Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bai 10 Cong hoa nhan dan Trung Hoa Trung Quoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.57 KB, 11 trang )

Họ và tên: Phạm Thị Ngọc Lan
Mã SV: 655603042
Môn: Áp dụng PPDHTC trong dạy học Địa Lý

Bài 10 : CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
( TRUNG QUỐC)
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I.

MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với
sự phát triển đất nước Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học
để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt – Trung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
- Sử dụng bảng số liệu thống kê.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ.
- Sử dụng biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc.
- Các bảng số liệu, biểu đồ trong sách giáo khoa.
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng


2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS


2. Hình thành kiến thức mới
Mở bài: Gv đưa ra câu hỏi: “Kể về những điều em biết về đất nước Trung Quốc?” và
mời 3,4 hs trả lời. Qua câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh
thổ ( 7 phút)
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
- Hình thức: Cá nhân
Bước 1: GV giới thiệu khái quát về đất
nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS
nghiên cứu SGK và quan sát bản đồ các
nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi
sau:
- Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của
Trung Quốc:
+ Nằm ở khu vực nào của châu Á?
+ Hệ tọa độ địa lí?
+ Giáp với những quốc gia và vùng biển
nào?
- Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng như
thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế
của Trung Quốc?
Bước 2: HS dựa vào bản đồ để xác định vị

trí, tiếp giáp, tả lời các câu hỏi, HS khác
nhận xét, bổ sung
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên
( 17 phút)
- Phương pháp: Các mảnh ghép, thảo luận
nhóm
- Hình thức: nhóm
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách xác định
kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì
kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ
hình 10.1 trong SGK.
Bước 2: GV sử dụng phương pháp các

Nội dung chính
I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
- Diện tích lớn thứ 4 trên thế TG sau:
LBN, Ca na đa, Hoa Kì.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở khu vực Đơng Á
+ Tọa độ địa lí:
. Vĩ độ: từ 20ºB đến 53ºB
. Kinh độ: từ 73ºĐ đến 135ºĐ
+ Tiếp giáp với 14 quốc gia, phía
Đơng tiếp giáp với TBD.
- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố
trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành
chính, đảo Đài Loan.
=> Đánh giá:

- Thuận lợi:
+ Dễ dàng giao lưu, mở rộng quan hệ
với các nước trong khu vực và thế
giới.
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Phát triển kinh tế biển.
- Khó khăn:
+ Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt…
+ Khó khăn trong cơng tác quản lí đất
nước.
II. Điều kiện tự nhiên:
- Sự đa dạng của tự nhiên TQ được
thể hiện qua sự khác biệt giữa miền
Đông và miền Tây.
(PHỤ LỤC)


mảnh ghứp chia lớp thành 4 nhóm chuyên
gia, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu
các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi,
khó khăn ở các miền tự nhiên:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình miền
đơng, tây
- Nhóm 2: Tìm hiểu về khoảng sản miền
đơng, tây
- Nhóm 3: Tìm hiểu về khí hậu miền
đơng, tây
-Nhóm 4: tìm hiểu về song ngịi miền
đơng, tây
Vịng 2: GV ghép nhóm mới, mỗi nhóm

bao gồm các thành viên của 4 nhóm
chuyên gia để hoàn thiện bảng kiến thức.
Hoàn thành bảng kiến thức sau:
ĐKTN
Địa
hình

Miền Đơng

Miền Tây

? Thuận lơi,
khó khăn

? Thuận lơi,
khó khăn

III. Dân cư và xã hội:
1. Dân cư
? Thuận lơi, ? Thuận lơi,
- Dân số đơng nhất thế giới, chiếm 1/5
khó khăn
khó khăn
dân số thế giới.
Khí hậu
- Năm 2016 dân số ~ 1,4 tỉ người. (nội
? Thuận lơi, ? Thuận lơi,
dung này em chỉ cần lien hệ, khơng
khó khăn
khó khăn

cần cho HS ghi)
- Có thành phần dân tộc đa dạng: gồm
Sơng
56 dân tộc ( trên 90% là người Hán)
ngòi
? Thuận lơi, ? Thuận lơi,
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm
khó khăn
khó khăn
do TQ thi hành chính sách DS triệt để
(năm 2005 cịn 0,6%) nhưng số người
Bước 2: Các nhóm thảo luận điền thông tin tăng hàng năm vẫn nhiều.
vào bảng, sau đó gv mời ngẫu nhiên 1 thành
- Phân bố dân cư khơng đều: chủ yếu
viên trong lên trình bày, nhóm khác nhận
tập trung ở miền Đơng, miền Tây thưa
xét, bổ sung .
thớt
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
* Thuận lợi và Khó khăn ( phần này
GV cho HS đánh giá, khơng phải ghi)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã
hội ( 15 phút)
Khoáng
sản


- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, trực
quan
- Hình thức: cả lớp.

Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK và hình 10.3,10.4 để trả lời các câu
hỏi:
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân
cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn
và biện pháp khắc phục?
- Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số
dân thành thị và nơng thơn của Trung
Quốc?
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư
Trung Quốc?
Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác
nhận xét và bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận.
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục III.2
SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình
hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn
minh lâu đời và nền giáo dục phát triển?
- Hãy kể tên một số thành tựu và phát
minh của Trung Quốc?

