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu.
Câu 27. Vì sao năm 1925 Nguyễn Ái Quốc không thành lập Đảng Cộng sản VN mà thành lập Hội việt Nam cách mạng
thanh niên?
A. Do chỉ đạo của quốc tế cộng sản.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng.
C. Do phong trào công nhân chưa phát triển mạnh mẽ.
D. Do chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng và phong trào công nhân chưa phát triển mạnh mẽ.
Câu 28. Điểm khác biệt căn bản giữa Việt Nam Quốc dân đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Thành phần tham gia.
C. Tổ chức.
D. Mục đích hoạt động.
Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất làm xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là:
A. Do phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh.
B. Do Hội Việt Nam cách mạng thanh niên không đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Do chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
D. Do Nguyễn Ái Quốc chỉ đạo.


Câu 24. Q trình phân hóa của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức cộng sản nào
trong năm 1929?

A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đồn
C. Đơng Dương cộng sản đảng và Đơng Dương cộng sản liên đồn
D. An Nam cộng sản đảng và Đơng Dương cộng sản liên đồn.
Câu 25: Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện:
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 26: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là:
A. Báo Nhành Lúa
B. Báo Người Nhà Quê
C. Báo Búa Liềm
D. Báo Tiếng Chuông Rè.
Câu 29: Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến sự thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản đảng
B. An nam cộng sản đảng
C. Đông Dương cộng sản liên đồn
D. Đơng Dương cộng sản đảng và Đơng Dương cộng sản liên đoàn
Câu 30. Tờ báo “Đỏ” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?
Câu 9. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vơ
sản ở Việt Nam?
A. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
D. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
Câu 10. Bài học chủ yếu được rút ra từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) cho cách mạng Việt Nam là gì?
A. Phải đồn kết.
B. Phải có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn.

D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 11. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã truyền bá lí luận nào dưới đây vào Việt Nam?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Lí luận giải phóng dân tộc.
C. Chủ nghĩa Tam dân.
D. Tư tưởng đấu tranh giai cấp.
Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào công nhân (1926-1929)?
A. Trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc.
B. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu.
C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị.
D. Phong trào phát triển mạnh có sự đồn kết giữa các ngành, các địa phương.
****Câu 13. Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vơ sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
D. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.
***Câu 14. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. địa bàn hoạt động.
B. thành phần tham gia.
C. khuynh hướng cách mạng.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 15. Bối cảnh nào dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?


A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển.
C. Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển.
D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
Câu 16. Tổ chức cách mạng nào dưới đây đã đưa tới sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tân Việt cách mạng đảng.
D. Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng ý nghĩa sự ra đời 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Là sự phát triển khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
B. Là sự chuẩn bị cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Phản ánh sự phát triển của phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
Câu 19. Sau khi ra đời năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã có hoạt động như thế nào?
A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.
B. hoạt động thống nhất, đoàn kết với nhau.
C. hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong quá trình hoạt động.
D. độc lập và hoạt động thống nhất với nhau.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây khơng phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929?
A. Phong trào công nhân phát triển mạnh.
B. Phong trào yêu nước phát triển mạnh.
C. Sự phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng
Câu 21. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Khuynh hướng cách mạng vơ sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở việt Nam.
C. Khuynh hướng cách mạng vô sản không chiếm ưu thế ở Việt Nam.
D. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ỏ Việt Nam.
***Câu 22. Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì?
A. Theo khuynh hướng cách mạng vơ sản.
B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản.
C. Mục đích giải phóng dân tộc.
D. Mục đích giải phóng giai cấp vơ sản.
Câu 23. Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?
A. Thành lập một đảng cộng sản ở Việt Nam.

B. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
C. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
D. Tiếp tục thực hiện phong trào vơ sản hố ở các nhà máy, xí nghiệp.
Câu 24. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc kì đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.
B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu.
C. khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển.
D. khuynh hướng cách mạng vô sản đang suy yếu.
Câu 25. Cho bảng dữ liệu sau:
I (Thời gian)
II (Sự kiện)
1. Tháng 3-1929
a. Đông Dương cộng sản đảng thành lập.
2. Tháng 5-1929
b. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam xuất hiện.
3. Tháng 6-1929
c. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II.
A. 1a-2b-3c
B. 1b-2a-3c
C. 1b-2c-3a
D. 1c-2b-3a.
Câu 26. Mục đích hoạt động của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là
A. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.


