Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

cac chuong trinh khac lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135 KB, 11 trang )

Những kinh nghiệm trong tiếng Anh
l. CÁCH GHÉP CÂU DÀI VỚI CÁC TỪ:
WHAT - WHO - WHERE - WHEN - WHY - HOW
. What ( Cai gi)
Do you know what this is? ( Bạn có biết đây là cái gì không?)
I dont know What this is. ( Tôi không biết đây là cái gì )
Do you understand what | am saying? ( Bạn có hiểu tơi đang nói gì khơng?)
| don’t understand what you are saying ( Tôi không hiểu bạn đang nói gì)
Did you hear What | said? ( Bạn có nghe thấy tơi đã nói gì khơng?).

(6a/Ø2 động tử quá khứ đơn.)

| didn’t hear what you said. ( Tơi khơng nghe thấy bạn nói gì)
Don’t tell anybody what | said to you ( Đừng nói với ai điều tơi đã nói với bạn)

Can you show me what | have to do? ( Bạn có thể nói chỉ cho tơi biết tơi phải làm gì khơng?)
What you are doing is great. ( Điều bạn làm thật tuyệt vời)
| don’t

know what to say. ( Tơi khơng biết phải nói gì)

. WHO: (La ai?)
Thông thường Who đứng đầu câu thường mang tính chất câu hỏi cho người là ai?
Tuy nhiên sau đây là những trường hợp câu mang tính chất khẳng định:
Ví dụ:
| don’t know who you are

( Tdi khéng biét ban là ai.)

Who do you think you are? ( Bạn nghĩ bạn là ai?)


. Where: (0 đâu?)
Mang tinh khang dinh.
You should know where you are ( Bạn nên biết bạn đang ở đâu)

| want to know where you are from. ( Tôi muốn biết bạn đến từ đâu)

. When (Hdi về thời gian khi nào?)
Let me know when you will come ( Hãy cho tôi biết khi nào bạn tới )

Don’t ask me when he will come ( Dtrng hdi tdi khi nào anh ấy đến )
._ Why ( Hỏi nguyên nhân tại sao?)


Do you know why he left ( Bạn có biết tại sao anh ấy bỏ đi không )
You are the reason why he left ( Bãn chính là nguyên nhân tại sao anh ấy bỏ đi )

6.

How ( Bằng cách nào? Như thế nào?)
Do you know how he came here? ( Bạn có biết anh ta đến đây bằng cách nào không?)

Nobody knows how he came here. ( Không ai biết anh ta đến đây bằng cách nào)
( Động từ Came ( Đã đến) chính là quá khứ của động từ Come ( Đến))

II. CAC TINH HUONG GOI DIEN THOẠI
Tình huống 1: Gọi nhầm điện thoại
Hello. Joe?
No
Is this 793 5141?
No, It isn’t.


I think you have the wrong number. ( Tôi nghĩ bạn gọi nhầm số rồi)

Tình huống 2:
-Hello
-Hello, can | speak to Hong, please?
-She’s busy right now. ( Bây giờ cơ ấy đang bận)

-Can you call back? ( Bạn có thể gọi lại khơng?)

Tình huống số 3:
-Hello, Can | speak to Brian? ( Xin chao, tdi cd thé noi chuyện với Brian đưo85c không?)
-Sorry, who?
-Brian.
-Can you spell the name again? ( Bạn có thể nhắc lại tên khơng?)

Tình huống số 4:


Hello

Hello, is Mrs Brown there, please? ( Xin chao, bac Brown có đó khơng?)
-Yes, mai | ask who's calling? ( Tơi có thể biết ai đang gọi đó?)

Tình huống số 5:
-Just a moment,

please. (Lam On chd 1 chut)

Tình huống 6:

-Hello, can | speak to Anne, please? ( Xin chào, tôi có thể nói chuyện với Anne khơng?
-Sorry, she's not in right now. ( Xin lỗi, cơ ấy khơng có ở đây lúc này)
Would you like to leave a message? ( Bạn có muốn để lại lời nhắn khơng?)

