Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.51 KB, 44 trang )

TUẦN 7:
Ngày soạn: 13/10/2018.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018.
Chào cờ: (4A1)
TẬP TRUNG TỒN TRƯỜNG
RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________
Tốn: (4A1)
TIẾT 31: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết thử lại phép cộng, phép trừ.
3. Thái độ:
- u thích mơn tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - SGK, SGV.
2. HS: - SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
- Kiểm tra, báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Mời 2 HS lên bảng làm:
65102 - 13859
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:


941302 - 298764


* Giới thiệu bài: (1p)
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
NỘI DUNG
1. Luyện tập
(30’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Bài 1: Thử lại phép cộng
- GV viết: 2416 + 5164,
Cho HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
- GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
- GV nêu cách thử lại.
- Cho HS làm ý b vào nháp

69108 Thử lại: 71182
2074
2074
71182
69108
Muốn thử phép cộng ta làm
ntn?
+

* Bài 2:Thử lại phép trừ
- GV viết : 6839 - 482, cho HS

đặt tính và thực hiện phép tính.
- Cho nhận xét bài làm của bạn.
- GV nêu cách thử.
- Cho HS làm ý b vào nháp

5901 Thử lại:
5263
+
638
638
5263
5901
Ḿn thử phép trừ ta làm ntn?
-

Bài 3:Tìm x
- GV gọi HS nêu yêu cầu của
bài tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
2416 Thử lại 7580
+
5164
2416
7580
5164
- HS nhắc lại cách thử lại

- HS làm ý b vào nháp,
- Chữa bài
35462 Thử lại: 62981
+
27519
27519
62981
35462
267345 Thử lại: 299270
+
31925
31925
299270
267345
Muốn thử phép cộng ta lấy
tổng trừ đi một số hạng
- HS nêu yêu cầu
- HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Nhận xét bài làm của bạn.
6839
Thử lại:
6357
+
482
482
6357
6839
- HS nêu lại cách thử lại.
- HS làm ý b vào nháp

- Chữa bài
4025 Thử lại:
3713
+
312
312
3713
4025
7521 Thử lại: 7423
+
98
98
7423
7521
Muốn thử phép trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ
- HS nêu yêu cầu
- Làm vở, 2 HS làm bảng
nhóm


- HS tự làm bà vào vở
- HS giải thích cách tìm x của
mình.

Ḿn tìm sớ trừ ta làm ntn?
* Bài 4: Cho 2 HS đọc đầu bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi

* Bài 5:

- Cho HS nhẩm

a. x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 458
b. x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
Ḿn tìm sớ trừ ta lấy hiệu
cộng sớ trừ
- HS đọc bài
- Thảo luận cặp, báo cáo:
Bài giải
Núi Phan- xi-păng cao hơn và
cao hơn là:
3143 – 2428 = 715(m)
Đáp số: 715m
HS nêu đầu bài
Nhẩm kết quả: 89999
Giải thích cách nhẩm

4. Củng cố: (3 phút).
- GV &HS hệ thống ND bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1phút).
- GV: dặn HS về nhà làm BT & CB bài sau.
RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................


__________________________________
Tập đọc: (4A1)
TIẾT 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND.
- Hiểu ND bài : Tình yêu thương của các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của
anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước .
2. Kĩ năng:
- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn và hiểu nội dung.


3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, trách nhiệm thiếu nhi đối với Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - SGK, SGV.
2. HS: - SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- HS đọc phân vai chuyện : Chị em tôi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1p)
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
NỘI DUNG
1. Luyện đọc
(12p)


2.Tìm hiểu
bài
(10p)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc
- GV chia đoạn:
Đ1: đêm nay..của các em.
Đ2:Anh nhìn ... vui tươi
Đ3: cịn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đọc đoạn
lần 1, sửa lỗi phát âm, ngắt,
nghỉ, luyện đọc câu dài.
- HS khác đọc nối tiếp lần 2, kết
hợp giải nghĩa 1 số từ khó: Tết
trung thu độc lập, trại, trăng
ngàn , nông trường ...
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài :
- HS đọc Đoạn1:
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ
tới Trung thu và các em nhỏ có
gì đặc biệt ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- 3HS đọc nối tiếp.


- Đọc theo nhóm đơi.

- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi:
- Đó là thời điểm anh đứng
gác ở trại trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên.


+ Đối với thiếu nhi tết trung thu
có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu
anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?
+ Trăng trung thu độc lập có gì
đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc đoạn 2
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất
nước trong những đêm trăng
tương lai sẽ ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với
đêm TT độc lập đầu tiên?
- Ý Đ2 nói gì ?

- HS trả lời.
- Nghĩ đến trung thu và các
em.
- Trăng ngàn và gió núi ( trăng
chiếu khắp) trăng đẹp vẻ đẹp
của núi sông tự do, soi sáng

xuống nước VN...
Đ1: Cảnh đẹp trong đêm trung
thu độc lập đầu tiên.
- Anh tưởng tượng ra cảnh đất
nước trong tương lai sẽ càng
ngày tươi đẹp hơn.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước
đã hiện đại , giàu có hơn nhiều
so với ....
Đ2: Ước mơ của anh chiến sĩ
về c/s tươi đẹp trong tương lai.

HS đọc Đoạn 3
+ Hình ảnh “trăng mai cịn sáng - Nói lên tương lai của trẻ em
hơn” nói lên điều gì?
và đất nước ta ngày càng tươi
đẹp hơn.
+ Em ước mơ mai sau nước ta sẽ - HS trả lời.
phát triển ntn?
+ ý Đ3 là gì ?
- Đ3:Niềm tin của anh chiến sĩ
vào những ngày tươi đẹp
+ Nội dung của bài là gì?
- ND:Tình thương yêu các em
3. Luyện đọc * Luyện đọc diễn cảm :
nhỏ của anh chiến sĩ....
diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài
- HS đọc theo cặp
(10p)

- GVgiới thiệu đoạn luyện đọc: - Thi đọc diễn cảm
Đoạn 2
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố : (4’)
- Củng cố ND bài .
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ?
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.


RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________
Đạo đức: (4A1)
BÀI 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống
hằng ngày.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực
hiện tiết kiệm tiền của. Đồng tình với những hành vi sử dụng tiết kiệm tiền của,
phản đối với những hành vi sử dụng lãng phí tiền của.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV: - SGK, SGV.
2. HS: - SGK, vở ghi, thẻ xanh - đỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1p)
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.


NỘI DUNG
1. Ví dụ về
tiết kiệm tiền
của
(10p)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm thảo luận
đọc và thảo luận câu 1, 2 (sau
phần thơng tin)
- Mời các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
Kết luận: Tiết kiệm là một

thói quen tốt, là biểu hiện của
con người văn minh, xã hội văn
minh.

2. Bài tập:
(20p)

Bài tập 1:
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong - HS tự lựa chọn theo quy ước:
bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ
+ Giơ tay: tán thành.
thái độ đánh giá bằng cách giơ
+ Không giơ tay: không tán
tay.
thành.

- Yêu cầu từng HS giải thích về - HS giải thích về lí do lựa chọn
lí do lựa chọn của mình.
của mình.
- Cảc nhóm trao đổi, nhận xét .
-> Kết luận:
+ Các ý kiến (c), (d) là
đúng.
+ Ý kiến (a), là sai.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của BT.
- 1 HS nêu.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV KL những việc nên làm
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
và không nên làm.
* Chúng ta cần tiết kiệm nhiên
liệu và nước là tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên là BVMT
+ Vì sao cần phải tiết kiệm tiền - HS trả lời.
của?
4. Củng cố : (4’)
- Tiết kiệm tiền của là như thế nào?
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.


RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 14/10/2018.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018.
Tốn: (4A1)
TIẾT 32: BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
2. Kĩ năng:
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản chứa 2 chữ .