B. truyền bá lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
D. chuẩn bị cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 27. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. An Nam cộng sản đảng thành lập.
2. Đông Dương cộng sản đảng thành lập.
3. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập.
A. 1-2-3
B. 2-3-1
C. 3-2-1
D. 2-1-3
***Câu 28. Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
C. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
****Câu 29. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xây dựng khối liên minh cơng nơng vững chắc.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 30. Tham dự hội nghị thành lập Đảng có những tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng, Đơng Dương cộng sản liên đồn.
C. Đơng dương cộng sản liên đồn, Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Đơng Dương cộng sản đảng, Đơng Dương cộng sản liên đồn
Câu 31. Hội nghị thành lập Đảng đã thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo,
đây được coi là
A. Tuyên ngôn của Đảng.
B. Luận cương chính trị của Đảng.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Đảng.
Câu 32. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 33. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
Câu 34. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Xác lập địa vị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
C. Nhanh chóng đưa cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ, đưa cách mạng Việt Nam phát triển.
**Câu 35. Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 xác định lực lượng của cách mạng là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân.
C. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.


C. Đóng vai trị quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
**Câu 37. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của
A. phong trào dân tộc phát triển mạnh.
B. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

D. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 38. Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Giành độc lập dân tộc.
B. Giành ruộng đất cho dân cày.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập-tự do-hạnh phúc.
Câu 39. Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định
A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
Câu 40. Vấn đề dân tộc và giai cấp được giải quyết như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
B. Giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và giai cấp.
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
D. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 41. “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc Pháp,
phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây?
A. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.
C. Phong kiến và tư sản cấu kết với nhau.
D. Giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 42. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.
Câu 16: Tại sao có hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930?
A-1929 do phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
B- Do chủ nghĩa Mác- Lênin tác động mạnh vào ba tổ chức cộng sản

C-Do ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng
D- Do sự quan tâm của Quốc Tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 17: Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng
tạo?
A- Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam.
B- Cương lĩnh đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự docủa dân tộc Việt Nam.
C- Cương lĩnh khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.
D- Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
Câu 18 Trong nội dung Luận cương có một số nhược điểm hạn chế gì?
A- Nhược điểm mang tính chất “ hữu khuynh” giáo điều.
B- Nặng về đấu tranh giai cấp, động lực chính cách mạng là công nông.
C- Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mang Việt Nam.
D- Chưa thấy được vị trí và vai trò của cách mạng Việt Nam
Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.
B. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.
C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để giành thắng lợi.
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A- Tháng 3- 1930.


B- Tháng 7- 1930.
C- Tháng 10- 1930.
D- Tháng 11- 1930.
Câu 21: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929- 1933 ) đã tác động đến tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam ra sao?
A- Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.
B- Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực , đói khổ.
C- Kinh tế suy sup tiêu điều, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D- Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.

Câu 22: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng
1930- 1931?
A- Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
B- Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
D- Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 23: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là:
A- “ Độc lập dân tộc” và “ Ruộng đất dân cày”.
B- “ Tự do dân chủ” và “ cơm áo hịa bình”.
C- “Giải phóng dân tộc” và “ tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian”.
D- “ Chống đế quốc” và “ Chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 24: Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao ?
A- Vì Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền xơ viết.
B- Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.
C- Vì nhân dân ở đây có lịng u nước và căm thù giặc sâu sắc.
D- Vì cơ sở cơng nghiệp Vinh – Bến Thủy ở Nghệ - Tĩnh là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất ở Việt Nam.
Câu 25: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền cơng nơng ở nước ta, và
đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A- Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B- Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
C- Lần đầu tiên chính quyền Xơ viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được
độc lập
D- Chính quyền Xơ viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo cùa Đảng.



×