Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

ban hành chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.8 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHDL PHƯƠNG ĐÔNG
Số: 794 /QĐ-ĐHPĐ-ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐHDL PHƯƠNG ĐÔNG
Về việc ban hành chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP PHƯƠNG ĐÔNG
- Căn cứ Quyết định số 350/Ttg ngày 8/7/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập trường ĐHDL Phương Đông;
- Căn cứ Quyết định số 86/2000/QĐ-TTg ngày 18/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế trường Đại học Dân lập;
- Căn cứ Quyết định số 506/QĐ-ĐHPĐ-HĐQT ngày 07/8/2003 của Hội đồng quản trị về
việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của trường ĐHDL Phương Đông;
- Căn cứ Hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo tại Công văn số
2196 /BGDĐT-GDĐH ngày 22/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học;
- Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-BGDĐT ngày 07/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc chuyển đổi tên ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học theo Thông
tư số 14/2010/TT-BGDĐT;
- Theo đề nghị của ông Trưởng phòng Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo trình độ Đại học, Cao
đẳng (có danh sách kèm theo).
Điều 2: Chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo trình độ Đại học, Cao đẳng là cơ sở
để các Khoa/Trung tâm tổ chức đào tạo, cải tiến và điều chỉnh các chương
trình đào tạo; cải tiến và đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy,
phương pháp kiểm tra đánh giá trong quá trình đào tạo.


Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 470 /QĐ-
ĐHPĐ-ĐT ban hành Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo ngày 30/6/2010.
Các ông (bà) Trưởng phòng Đào tạo, Chủ nhiệm các Khoa, Giám đốc
Trung tâm Cao đẳng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- HĐQT (để báo cáo);
- Như điều 3;
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)

- Lưu VP, ĐT.
PGS.TS Bùi Thiện Dụ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHDL PHƯƠNG ĐÔNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHUẨN ĐẦU RA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số 794 /QĐ-ĐHPĐ-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của
Hiệu trưởng trường ĐHDL Phương Đông)
e. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
1/ Tên chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Anh (English)
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh (English)
e. Yêu cầu về kiến thức:
Có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo hướng tác nghiệp, có khả năng
giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những
yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế đất nước đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Có kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ Anh, Văn hóa, xã hội và văn học

Anh-Mỹ; am hiểu tình hình chính trị của đất nước cũng như của các nước trên thế
giới, đặc biệt là các nước trong Cộng đồng tiếng Anh.
Đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong
các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, công tác biên-phiên dịch, các lĩnh vực hoạt
động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội v.v…
b. Yêu cầu về kỹ năng:
Đảm bảo các kĩ năng giao tiếp ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao
tiếp xã hội và chuyên môn thông thường.
Đạt được các kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự học tập nhằm tiếp tục
nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng.
Hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ,
văn học hoặc văn hóa văn minh của các nước Cộng đồng tiếng Anh.
c. Yêu cầu về thái độ:
Có ý thức trách nhiệm công dân; có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề
nghiệp và tính kỉ luật.
Nắm rõ các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước Việt Nam trong các
quan hệ đối ngoại.
2
Có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc nhóm, khả năng tự học và
làm việc độc lập; Có tinh thần học tập suốt đời.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
Làm việc tại các Cơ quan đối ngoại của các Bộ, ngành, các Viện nghiên cứu,
Bộ Ngoại Giao, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức sản xuất và
kinh doanh có yếu tố nước ngoài, các Tổ chức của Liên hợp Quốc tại Việt Nam…
Trở thành Phiên dịch Hội nghị, phiên dịch viên cao cấp (nếu có khả năng
vượt trội và tiếp tục được bồi dưỡng thêm).
Tự thành lập và điều hành các Trung tâm dạy tiếng Anh theo nhu cầu.
Giảng dạy tiếng Anh từ cấp Tiểu học đến Đại học.
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
Tiếp tục học tập các chuyên ngành ở các trình độ sau đại học trong lĩnh vực

ngôn ngữ và tiếng Anh.
Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình đào tạo chuyên ngữ - chuyên ngành tiếng Anh của Đại học Sư
phạm Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương trình đào tạo tiếng Anh – ĐH Hà Nội.
Chương trình đào tạo tiếng Anh – ĐH Ngoại thương Hà nội.
2/ Tên chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Trung Quốc (Chinese)
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Trung Quốc (Chinese)
e. Yêu cầu về kiến thức:
Có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo hướng tác nghiệp, có khả năng
giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những
yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế đất nước đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Có kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ Trung Quốc, những nét Văn hóa
nổi bật, những vấn đề xã hội và nền Văn học phong phú , đa dạng của Trung Quốc;
những kiến thức về bước tiến nhẩy vọt trong chỉ đạo nền kinh tế của Đảng Cộng sản
Trung Quốc.
Đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong
các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, công tác biên-phiên dịch, các lĩnh vực hoạt
động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội v.v…
b. Yêu cầu về kỹ năng:
Đảm bảo các kĩ năng giao tiếp ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao
tiếp xã hội và chuyên môn thông thường.
3
Đạt được các kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự học tập nhằm tiếp tục
nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng.
Hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ,
văn học hoặc văn hóa văn minh của Trung Quốc.
Nắm rõ và vận dụng được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong các quan hệ đối ngoại, đặc biệt là mối quan hệ với Trung Quốc và