3. Thái độ:
- HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - SGK, SGV, bảng kẻ sẵn BT3.
2. HS: - SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
- Kiểm tra, báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Gọi 1HS chữa BT3 tiết trước (SGK/41)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1p)
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Giới thiệu
biểu thức có
chứa hai chữ
(15’)

2.Luyện
tập(15’)

* Ví dụ: Đọc bài toán

Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm
thế nào?
Nếu anh câu được 3 con cá và
em câu được 2 con cá thì hai
anh em câu được mấy con cá?
- HS trả lời GV ghi bảng
Số cá
Số cá
Số cá của
của anh của em hai anh em
3
2
4
0
0
1


a
b
- GV làm tương tự với các
trường hợp còn lại.
- Nếu anh câu được a con cá
và em câu được b con cá thì số
cá mà hai anh em câu được là
bao nhiêu con?
- GV: a + b được gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.
* Giá trị của biểu thức chứa

hai chữ.
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b
bằng bao nhiêu?
- Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b.
- Làm tương tự với các ý còn
lại.
Khi biết giá trị cụ thể của a và
b, muốn tính giá trị của biểu
thức a + b ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay các chữ a và b
bằng các số ta tính được gì?
* Luyện tập
* Bài 1: Tính giá trị BT
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá
trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu?
- Chữa bài
* Bài 2: Tính già trị của BT

- HS đọc.
- HSTL.
3+2=5
- HS nhắc lại
Số cá
Số cá Số cá của
của anh của em hai anh em
3
4
0


a

2
0
1

b

3+2
4+0
0+1

a+b

a+b

-3+2=5
- Nhận xét.

- Thay số vào a và b
- Giá trị của BT
- HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp.
a, 10 + 25 = 35
b, 15 + 45 = 65 (cm)
- HS nêu yêu cầu, làm vở
a, 32 – 20 = 12



- Làm bài vào vở
- Chữa bài

b, 54 – 36 = 18
c, 18 + 10 = 28(cm)
- Giá trị của BT

? Mỗi lần thay các chữ a và b
bằng các sớ ta tính được gì?
- HS nêu u cầu
* Bài 3:Viết giá trị của BT vào - HS làm bài SGK.
ô trống
a
12 2 60 70
– Cho HS nêu mẫu
8
- GV yêu cầu HS làm bài
b
3
4 6
10
SGK.
a x b 36 1 360 700
– Nhận xét,chữa bài của bạn.
1
VIII.
2
a:b
4
7 10

7
- HS nêu yêu cầu
* Bài 4:Viết giá trị của BT vào - HS làm bài SGK
ô trống
Cho HS làm SGK tương tự bài
a
300 3200 54036
3
b
500 1800 31894
a + b 800 5000 85930
b - a 800 5000 85930
Giá trị của biểu thức a+b và
Em có nhận xét gì về giá trị
b+a bằng nhau
của biểu thức a+b và b+a
4. Củng cố ( 3’) Muốn tính được giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa một chữ và biểu thức có chứa hai chữ?
5. Dặn dị (1’) Nhận xét giờ học.
RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________
Chính tả: (Nhớ - viết) (4A1)
TIẾT 7 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
2. Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền
vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận


II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, nháp, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Viết 2 từ láy có tiếng chứa âm s
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài (1’) Đưa ra mục tiêu tiết học, ghi bài
NỘI DUNG
1. Hướng dẫn
nhớ -viết chính
tả ( 20’)

2. Hướng dẫn
làm bài tập
chính tả
( 10’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a, Hướng dẫn nhớ-viết chính
tả
- GV đọc đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lịng
đoạn thơ.
- Lời lẽ của Gà nói với Cáo
thể hiện điều gì?
- Gà tung tin gì để cho Cáo

một bài học?
Đoạn thơ muốn nói với
chúng ta điều gì?
- Viết từ khó: Phách bay,
quắp đi, co cẳng, khối
chí, phường gian dối....
- Nhắc lại cách trình bày bài
thơ.
- Cho HS nhắc tư thế ngồi
viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV đọc bài soát lỗi
- GV kiểm tra bài.
- Chữa lỗi saicho HS
b, Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
* Bài 2 a: - HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- 2, 3 HS đọc.
- Gà là một con vật thơng minh
- Có cặp chó săn đang chạy đến
để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó
săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ
chân tướng
- Hãy cảnh giác, đừng vội tin

vào những lời ngọt ngào
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp.
- HS nêu miệng.
- 1, 2 HS nhắc
- HS nhớ-viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi
- Chữa lỗi vào vở
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế,


chinh, trụ, chủ.
- 2 HS đọc.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn
chỉnh.
* Bài 3a : - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- GV ghi bảng (Mỗi nghĩa
- HS chơi: Tìm từ nhanh
ghi ở 1 dịng)
a, ý chí, trí tuệ
- Cho HS giải nghĩa từ: ý chí,
trí tuệ
4. Củng cố ( 2’) Muốn viết đúng âm đầu ch/tr em càn chú ý gì?
5. Dặn dị (1’) Ch̉n bị bài sau
RÚT KINH

NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________
Luyện từ và câu: (4A1)
TIẾT 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam (BT1,
BT2); tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT3).
3. Thái độ: Luôn nhớ và vận dụng viết hoa danh từ riêng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, nháp, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Đặt câu với từ: tự trọng, trung thực
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài (1’) Đưa ra mục tiêu tiết học, ghi bài.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Nhận xét a. Nhận xét

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


(12’)

2. Ghi nhớ
(3’)
3. Luyện tập

(15’)

- Viết trên bảng lớp.
+ Tên người: Nguyễn Huệ,
Nguyễn Thị Minh Khai, …
+ Tên địa lí: Trường Sơn,
Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây, …
Cho HS quan sát và nhận xét
cách viết.
- Tên riêng gồm mấy tiếng?
- Mỗi tiếng cần được viết
ntn?
- Khi viết tên người, tên địa
lí Việt Nam ta cần phải viết
như thế nào?
b. Ghi nhớ
- Đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tập
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho HS viết vào vở nói rõ
vì sao phải viết hoa tiếng đó
cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, nhắc HS ghi nhớ
cách viết hoa khi viết địa chỉ.
Khi viết tên người, tên địa lí
Việt Nam ta cần phải viết
như thế nào?

* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét

Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận
xét cách viết.
- 2, 3 và 4 tiếng
- Chữ cái đầu tiếng đều viết hoa.
- Khi viết tên người, tên địa lí
VN, cần viết hoa chữ cái đầu
tiếng tạo thành tên đó
- 2 HS đọc.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.

- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng viết
VD: phường Tân Thịnh thành
phố Thái Nguyên

- Cho HS viết bảng nói rõ vì
sao từ đó viết hoa mà từ khác
lại không viết hoa.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Treo bản đồ hành chính địa - 1 HS đọc.
- Cho HS tự tìm trong nhóm

và ghi vào bảng nhóm tỉnh,
- Làm việc trong nhóm.
thành phố mình đang ở.
- Tìm trên bản đồ tên tỉnh, các
danh lam thắng cảnh của tỉnh


- Nhận xét, tuyên dương HS. viết vở
4. Củng cố (3’) Khi viết tên người, tên địa lý VN phải viết như thế nào?
5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________
Kể chuyên: (4A1)
TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe kể được từng đoạn câu chuyện theo các tranh minh hoạ (SGK);
kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho mọi người.
3. Thái độ: Ln sống nhân ái, sống vì mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh học từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kể câu chuyện về lòng tự trọng mà emđẫ được nghe, được
đọc.

3. Bài mới
*. Giới thiệu bài (1’) Đưa ra mục tiêu tiết học, ghi bài
NỘI DUNG
1. Giáo viên
kể chuyện
(7’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ
tranh.
2. Học sinh kể b. Hướng dẫn kể chuyện
(23’)
* Kể trong nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS nghe
- Kể trong nhóm.


- GV chia nhóm 4 HS, mỗi học
sinh kể về nội dung một bức
tranh, sau đó kể tồn truyện.
- GV quan sát, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
* Kể trước lớp
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá

- Tổ chức cho HS thi kể trước
lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét từng HS.
- Tổ chức cho HS thi kể tồn
truyện.
- Nhận xét HS.
* Tìm hiểu nội dung và ý
nghĩa câu truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Phát bảng nhóm, yêu cầu
thảo luận trong nhóm và trả lời
câu hỏi:
+ Cơ gái mù trong chuyện cầu
nguyện điều gì?
+ Hành động của cô gái cho
thấy cô là người NTN?
+ Em hãy tìm kết cục vui cho
chuyện ?

- 4 HS tiếp nối nhau kể.
- Nhận xét bạn kể.
- 3 HS thi kể.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- Cho bác hàng xóm nhà bên
được khỏi bệnh
- Cơ là người nhân hậu sống vì

người khác.
- VD: Mấy năm sau, cơ bé ngày
xưa trịn mười năm tuổi ....
Năm ấy chị ngàn đã sáng mắt
trở lại sau mội ca phẫu thuật.
Giờ chị sống rất hạnh phúc. Chị
đã có một gia đình: Một người
chồng tốt bụngvà cơ con gái hai
tuổi rất xinh xắn, bụ bẫm.