. Những câu nói thường dùng WH
| don’t know where to go ( Tôi không biết đi đâu nữa)
| don’t khow what to do (Tơi khơng biết làm hì nữa.)

| don’t know how to do this. ( Tôi không biết làm cái này như thế nào?
Do you know why you failed? ( Bạn có biết vì sao bạn thất bại khơng?)
Who does she think she in2 (Cô ta nghĩ cô ta la ai?)
When

he will come is a question.( Khi nào họ tới vẫn là một câu hỏi)

Can you teach me how to learn Enghlish? (Bạn có thể dạy tơi cách học T.Anh khơng?)
| don’t understand what they are saying.( Tôi không hiểu học đang nói gì)

Everybody knows what he is like? ( Tất cả mọi người đều biết anh ta là người thế nào)

. Cách sử dụng tính từ ngắn khi so sánh hơn.
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiếng khi so sánh thì cộng vào đi tính từ + er.
Khi ta so sánh thì ta áp dụng theo cơng thức:

Chủ nghữ - To be + Tính từ ngắn + er + than + Tân ngữ.


Ex:
Tall ( cao ) : He’s taller than me. ( anh ấy cao hơn tôi)


Short (Thap) : | am shorter than him ( Tôi thấp hơn anh ấy)
Old ( Gia): She’s older than him. ( C6 ấy lớn tuối hơn anh ấy)
Young ( Tré): He’s younger than her ( Anh ấy trẻ hơn cô ấy)
Strong ( Khỏe): They re stronger than us. ( Họ khỏe hơn chúng tôi)

Weak ( Yếu): We re weaker than them ( Chúng tôi yếu hơn họ)
Fat ( Béo) -Fatter (béo hơn): He's fatter than me ( Anh ấy béo hơn tôi)
Thin (gây) -Thinner (Gầy hơn): l'm Thinner than him ( Tôi gầy hơn anh ấy)

Easy ( dễ ) > Easier (dé hon) : Saying is easier than doing. ( Nói dễ hơn làm )
Pretty ( Xinh) ¬>Prettier ( Xinh hơn): She's prettier than her sister.

Tính từ bất quy tắc:
Good (Tốt) > Better (Tốt hơn): This hat is better than that one ( Chiếc mũ này tốt hơn chiếc mũ kia)
Bad ( Xau, tdi) Worse ( Tdi hon): That hat is worse than this one. ( chiếc mũ kia tôi hơn chiếc mũ
nay.

[Tập đọc tiếng Anh] Bài 1: Câu chuyện sư tử và chuột —
The story of a lion and a mouse
Vocabulary:
Once upon a time: Ngày xửa ngày xưa

Indeed: Thật sự, quả nhiên
Foresf: Khu rừng, cánh rừng.

Heavy: năng, nhiều.
Meal: Bữa ăn

( Mi-ô)


After a while: Một lúc sau


Lion: con su tu
Mouse: Con chuột

Sudeenly: đột nhiên, bất thình lình
Get up: Thức dậy
Anger: Giận dữ

Disturb: Làm phiền
Then: Sau đó
Look: Nhìn
Tremble: Run sợ.

dum: Nhảy lên

Fear: Nỗi sợ hãi
Kill: Giết chết ( Kia-ồ)
Request: yéu cau
Forgive: Tha thu
Pity : Thương hại, tôi nghiệp

Catch: bắt lấy, chụp lấy
Net: cái lưới

Cut: cắt ( lấy dao, kéo cắt gì đó)
Escape: Thốt, trốn thốt.
A friend in need is a friend indeed,
Once upon a


( Một người bạn cần là một người bạn thực sự )

time, there lived a lion in a forest. One day fater a heavy meal.

It was sleeeping under a tree. After a wile, there came a mouse and it started to play on the lion.
Suddenly the lion got up with anger and looked for those who disturbed its nice sleep.
Then it Saw a small mouse standing trembling with fear.
The lion jumped on it and started to kill it. The mouse requested the lion to forgive it.


The lion felt pity and left it. The mouse ran away.
On another day ( 1 ngay khac), the lion was caught in a net by a hunter. The muose came there
and cut the net.
Thus ( vi vay) it escaped. There after, the mouse and the lion became friends.
They lived happily in the forest afterwards ( vé sau. sau nay).