các nước trong khu vực Đông Nam Á (nơi có cộng đồng lớn người Hoa đang sinh
sống).
c. Yêu cầu về thái độ:
Có ý thức trách nhiệm công dân; có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề
nghiệp và tính kỉ luật.
Có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc nhóm, khả năng tự học và
làm việc độc lập; Có tinh thần học tập suốt đời.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
Làm việc tại các Cơ quan đối ngoại của các Bộ, ngành, các Viện nghiên cứu,
Bộ Ngoại Giao, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam, các tổ chức sản xuất và kinh
doanh có quan hệ làm ăn với Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kong và Singapo.
Trở thành Phiên dịch Hội nghị, phiên dịch viên cao cấp (nếu có khả năng
vượt trội và tiếp tục được bồi dưỡng thêm).
Tự thành lập và điều hành các Trung tâm dạy tiếng Trung Quốc theo nhu cầu.
Giảng dạy tiếng Trung Quốc từ cấp Tiểu học đến Đại học.
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
Tiếp tục học tập các chuyên ngành ở các trình độ sau đại học trong lĩnh vực
ngôn ngữ và tiếng Trung Quốc.
Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ và các vấn đề về văn hóa,
văn minh, kinh tế … của Trung Quốc.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình đào tạo chuyên ngữ - chuyên ngành tiếng Trung Quốc của Đại
học Sư phạm Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương trình đào tạo cử nhân Ngoại ngữ (tiếng Trung) – ĐH Hà Nội.
3/ Tên chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Nhật (Japanese)
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Nhật (Japanese)
e. Yêu cầu về kiến thức:
4
Có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo hướng tác nghiệp, có khả năng
giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những

yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế đất nước đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Có kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ Nhật Bản, về văn hóa, xã hội và
nền Văn học của Nhật bản.
Đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong
các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, công tác biên-phiên dịch, các lĩnh vực hoạt
động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội v.v…
b. Yêu cầu về kỹ năng:
Đảm bảo các kĩ năng giao tiếp ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao
tiếp xã hội và chuyên môn thông thường.
Đạt được các kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự học tập nhằm tiếp tục
nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng.
Hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ,
văn học hoặc văn hóa văn minh của Nhật Bản.
c. Yêu cầu về thái độ:
Có ý thức trách nhiệm công dân; có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề
nghiệp và tính kỉ luật.
Có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc nhóm, khả năng tự học và
làm việc độc lập; Có tinh thần học tập suốt đời.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
Làm việc tại các Cơ quan đối ngoại của các Bộ, ngành, các Viện nghiên cứu,
Bộ Ngoại Giao, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, các tổ chức sản xuất và kinh
doanh có quan hệ làm ăn với Nhật Bản.
Trở thành Phiên dịch Hội nghị, phiên dịch viên cao cấp (nếu có khả năng
vượt trội và tiếp tục được bồi dưỡng thêm).
Tự thành lập và điều hành các Trung tâm dạy tiếng Nhật theo nhu cầu.
Giảng dạy tiếng Nhật từ cấp Tiểu học đến Đại học.
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
Tiếp tục học tập các chuyên ngành ở các trình độ sau đại học trong lĩnh vực
ngôn ngữ và tiếng Nhật.
Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ và các vấn đề về văn hóa,

văn minh, kinh tế … của Nhật Bản.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình đào tạo tiếng Nhật của Đại học Sư phạm Ngoại Ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
5
Chương trình đào tạo tiếng Nhật – Đại học Hà Nội.
4/ Tên chương trình đào tạo: Quản trị doanh nghiệp (Enterprise Management)
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
e. Yêu cầu về kiến thức:
Những sinh viên tốt nghiệp Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp sẽ:
Có những hiểu biết nền tảng về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp và
quản trị kinh doanh như: kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế lượng,
nguyên lý thống kê, khoa học quản trị, kế toán, luật kinh doanh, thống kê ứng dụng
trong kinh doanh và giao tiếp kinh doanh.
Có kiến thức cơ bản về pháp luật, nhất là các quy định của pháp luật liên quan
đến thành lập, điều hành và giải thể doanh nghiệp. Nắm vững các chính sách, chế
độ, cơ chế, quy chế, quy trình điều hành một doanh nghiệp.
Nắm vững những kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực của quản trị doanh
nghiệp như Marketing, Bảo hiểm, Thanh toán tín dụng quốc tế, Thương mại điện tử,
Quản trị chiến lược, Quản trị sản xuất, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị chất
lượng, Quản trị thương hiệu và sở hữu trí tuệ, Quản trị công nghệ.
b. Yêu cầu về kỹ năng
(*) Kỹ năng cứng
- Hiểu, biết, vận dụng, thao tác được các nghiệp vụ chuyên môn cơ bản, các
quy định luật pháp trong lĩnh vực Quản trị doanh nghiệp trong giải quyết công việc
được giao hiệu quả, đúng pháp luật.
- Giao tiếp, đọc, hiểu, viết tiếng Anh tốt, có khả năng sử dụng tiếng anh trong
chuyên môn. Trình độ tiếng Anh đạt trên 350 TOEIC, hoặc trên 4.0 IELTS.
- Thành tạo tin học văn phòng (Microsoft Word, Excel, PowerPoint); sử dụng
được các phần mềm quản lý doanh nghiệp ERP, quản lý quan hệ khách hàng CRM,