- Gọi 1 nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương các
nhóm có ý tưởng hay.
- Bình chọn nhóm có kết cục
hay nhất và bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất.
- Qua câu chuyện, em hiểu
điều gì?
4. Củng cố (3’) Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?

- HS nhận xét
- HS bình chọn
Những điều mơ ước cao đẹp sẽ
mang lại niềm vui, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
- HS TL.


5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________

Khoa học: (4A1)
BÀI 13: BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được cách phòng bệnh hợp lý.
2. Kĩ năng: Biết cách phịng chống bệnh béo phì.
3. Thái độ: Có ý thức phịng bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng đối với người
béo phì .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình vẽ (T28-29) SGK, Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, vở BT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì?
Muốn đề phịng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài (1’) Đưa ra mục tiêu tiết học, ghi bài
NỘI DUNG
1. Bệnh béo
phì
(10’')

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Tìm hiểu về bệnh béo phì.
- Phát phiếu giao việc

- Trình bày
GV kết luận
* 1 Em bé có thể xem là béo phì
khi:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Thảo luận nhóm 4(3')
- Đại diện nhóm báo cáo
Đáp án: Câu 1: b
Câu 2: 2.1: đ , 2.2: d , 2.3: e


2. Ngun
nhân và cách
phịng bệnh
(12’)

- Có cân nặng hơn mức TB so
với chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi,
cánh tay trên, vú và cằm
- Bị hụt hơi khi gắng sức
* Tác hại của bệnh béo phì:
- Người bị béo phì thường bị
mất sự thoải mái trong cuộc
sống.....
b. Thảo luận về nguyên nhân và
cách phòng bệnh béo phì:
- Đọc SGK, q/s hình vẽ, trả lời
câu hỏi (T28 - 29)

- Nêu nguyên nhân gây nên béo
phì?
- Làm thế nào để phịng tránh
béo phì?
- Nêu tác hại của bệnh báo phì?
- Cần phải làm gì khi em bé
hoặc bản thân bạn bị béo phì
hay có nguy cơ bị béo phì?

3. Bày tỏ
thái độ (8’)

c. Bày tỏ thái độ
- GV chia nhóm thành các nhóm
4 và phát cho mỗi nhóm một tờ
giấy ghi tình huống.
- Nếu mình ở trong tình huống
đó em sẽ làm gì?
- Các tình huống đưa ra là:
+ Tình huống 1: Em bé nhà
Minh có dấu hiệu béo phì nhưng
rất thích ăn thịt và uống sữa.
+ Tình huống 2: Châu nặng hơn
những người bạn cùng tuổi và
cùng chiều cao 10 kg. Những
ngày ở trường ăn bánh ngọt và
uống sữa Châu sẽ làm gì?
+ Tình huống 3: Nam rất béo
nhưng những giờ thể dục ở lớp
em mệt nên không tham gia

cùng các bạn được.

- HS nghe .

- HS đọc và quan sát.

- Ăn quá nhiều, HĐ quá ít mỡ
trong cơ thể bị tích tụ ngày
càng nhiều gây béo phì
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói
quen ăn uống điều độ, ăn
chậm, nhai kĩ.....
- Mất thoải mải trong cuộc
sống. Giảm hiệu suất trong LĐ.
- Nói với mẹ cách phịng bệnh
béo phì cho em ...
- Em sẽ khơng ăn và khơng
uống nước ngọt.
- HS thảo luận nhóm (3’) và
trình bày kết quả của nhóm
mình.
- HS trả lời:
+ Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt
và uống sữa ở mức độ hợp lí,
điều độ và cùng bé đi bộ, tập
thể dục.
+ Em sẽ xin với cô giáo đổi
phần ăn của mình vì ăn bánh
ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và
ngày càng tăng cân.

+ Em sẽ động viên khích lệ bạn
cố gắng tập cùng các bạn hoặc
xin thầy (cô giáo) cho mình tập
nội dung khác cho phù hợp,


thường xuyên tập thể dục ở nhà
để giảm béo và tham gia được
với các bạn trên lớp.
+ Khuyên bạn sẽ khơng mang
đồ ăn theo, ra chơi tham gia trị
chơi cùng với các bạn trong lớp
để quên đi ý nghĩ ăn q vặt.