Mau sac
Color: Màu sắc ( Cách viết của người Mỹ) / Colour ( cách của người Anh viết)
Red / Orange / Yellow / Green / Blue / Black
/ White/ Pink /Brown

Blonde: Mau vang bach kim ( dùng mơ tả về tóc)
Amber: Màu vàng hổ phách

Teal: Xanh mòng két (Tia-O)
Silver : mau bac

(Xiu-vo)


Grey : Mau xam ( G-ré)
Purple = Violet ( mau tim)
Stripe = Mau soc ( ndi chung) ( X-trai-p)

Cach noi mau soc:
Mau 1 + mau 2+ Stripes
Yellow and black stripes ( soc vang den)
Blue and white stripes ( Soc xanh trang)
Red and organge stripes ( soc dé cam )
Horizontal stripes ( Soc ngang )
Vertical stripes: ( soc xuôi)
Diagonal stripes: (Soc xéo0) ( Đai-ác-nồ x-trai-px)
Mau lot: Light + mau .


Mau dam: Dark + mau
Light red — red — Dark red
Light yellow — Yellow — dark yellow

Cách nói màu hơi giống
Reddish : hơi giống giống màu đỏ.
Silverish: Hơi giống giống màu bạc.
Blonde > Blondish
Blackish
Roses are red ( Hoa hồng thì màu đỏ)
Violets are blue ( Hoa violet thì màu xanh)
Honey is sweet ( Mat ong thi ngot)
But not as sweet as you. ( Nhung khéng ngot bang em /Anh/ban)

60 từ về nghề nghiệp

dob: nghề nghiệp
Occupation: Nghề, công việc
Career: sự nghiệp

(kơ-ria)

Doctor: bác sĩ
Vet: BS thú y

Guard: bao vé ( Go-d)
Editor: Bién tap vién

Policeman: canh sat
Singer: ca sĩ ( xin-ngờ)

Football player: cau thủ bóng đá.
Expert: Chuyên gia


Specialist: chuyén gia
Chemist: Duc si
Pharrmacist: dược sĩ

Comedian: diễn viên hài (Kơ-mí-đi-ân)
Dancer: diễn viên múa
Actress: Diễn viên nữ
Actor: diễn viên nam
Cook: đầu bếp
Cooker: nồi cơm điện
Professor: Giáo sư


Guide: Hướng dẫn viên
Tour guider: hD viên du lịch
Artist: hoa si

Coach: Huan luyén vién
Architect: Kién truc su
Accountant: ké toan
Engineer: ky su
Techniccian: Ky thuat vién
Nail technician: Tho lam mong tay.
Programmer: lap trinh vién
Lawyer: luat su’ ( Law: luat)
Farmer: néng dan

Flight attendant: Tiếp viên hàng không
Housewife: nữ nội trợ.
Mailman: người đưa thư


Salesman: người bán hàng (Nam)
Saleswoman:

Người bán hàng ( nữ)

Florist: người bán hoa
Greengrocer:

Người bán hoa quả


Grocer; người bán tạp hóa
Butcher: người bán thịt

Porter: người bốc vác
Eesearcher: nhà nghiên cứu

Designer: nhà thiết kế
Musician: nhac sĩ
Astronaut: phu hanh gia

Waiter: bdéi ban (nam)
Waitress: bồi bàn nữ
Taxi driver: tài xế txi
Clerk: thư ký (K-la-k)
Interpreter: th6éng dich viên
Tailor: tho may
Referee: trong tai

Barber: tho cat toc nam
Hairdresser: tho cat toc nv
Photographer: tho chup hinh

Goldsmith: tho kim hoan
Baker: tho lam banh
Carpener: tho mộc
Pilot: phi cong


Amanda:


Sofia! How have you been?

Sofia: Not too bad! | haven’t seen you for ages! What do you do for a living?
Amanda:

| am a nail technician.

Sofia: where do you work?
Amnda:

| work in New York

Sofia: How about your husband?

Amanda: He used to work as a taxi driver, but now he is a cook.
Sofia: How about your children?
Amanda:

My daughter is a nurse, but she is training to be a dentist. My son is 15 years oid, his call

is to be a pilot. Youself?
Sofia: | am hairdresser and my husband is a baber. We work in the same place.
My daughter is a photographer and my son is an actor. My grandson wants to be a lawyer in the
future.
Mamanda:

Did your daughter get married?

Sofia: Yes, she did. Her husband is an engineer.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×