Lập kế hoạch kinh doanh chuyên nghiệp Business Plan Pro….
- Có khả năng làm việc độc lập; Sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ được giao
- Đủ sức khỏe chịu áp lực cao trong công việc.
(*) Kỹ năng mềm
- Biết xây dựng lập kế hoạch và sử dụng thời gian, quản lý và sử dụng các
nguồn lực. Biết lựa chọn những công việc cần ưu tiên và khả năng tổ chức thực hiện
một cách khoa học, hiệu quả.
- Biết lắng nghe, thảo luận, thuyết phục, tôn trọng, trợ giúp, chia sẻ, chung sức
với các thành viên trong và ngoài đơn vị. Biết tổ chức và điều hành hoạt động nhóm
làm việc hiệu quả sẵn sàng hợp tác trong công việc và thiết lập các mối quan hệ
công việc với đồng nghiệp và khách hàng.
6
- Biết sử dụng tổng hợp các kỹ năng trong giao tiếp như: Lắng nghe, đàm
phán, đặt câu hỏi, thuyết trình, xử lý các phản hồi của khách hàng và giao tiếp qua
điện thoại.
- Biết kết hợp giữa kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” trong giải quyết công
việc được giao đạt hiệu quả cao.
c. Yêu cầu về thái độ
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đức và lối sống lành mạnh. Nắm
vững đường lối chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước nói
chung và quản lý kinh tế, kế toán nói riêng.
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Hành vi đạo đức nghề nghiệp tốt, tác phong công nghiệp, khiêm tốn, giản dị
trong sinh hoạt; sống lạc quan, giàu hoài bão, trung thực, cẩn thận, thẳng thắn,
khách quan và cầu tiến bộ...
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, biết phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống của đơn vị .
- Luôn cập nhật kiến thức mới; Ứng dụng sáng tạo những tiến bộ khoa học
trong công việc được giao.

d. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Những sinh viên tốt nghiệp Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp sẽ có khả
năng:
- Nhận dạng những cơ hội kinh doanh trong nước và quốc tế
- Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đỗi với một
doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
- Lập kế hoạch tác nghiệp và chiến thuật trong các lĩnh vực chức năng của
doanh nghiệp như sản xuất, tài chính, nhân lực, marketing cũng như các lĩnh vực
hoạt động có tính chất tổng họp và chiến lược của doanh nghiệp.
- Tổ chức, thực hiện và kiểm soát các chương trình hành động trong quản trị
kinh doanh
- Hoạt động trong các doanh nghiệp kinh doanh trong nước và quốc tế ở
nhiều lĩnh vực sản phẩm khác nhau: hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp cũng như
thương mại và dịch vụ .
- Làm việc cho các doanh nghiệp ở các vị trí khác nhau về quản trị kinh
doanh như kế toán, bán hàng, marketing, quản trị sản xuất và chất lượng, quản trị
tài chính, quản trị nhân lực và quản trị dự án.
Đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
7
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghề nghiệp và đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) thuộc các
chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh tại các trường trong và ngoài nước.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình khung khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị doanh nghiệp – Trường ĐH Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị doanh nghiệp – Học viện Tài chính.
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị doanh nghiệp – ĐH Thương mại.
International Business of Adelaide University, Australia.

Business of University of Sunshine Coast, Australia.
Management of Adelaide University, Australia.
Management Programme of Singapore Manegement University.
5/ Tên chương trình đào tạo: Quản trị du lịch (Tourism Management)
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh như:
kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, nguyên lý thống kê, nguyên lý kế toán, marketing căn
bản, quản trị nhân lực.
- Có kiến thức cơ bản về pháp luật, nhất là các quy định của pháp luật trực
tiếp điều chỉnh hoạt động kinh doanh lữ hành, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng (Luật
kinh tế, Luật Du lịch Việt Nam)
- Có kiến thức chuyên sâu về Nghiệp vụ lữ hành ; Điều hành tour; Nghiệp vụ
quản lý khách sạn; Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.
- Có kiến thức chuyên sâu về văn hóa du lịch, địa lý du lịch, marketing lữ
hành, khách sạn, tâm lý du khách, kế toán doanh nghiệp du lịch, …
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Hướng dẫn tham quan cho khách du lịch nội địa
- Xây dựng được các chương trình du lịch
- Điều hành được tour du lịch
- Làm thủ tục check in – out cho khách tại khách sạn
- Lập được kế hoạch Marketing cho một công ty lữ hành, khách sạn
8
- Lập và phân tích được báo cáo tài chính cho một công ty lữ hành, khách sạn
- Giao tiếp, đọc, hiểu, viết tiếng Anh tốt, có khả năng sử dụng tiếng anh trong
chuyên môn. Trình độ TOEIC Lữ hành, khách sạn đạt trên 350, hoặc trên 3.5 IELTS.
- Thành tạo tin học văn phòng (Microsoft Word, Excel, PowerPoint);
- Sử dụng được các phần mềm nghiệp vụ Lễ tân khách sạn
(*) Kỹ năng mềm

- Lắng nghe, thảo luận, thuyết phục, tôn trọng, trợ giúp, chia sẻ, chung sức với
các thành viên trong và ngoài đơn vị. Tổ chức và điều hành hoạt động nhóm làm
việc hiệu quả sẵn sàng hợp tác trong công việc và thiết lập các mối quan hệ công
việc với đồng nghiệp và khách hàng.
- Sử dụng tổng hợp các kỹ năng trong giao tiếp như: Lắng nghe, đàm phán, đặt
câu hỏi, thuyết trình, xử lý các phản hồi của khách hàng và giao tiếp qua điện thoại.
- Kết hợp giữa kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” trong giải quyết công việc
được giao đạt hiệu quả .
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đức và lối sống lành mạnh. Nắm
vững đường lối chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước nói
chung và quản lý kinh tế, du lịch nói riêng.
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Hành vi đạo đức nghề nghiệp tốt, tác phong công nghiệp, khiêm tốn, giản dị
trong sinh hoạt; sống lạc quan, giàu hoài bão, trung thực, cẩn thận, thẳng thắn,
khách quan.
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, biết phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống của đơn vị .
- Luôn cập nhật kiến thức mới;. Ứng dụng sáng tạo những tiến bộ khoa học
trong công việc được giao.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
- Nhân viên điều hành tour
- Nhân viên đại lý du lịch
- Nhân viên lễ tân khách sạn
- Nhân viên bộ phận buồng, bàn, bar trong khách sạn.
- Nhân viên sân golf.
- Nhân viên tại các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch khác
- Nhân viên nhận đặt giữ chỗ trong khách sạn
9