+ Tình huống 4: Nga có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn
quà vặt. Ngày nào đi học cũng
mang theo nhiều đồ ăn để ra
chơi ăn.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến - HS nhận xét, bổ sung.
của các nhóm HS.
*Kết luận: Chúng ta cần có ý
thức phịng tránh bệnh béo phì,
vận động mọi người cùng tham
gia tích cực tránh bệnh béo phì.
Vì béo phì có nguy cơ mắc các
bệnh về tim, mạch, tiểu đường,
tăng huyết áp
4. Củng cố (3’) Nêu nguyên nhân, tác hại, cách phòng tránh bệnh béo phì?
5. Dặn dị (1’) Ch̉n bị bài sau.

RÚT KINH

NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

_______________________________________________________________
Ngày soạn: 14/10/2018.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018.
Tốn: (4A1)
TIẾT 33: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG (42)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực
hành tính.
3. Thái độ: Tính tốn cẩn thận , chăm chỉ .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, nháp, vở.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Tính giá trị của biểu thức a + b với a = 78 và b = 89.
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài (1’) Đưa ra mục tiêu tiết học, ghi bài
NỘI DUNG
1. Giới thiệu
tính chất giao
hoán của
phép cộng

(15')

2. Luyện tập
(15')

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Giới thiệu tính chất giao
hốn của phép cộng.
- Cho HS tính giá trị của các
biểu thức a + b và b + a để
điền vào bảng.
- So sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá trị của biểu thức
b + a khi a = 20 và b = 30?
- Hãy so sánh giá trị của biểu
thức a + b với giá trị của biểu
thức b + a khi a = 350 và b =
250?
- Hãy so sánh giá trị của biểu
thức a + b với giá trị của biểu
thức b + a khi a = 1208 và b =
2764?
- Giá trị của a + b như thế nào
so với giá trị của biểu b + a?
- Em có nhận xét gì về các số
hạng trong hai tổng a + b và b
+ a?
- Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a + b cho nhau thì ta được
tổng thế nào? giá trị của tổng

này có thay đổi khơng?
- Cho HS đọc lại kết luận trong
SGK.
b. Luyện tập
* Bài 1:Nêu kết quả tính
- GV yêu cầu HS đọc đề bài,
sau đó nối tiếp nhau nêu kết
quả của các phép cộng trong
bài.
- Vì sao: 379 + 468 = 847?
Khi đởi chỗ các số hạng của

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS làm nháp.
- Bằng 50, Giá trị bằng nhau
- Bằng 600

- 3972

- Luôn luôn bằng nhau
- Đổi chỗ cho nhau
a+b=b+a
Giá trị của tổng không thay đổi
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc.
- Mỗi HS nêu kết quả một phép
phép tính
Vì : 468 + 379 = 847
Giá trị của tổng không thay



tởng cho nhau thì tởng thế
nào?
* Bài 2:Viết sớ thích hợp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV viết: 48 + 12 = 12 + …
- Em viết gì vào chỗ chấm
trên, vì sao?
- Cho HS tiếp tục làm bài.
- Cho HS chữa bài

đởi
- HS nêu u cầu
48 vì 48 + 12 = 12 + 48
Làm các ý còn lại vào vở
65 + 29 = 297 + 65
177 + 89 = 89 =177
m+n=n+m
84 + 0 = 0 + 84
a=0=0+a

- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 3: Cho HS làm SGK,
kiểm tra bài bạn
Chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- HS làm nháp
a, 2975 + 4017 = 4017 +2975
Muốn điền được các dấu ta
b, 8264 + 927 < 927 +8300
phải làm ntn?
So sánh 2 vế của biểu thức
4. Củng cố (1’) Nêu tính chất giao hốn của phép cộng.
5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH
NGHIỆM:................................................................................................................................. .................................
................................................................................................................................................

__________________________________
Tập đọc: (4A1)
TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhận vật với
giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó
trẻ em là những nhà phát minh độc đáo của trẻ em.
3. Thái độ: Biết ước mơ , biến ước mơ trở thành hiện thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×