- Nhân viên nhận đặt giữ chỗ trong công ty lữ hành
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa, quốc tế.
- Nhân viên kinh doanh lữ hành, khách sạn, nhà hàng.
- Nhân viên tại các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch như Tổng cục du
lịch, Sở Văn hoá – Thể thao – Du lịch các tỉnh , Phòng Văn hoá – Thể thao – Du
lịch các huyện.
Đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Đủ trình độ tham gia các khóa bồi dưỡng, nâng cao ngắn hạn về Du lịch –
Kh ách sạn trong và ngoài nước.
- Đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) của các chuyên ngành
kinh tế; quản trị kinh doanh, Quản lý du lịch; Quản lý khách sạn, nhà hàng tại
các trường trong và ngoài nước.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình khung khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị du lịch – Trường ĐH Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị du lịch – ĐH Thương mại.
Tourism, Leisure and Event Management of University of Sunshine Coast,
Australia.
Management of Adelaide University, Australia.
Management Programme of Singapore Manegement University.
6/ Tên chương trình đào tạo: Quản trị văn phòng (Office Management)
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
e. Yêu cầu về kiến thức:
Sinh viên Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị văn phòng có kiến
thức và kỹ năng quản trị, biết áp dụng các kỹ năng, nghiệp vụ hành chính vào việc
tổ chức và điều hành các công việc liên quan tới công tác văn phòng tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội, góp
phần nâng cao hiệu quả điều hành của các tổ chức, thúc đẩy công cuộc cải cách nền

hành chính. Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị văn phòng tích lũy
được hệ thống kiến thức sau:
- Hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Đường lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Tâm lý học đại
cương, Xã hội học...
10
- Kiến thức cơ bản về Kinh tế: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế quốc tế,
Kinh tế lượng, Thống kê học, Nguyên lý kế toán, Marketing căn bản, …
- Kiến thức chung về Quản trị kinh doanh: Quản trị học, Quản trị nhân lực,
Quản trị tài chính, Quản trị chiến lược, Quản lý dự án....
- Kiến thức cơ bản về pháp luật, đặc biệt là các quy định của pháp luật về
hành chính, kinh doanh và dân sự.
- Kiến thức chuyên sâu về Quản trị văn phòng và tổ chức nhân sự: Quản trị
văn phòng, Nghiệp vụ và kỹ năng thư ký, Quản trị thông tin văn phòng, Luật hành
chính, Thủ tục hành chính, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Nghiệp vụ văn thư lưu trữ,
Văn hóa giao tiếp và tác nghiệp lễ tân...
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Phân tích, giải quyết các vấn đề trong công tác văn phòng, quản trị văn
phòng dựa trên nền tảng kiến thức đã được trang bị.
- Thao tác được những nghiệp vụ chuyên môn cơ bản về hành chính văn
phòng như: Lập và quản lý chương trình kế hoạch công tác; có kỹ năng giao tiếp nơi
công sở, giao tiếp với khách hàng; Tổ chức các cuộc họp nội bộ và các hội nghị, hội
thảo, các sự kiện với qui mô vừa và nhỏ; Tổ chức các chuyến công tác (trong nước,
nước ngoài) cho cơ quan; Sắp xếp, bố trí văn phòng theo điều kiện thực tế của cơ
quan; Quản lý ngân quỹ nội bộ, quản lý và phân phối văn phòng phẩm; Khả năng tổ
chức, kiểm tra, điều chỉnh công việc hành chính khoa học, hiệu quả, bảo đảm về
mặt thời gian ; Thành thục việc soạn thảo văn bản trong hoạt động kinh doanh và
quản lý; Nắm vững nghiệp vụ quản lý và giải quyết văn bản.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng hiện đại; Sử dụng toán học, thống

kê, kỹ năng soạn thảo để tổng hợp, xử lý thông tin trong công việc; Thành thạo tin
học văn phòng (Microsoft Word, Excell. Power point), sử dụng được các phần mềm
quản trị thông tin văn phòng, các phần mềm quản lý văn bản.
- Giao tiếp, đọc, hiểu, viết tiếng Anh tốt, có khả năng sử dụng tiếng Anh
trong chuyên môn.
(*) Kỹ năng mềm
- Có tư duy logic, sáng tạo dám nghĩ, dám làm, chủ động thực hiện nhiệm
vụ được giao; có khả năng làm việc tập trung, khoa học, thực hiện tính kỷ luật
trong công việc
- Có khả năng làm việc độc lập hiệu quả;
- Biết xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian, các nguồn lực. Biết lựa chọn
những công việc cần ưu tiên và khả năng tổ chức thực hiện một cách khoa học, hiệu
quả.
11
- Biết tổ chức và điều hành hoạt động nhóm làm việc hiệu quả sẵn sàng hợp
tác trong công việc và có khả năng thiết lập mối quan hệ nhân sự tốt với lãnh đạo,
đồng nghiệp và khách hàng.
- Biết sử dụng tổng hợp các kỹ năng trong giao tiếp như: Lắng nghe, đàm
phán, đặt câu hỏi, thuyết trình, xử lý các phản hồi của khách và giao tiếp qua điện
thoại.
- Biết kết hợp giữa kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” trong giải quyết công
việc được giao đạt hiệu quả cao.
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đức và lối sống lành mạnh. Nắm
vững đường lối, chủ chương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Hành vi đạo đức nghề nghiệp tốt, thái độ tôn trọng đồng nghiệp, tác phong
công nghiệp, khiêm tốn, giản dị trong sinh hoạt; sống lạc quan, giàu hoài bão, trung
thực, cẩn thận, thẳng thắn, khách quan và cầu tiến bộ...

- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, biết phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống của đơn vị.
- Luôn cập nhật kiến thức mới; ứng dụng sáng tạo những tiến bộ khoa học
trong công việc được giao.
- Bảo mật thông tin, trung thực, thẳng thắn khi truyền đạt thông tin của lãnh
đạo cũng như của tổ chức. Làm việc được trong môi trường đa văn hoá để thực hiện
các công việc hành chính văn phòng. Có thái độ tôn trọng và hợp tác với đồng
nghiệp.
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe để đảm bảo yêu cầu công tác lâu dài.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị văn phòng tốt nghiệp
ra trường có khả năng đảm nhận các vị trí sau trong bộ máy tổ chức của các cơ quan
Nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các loại hình doanh
nghiệp:
- Chuyên viên tổng hợp hoặc phụ trách các bộ phận, công việc hành chính
văn phòng như hành chính, lễ tân, văn thư – lưu trữ;
- Thư ký/ trợ lý cho tập thể hoặc cá nhân lãnh đạo.
- Chuyên viên nhân sự, chuyên viên làm việc tại các công ty thuộc lĩnh vực
hội họp – tổ chức sự kiện.
Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị văn phòng có thể trở
thành những nhà quản trị cấp cao trong tương lai như Giám đốc điều hành hay giữ
12
các cương vị lãnh đạo trong cơ quan Nhà, Chánh/Phó văn phòng các cơ quan Bộ...
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghề nghiệp và đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) thuộc các
chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh tại các trường trong và ngoài nước.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình khung khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.

Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị doanh nghiệp – Trường ĐH Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị văn phòng của Khoa Lưu trữ học và
Quản trị văn phòng, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn;
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị văn phòng của Đại học Nội vụ:
Chương trình đào tạo cử nhân cao đẳng của Cao đẳng Nội vụ cho chuyên
ngành Thư ký văn phòng;
Business of University of Sunshine Coast, Australia.
Human Resource Management of University of Sunshine Coast, Australia
Management of Adelaide University, Australia.
Management Programme of Singapore Manegement University.
7/ Tên chương trình đào tạo: Tài chính – Ngân hàng (Finance and Banking)
Ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng (Finance and Banking)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Có kiến thức về Kinh tế cơ bản như: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế
lượng, nguyên lý thống kê, nguyên lý kế toán, marketing căn bản.
- Có kiến thức cơ bản về tài chính – ngân hàng hiện đại: Lý thuyết tài chính
– Tiền tệ; Tài chính quốc tế; Quản trị kinh doanh ngân hàng; Thanh toán quốc tế;
Kinh doanh ngoại hối; Kinh doanh bảo hiểm; Thuế; Tài chính doanh nghiệp; Thị
trường chứng khoán và Ngân hàng Trung ương hiện đại.
- Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ Tài chính – Ngân hàng và nắm
vững các chính sách, chế độ, cơ chế, quy chế, quy trình của nghiệp vụ chuyên
ngành Tài chính – Ngân hàng, nhất là các quy định của pháp luật trực tiếp điều
chỉnh hoạt động chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng.
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Thao tác được những nghiệp vụ chuyên môn cơ bản về Tài chính- Ngân
13
hàng như: Thống kê tài chính- ngân hàng; Phân tích tài chính doanh nghiệp; Các
nghiệp vụ tín dụng; Nghiệp vụ kế toán và giao dịch ngân hàng; Nghiệp vụ thanh

toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối; Nghiệp vụ marketing ngân hàng; Nghiệp
vụ chứng khoán; Nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm; Quản trị các loại rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng.
- Sử dụng toán học, các phương pháp lượng hoá và thống kê trong lĩnh vực
Tài chính – Tiền tệ - Tín dụng – Ngân hàng.
- Hiểu, biết, vận dụng các quy định luật pháp trong lĩnh vực Tài chính - -
--- Ngân hàng trong giải quyết công việc được giao hiệu quả, đúng pháp
luật.
Giao tiếp, đọc, hiểu, viết tiếng Anh tốt, có khả năng sử dụng tiếng Anh trong
chuyên môn. Đạt trình độ tiếng Anh TOEIC trên 400 hoặc IELTS từ 3.5 trở lên.
- Thành tạo tin học văn phòng (Microsoft Word, Excel, PowerPoint); sử
dụng được các phần mềm nghiệp vụ tài chính, ngân hàng.
(*) Kỹ năng mềm
- Có tư duy logic, sáng tạo dám nghĩ, dám làm, chủ động thực hiện nhiệm
vụ được giao. Có khả năng làm việc độc lập; Sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ được
giao,
- Biết xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian, các nguồn lực. Biết lựa
chọn những công việc cần ưu tiên và khả năng tổ chức thực hiện một cách khoa
học, hiệu quả.
- Biết lắng nghe, thảo luận, thuyết phục, tôn trọng, trợ giúp, chia sẻ, chung
sức với các thành viên trong và ngoài đơn vị. Biết tổ chức và điều hành hoạt động
nhóm làm việc hiệu quả sẵn sàng hợp tác trong công việc và thiết lập các mối
quan hệ công việc với đồng nghiệp và khách hàng.
- Biết sử dụng tổng hợp các kỹ năng trong giao tiếp như: Lắng nghe, đàm
phán, đặt câu hỏi, thuyết trình, xử lý các phản hồi của khách hàng và giao tiếp
qua điện thoại.
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đức và lối sống lành mạnh. Trên
cơ sở nắm vững đường lối chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà
nước nói chung và quản lý tài chính, tiền tệ ngân hàng nói riêng.

- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng
đồng và bảo vệ môi trường.
- Hành vi đạo đức nghề nghiệp tốt, tác phong công nghiệp, khiêm tốn, giản
dị trong sinh hoạt; sống lạc quan, giàu hoài bão, trung thực, cẩn thận, thẳng thắn,
khách quan và cầu tiến bộ...
14
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, biết phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống của đơn vị.
- Luôn cập nhật kiến thức mới; ứng dụng sáng tạo những tiến bộ khoa học
trong công việc được giao.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
- Nhân viên tín dụng
- Nhân viên kế hoạch nguồn vốn
- Nhân viên kế toán và giao dịch
- Nhân viên thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối
- Nhân viên kho quỹ
- Nhân viên kinh doanh bảo hiểm
- Nhân viên Công ty chứng khoán, Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Nhân viên bộ phận tài chính doanh nghiệp
- Nhân viên làm tại các Vụ, Cục và các Chi nhánh của ngân hàng Nhà nước
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Tài
chính – Ngân hàng trong và ngoài nước.
- Đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) của các chuyên ngành
kinh tế, Tài chính – Ngân hàng tại các trường trong và ngoài nước.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình khung khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính- Ngân hàng trường ĐH Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.

Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính – Ngân hàng của Học viện Tài chính
Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính – Ngân hàng của ĐH Thương mại
Assessment Tolkit Resources, writing learning outcomes,

How to design learning outcomes in higher education,
Writing learning outcomes,
Report of Academic standards and quality assurance committee, University of
Central Lancashire, 2007.
Đại học FHM (Cộng hòa liên bang Đức), Sundrland (Vương quốc Anh), Đại
học RizalSystem (Phillpines).
15
Corporate Finance of Adelaide University
Finance and Banking of Sydney University
Finance Planning of University of Sunshine Coast, Australia
Accountancy Programme of Singapore Manegement University
8/ Tên chương trình đào tạo: Kế toán (Accounting)
Ngành đào tạo: Kế toán (Accounting)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Có kiến thức về Kinh tế cơ bản như: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế
lượng, nguyên lý thống kê, nguyên lý kế toán, marketing căn bản.
- Có kiến thức cơ bản về kế toán và kiểm toán hiện đại: Kế toán tài chính
doanh nghiệp, Kế toán quản trị, Kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán quốc tế,
Kiểm toán tài chính, Kiểm toán nghiệp vụ, Thuế, Phân tích hoạt động kinh doanh,
Phân tích Báo cáo tài chính
- Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ Kế toán và Kiểm toán và nắm vững
các chính sách, chế độ, cơ chế, quy chế, quy trình của nghiệp vụ chuyên ngành Kế
toán Kiểm toán, nhất là các quy định của pháp luật trực tiếp điều chỉnh hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ kế toán và kiểm toán.
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng

- Thao tác được những nghiệp vụ chuyên môn cơ bản về Kế toán và Kiểm
toán: Thống kê doanh nghiệp; Phân tích tài chính doanh nghiệp; Các nghiệp vụ kế
toán; Các nghiệp vụ kiểm toán; Các nghiệp vụ về Thuế…
- Sử dụng toán học, các phương pháp lượng hoá và thống kê trong lĩnh vực
Kế toán – Kiểm toán – Tài chính – Thuế
- Hiểu, biết, vận dụng các quy định luật pháp trong lĩnh vực Kế toán – Kiểm
toán trong giải quyết công việc được giao hiệu quả, đúng pháp luật.
- Giao tiếp, đọc, hiểu, viết tiếng Anh tốt, có khả năng sử dụng tiếng Anh trong
chuyên môn. Đạt trình độ tiếng Anh TOEIC trên 400 hoặc IELTS từ 3.5 trở lên.
- Thành tạo tin học văn phòng (Microsoft Word, Excel, PowerPoint); sử dụng
được các phần mềm nghiệp vụ Kế toán – Kiểm toán.
(*) Kỹ năng mềm
- Có tư duy logic, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, chủ động thực hiện nhiệm vụ
được giao. Có khả năng làm việc độc lập; Sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ được giao,
- Biết xây dựng kế hoạch và sử dụng thời gian, các nguồn lực. Biết lựa chọn
những công việc cần ưu tiên và khả năng tổ chức thực hiện một cách khoa học, hiệu
quả.
16
- Biết lắng nghe, thảo luận, thuyết phục, tôn trọng, trợ giúp, chia sẻ, chung
sức với các thành viên trong và ngoài đơn vị. Biết tổ chức và điều hành hoạt động
nhóm làm việc hiệu quả sẵn sàng hợp tác trong công việc và thiết lập các mối quan
hệ công việc với đồng nghiệp và khách hàng.
- Biết sử dụng tổng hợp các kỹ năng trong giao tiếp như: Lắng nghe, đàm
phán, đặt câu hỏi, thuyết trình, xử lý các phản hồi của khách hàng và giao tiếp qua
điện thoại.
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đức và lối sống lành mạnh. Trên cơ
sở nắm vững đường lối chủ chương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
nói chung và quản lý tài chính, tiền tệ ngân hàng nói riêng.
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng

và bảo vệ môi trường.
- Hành vi đạo đức nghề nghiệp tốt, tác phong công nghiệp, khiêm tốn, giản dị
trong sinh hoạt; sống lạc quan, giàu hoài bão, trung thực, cẩn thận, thẳng thắn,
khách quan và cầu tiến bộ...
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, biết phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống của đơn vị.
- Luôn cập nhật kiến thức mới; ứng dụng sáng tạo những tiến bộ khoa học
trong công việc được giao.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
- Nhân viên kế toán
- Nhân viên kiểm toán
- Nhân viên giao dịch
- Nhân viên kho quỹ
- Nhân viên kinh doanh bảo hiểm
- Nhân viên Công ty chứng khoán, Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Nhân viên bộ phận tài chính doanh nghiệp
- Nhân viên làm tại các Vụ, Cục của Bộ tài chính...
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Kế toán
và Kiểm toán trong và ngoài nước.
- Đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) của các chuyên ngành
kinh tế, Kế toán, Kiểm toán tại các trường trong và ngoài nước.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
17
Chương trình khung khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo cử nhân Kế toán trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Chương trình đào tạo cử nhân Kế toán của Học viện Tài chính.
Chương trình đào tạo cử nhân Kế toán của ĐH Thương mại.
Accounting of Adelaide University.

Commerce of Sydney University.
Accountancy Programme of Singapore Manegement University.
9/ Tên chương trình đào tạo: Công nghệ phần mềm (Software Engineering)
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin (Information Technology)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng
và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin.
- Làm chủ các kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu của chuyên ngành
công nghệ phần mềm như quy trình xây dựng phần mềm, phân tích thiết kế hệ thống
phần mềm, xây dựng và quản lý các dự án phần mềm.
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao, lập trình được chương trình bằng
các ngôn ngữ đã học.
- Có kỹ năng xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế làm việc với các
phần mềm tin học. Có kỹ năng giải quyết các vấn đề, bài toán trong lĩnh vực công
nghệ phần mềm.
(*) Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc.
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp vững vàng. Có trách nhiệm với
công việc chuyên môn và trách nhiệm với những sản phẩm phần mềm làm ra. Có
trách nhiệm công dân với xã hội.
18
- Có tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt tình, trung thực. Có kỷ
luật, nghiêm túc trong công việc. Có tác phong khoa học, ham học hỏi công nghệ

mới phục vụ tốt công việc.
- Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
- Tùy theo định hướng nghề nghiệp trong quá trình học tập và làm đồ án tốt
nghiệp, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc ở những vị trí: kỹ sư phân tích
hệ thống, kỹ sư lập trình, kỹ sư thiết kế phần mềm, kỹ sư triển khai các ứng dụng,
dịch vụ tin học.
- Có thể trở thành cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở đào
tạo công nghệ thông tin trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Có thể làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, công sở sử dụng công
nghệ thông tin.
Đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến
sỹ) thuộc các chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về công nghệ thông tin
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Đại học Công
nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Học viện kỹ
thuật Quân sự.
Chương trình giáo dục đại học – Đại học công nghệ thông tin Tp. Hồ Chí
Minh – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Học viện Công
nghệ bưu chính viễn thông.
10/ Tên chương trình đào tạo: Quản trị mạng (Network Management)
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin (Information Technology)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng

và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin.
- Làm chủ các kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu của chuyên ngành
quản trị mạng như quy trình xây dựng, quản lý và bảo trì hệ thống mạng máy tính,
thiết kế, xây dựng, lắp đặt và quản lý các mạng máy tính.
19
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao, lập trình được chương trình bằng
các ngôn ngữ đã học.
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao, thiết kế lắp đặt được các mạng
máy tính. Có kỹ năng xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế làm việc với
các hệ thống mạng máy tính.
- Có kỹ năng giải quyết các vấn đề, bài toán trong lĩnh vực quản trị mạng.
(*) Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc.
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp vững vàng. Có trách nhiệm với
công việc chuyên môn và trách nhiệm với những sản phẩm phần mềm làm ra. Có
trách nhiệm công dân với xã hội.
- Có tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt tình, trung thực. Có kỷ
luật, nghiêm túc trong công việc. Có tác phong khoa học, ham học hỏi công nghệ
mới phục vụ tốt công việc.
Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:

Tùy theo định hướng nghề nghiệp trong quá trình học tập và làm đồ án tốt
nghiệp, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc ở những vị trí: kỹ sư phân tích
hệ thống, kỹ sư lập trình mạng, kỹ sư thiết kế mạng, kỹ sư triển khai các ứng dụng,
dịch vụ tin học.
- Có thể trở thành cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở đào
tạo công nghệ thông tin trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Có thể làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, công sở sử dụng công
nghệ thông tin.
Đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến
sỹ) thuộc các chuyên ngành công nghệ thông tin.
20
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về công nghệ thông tin
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
- Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Đại học Bách
khoa Hà Nội.
- Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Đại học Công
nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Học viện kỹ
thuật Quân sự.
- Chương trình giáo dục đại học – Đại học công nghệ thông tin Tp. Hồ Chí
Minh – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
- Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Học viện Công
nghệ bưu chính viễn thông.
11/ Tên chương trình đào tạo: An toàn thông tin (Information Security)
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin (Information Technology)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng
và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin.
- Làm chủ các kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu của chuyên ngành

an toàn thông tin như quy trình xây dựng quản lý và bảo trì, bảo mật hệ thống mạng
máy tính, phân tích thiết kế hệ và quản lý bảo mật các mạng máy tính.
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao, lập trình được chương trình bằng
các ngôn ngữ đã học.
- Có kỹ năng xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế làm việc với các
hệ thống an toàn thông tin.
- Có kỹ năng giải quyết các vấn đề, bài toán trong lĩnh vực an toàn thông tin.
(*) Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc.
c. Yêu cầu về thái độ:
21
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp vững vàng. Có trách nhiệm với
công việc chuyên môn và trách nhiệm với những sản phẩm phần mềm làm ra. Có
trách nhiệm công dân với xã hội.
- Có tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt tình, trung thực. Có kỷ
luật, nghiêm túc trong công việc. Có tác phong khoa học, ham học hỏi công nghệ
mới phục vụ tốt công việc.
- Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
Tùy theo định hướng nghề nghiệp trong quá trình học tập và làm đồ án tốt
nghiệp, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc ở những vị trí: kỹ sư phân tích
hệ thống, kỹ sư lập trình, kỹ sư thiết kế bảo mật hệ thống mạng, kỹ sư triển khai các

ứng dụng, dịch vụ tin học.
- Có thể trở thành cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở đào
tạo công nghệ thông tin trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Có thể làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, công sở sử dụng công
nghệ thông tin.
Đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến
sỹ) thuộc các chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về công nghệ thông tin
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Đại học Công
nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Học viện kỹ
thuật Quân sự.
Chương trình giáo dục đại học – Đại học công nghệ thông tin Tp. Hồ Chí
Minh – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa công nghệ thông tin – Học viện Công
nghệ bưu chính viễn thông.
12/ Tên chương trình đào tạo: Hệ thống công nghệ thông tin quản lý
(Management Infomation System)
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin (Information Technology)
22
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng
và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin.
- Nắm vững các kiến thức cơ sở và nâng cao về công nghệ thông tin, các kiến
thức về kinh tế, có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng và xu thế phát triển của ngành
công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ; làm chủ các kiến

thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu của chuyên ngành Hệ thống công nghệ thông
tin quản lý.
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao của chuyên ngành Hệ thống công
nghệ thông tin quản lý.
- Có kỹ năng xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế làm việc.
- Có kỹ năng giải quyết các vấn đề ứng dụng CN thông tin trong quản lý.
(*) Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc.
c. Yêu cầu về thái độ:
- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp vững vàng. Có trách nhiệm với
công việc chuyên môn và trách nhiệm với những sản phẩm phần mềm làm ra. Có
trách nhiệm công dân với xã hội.
- Có tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt tình, trung thực. Có kỷ
luật, nghiêm túc trong công việc. Có tác phong khoa học, ham học hỏi công nghệ
mới phục vụ tốt công việc.
- Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên tuỳ theo định hướng nghề nghiệp của mình có
thể làm việc với nhiều vị trí khác nhau theo nhu cầu xã hội như: Chuyên viên tư
vấn, lập kế hoạch, xây dựng và triển khai các dự án hệ thống thông tin, dự án hoạch
định tài nguyên doanh nghiệp, thương mại điện tử, marketing và thanh toán điện tử ;
Chuyên viên phân tích dữ liệu, khai phá dữ liệu, thống kê dự báo hỗ trợ ra quyết
định trong doanh nghiệp, ngân hàng, công ty chứng khoán; Lập trình viên ; Chuyên
viên kiểm tra và đảm bảo chất lượng phần mềm.

23
đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến
sỹ) thuộc các chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về công nghệ thông tin
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình giáo dục và chuẩn đầu ra ngành Hệ thống thông tin quản lý Đại
học Quốc gia Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội; ngành Công nghệ thông tin
Đại học Bách khoa Hà Nội; ngành Quản trị kinh doanh Đại học Kinh tế quốc dân.
Chuẩn kỹ năng kỹ sư công nghệ thông tin Nhật Bản – www.Itpec.org
13./ Tên chương trình đào tạo: Công nghệ mạng viễn thông (Telecommunications
Technology)
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin ((Information Technology)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng
và xu thế phát triển của ngành công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông.
- Làm chủ các kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu của chuyên ngành
công nghệ viễn thông.
b. Yêu cầu về kỹ năng:
(*) Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng chuyên môn và thực hành cao, lập trình được chương trình ứng
dụng vào ngành công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông.
- Có kỹ năng xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế làm việc mạng
viễn thông. Có kỹ năng giải quyết các vấn đề, bài toán trong lĩnh vực CN viễn
thông.
(*) Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp, làm việc theo nhóm. Có khả năng tác nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông và các lĩnh vực liên quan.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc.
c. Yêu cầu về thái độ:

- Có tinh thần lao động say mê, sáng tạo, lòng yêu nghề; ý thức vì cộng đồng
và bảo vệ môi trường.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp vững vàng. Có trách nhiệm với
công việc chuyên môn và trách nhiệm với những sản phẩm phần mềm làm ra. Có
trách nhiệm công dân với xã hội.
24
- Có tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt tình, trung thực. Có kỷ
luật, nghiêm túc trong công việc. Có tác phong khoa học, ham học hỏi công nghệ
mới phục vụ tốt công việc.
- Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
d. Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp:
Tùy theo định hướng nghề nghiệp trong quá trình học tập và làm đồ án tốt
nghiệp, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc ở những vị trí: kỹ sư điện tử
viễn thông trong ngành bưu chính viễn thông, công ty truyền thông; kỹ sư quản lý
tại các công ty, nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị viễn thông; kỹ sư tư vấn kỹ thuật
trong các công ty chuyên về các thiết bị truyền thông đa phương tiện.
- Có thể trở thành cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở đào
tạo công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Có thể làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, công sở sử dụng công
nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông.
Đ. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến
sỹ) thuộc các chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông .
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về công nghệ kỹ sư điện tử VT.
e. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo:
Chương trình giáo dục đại học – Khoa điện tử viễn thông – Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa vô tuyến điện tử - Học viện kỹ thuật
Quân sự.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa kỹ thuật điều khiển – HVKT Quân sự.

Chương trình giáo dục đại học – Khoa kỹ thuật điện tử - Học viện Công nghệ
bưu chính viễn thông.
Chương trình giáo dục đại học – Khoa viễn thông – Học viện Công nghệ bưu
chính viễn thông.
14/ Tên chương trình đào tạo: Công nghệ điện tử số
(Digital Electronic Technology)
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
((Information Technology)
a. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ sở chung và có tầm nhìn tổng quát về hiện trạng
và xu thế phát triển của ngành công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông.
25

×