2. Xã hội:
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục,
chất lượng nguồn lao động ngày càng
được nâng cao.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng
tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng
lớn của Trung Quốc.
- Một số cơng trình kiến trúc nổi
tiếng: Vạn Lí Trường Thành, Thiên

Đàn….
- Một số phát minh quan trọng của thế
giới: La Bàn, thuốc súng, kĩ thuật in,
giấy….

Bước 5: HS nêu nhận xét, bổ sung và kết
luận.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 5 phút)
1. Tổng kết:
- GV đưa ra câu hỏi củng cố:
+ Phân tích thuận lợi và khó khăn giữa miền Đơng và miền Tây tác động như
thế nào đến kinh tế Trung Quốc?
2. Hướng dẫn học tập:
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 90.
- Đọc trước tiết 2: Kinh tế
PHỤ LỤC
Điều kiện tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc


ĐKTN

Miền tây

Miền đơng

Đánh giá
Thuận lợi

Địa
hình,

đất đai

Khó khăn

Núi cao, các Vùng núi thấp và Tập trung dân cư
sơn nguyên đồ các đồng bằng đông đúc
sộ xen bồn địa châu thổ, đất phù NN trù phú
sa màu mỡ (đồng
bằng:…..)

Khoáng Kim loại màu, Kim loại đen, năng Phát triển CN
sản
năng lượng
lượng
Khí
hậu

Sơng
ngịi

Ơn đới lục Cận nhiệt gió mùa Mưa mùa hạ cung
địa=>
hoang sang ơn đới gió cấp nước tưới, sản
mạc và bán mùa
xuất
hoang mạc
Thượng nguồn Hạ nguồn
các con sông

Lụt lội ở


Khô
MT

hạn

Thủy điện, GTVT

Bảng kiến thức tham khảo
ĐKTN
Địa hình

Miền Đơng
Vùng núi thấp và các đồng
bằng màu mỡ: Đồng bằng
Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa
Trung, Hoa Nam.
->Thuận lợi cho PT nhiều
ngành kinh tế và cư trú.

Khí hậu

Miền Tây
Gồm nhiều dãy núi cao , các sơn
nguyên đồ sồ và các bồn địa.
 Diện tích rừng và đồng cỏ lớn,
thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp,
chăn nuôi gia súc lớn.
-> Khó khăn cho giao thơng, khai
thác tài ngun, cư trú.


+ Phía bắc khí hậu ơn đới gió
mùa.

Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít

+ Phía nam khí hậu cận nhiệt
đới gió mùa.

->Khó khăn cho sx và sinh hoạt

->Phát triển nơng nghiệp đa
dạng.
Sơng
ngịi

Nhiều sơng lớn: sơng Trường Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ
Giang, Hồng Hà, Tây Giang. thống sơng lớn.


Khoáng
sản

->Thuận lợi cho GTVT,
nguồn nước cho sx, giao
thong vận tải đường sơng…

-> Có giá trị thuỷ điện lớn.

Đa dạng: Kim loại màu, khí

đốt, dầu mỏ, than, sắt…

Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ,
thiếc, đồng...

->Thuận lợi phát triển công
nghiệp.

GIÁO ÁN


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG
QUỐC)
Tiết 2 : KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
Trình bày và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số
ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất
nước.
2. Về kĩ năng:
Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ (bản đồ) để có được những
hiểu biết nêu trên.
3. Về thái độ:
Tơn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai
bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc
- Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế của Trung Quốc (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Mở bài: Nền kinh tế Trung Quốc đang là một trong những điểm sáng
nhất về tăng trưởng. Sự vượt trội của nền kinh tế Trung Quốc đã trở
thành một sự kiện nổi bật và Trung Quốc đã có khả năng can thiệp sâu
rộng, biến đổi bộ mặt kinh tế toàn cầu ?

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

GV yêu cầu HS đánh giá Trung Quốc
có những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển kinh tế.

I/ Khái quát

+ Vị trí địa lí

- Tốc độ tăng trưởng GDP cao
nhất thế giới (8%/năm).

+ Tài nguyên thiên thiên phong phú,
đa dạng
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân
công rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn
GV trình bày: Mặc dù với cùng một

Năm 1978 Trung Quốc tiến hành
hiện đại hóa ? Kết quả:

- Tổng sản phẩm trong nước

(GDP) đứng thứ 7 thế giới (2004).
GDP/người
tăng
1269USD (2004).

mạnh:


điều kiện tự nhiên và dân cư như
vậy nhưng trong suốt 30 năm từ
ngày giành được độc lập (1949
-1978), Trung Quốc đã không thành
công trong phát triển kinh tế. Không
những vậy, công cuộc đại nhảy vọt
và cuộc cách mạng văn hóa cịn gây
thiệt hại cho nền kinh tế. Từ năm
1978, Trung Quốc đã thay đổi
đường lối phát triển, tiến hành hiện
đại hóa đất nước và cải cách mở
cửa; nhờ đó Trung Quốc đã đạt được
nhiều thành công được thế giới ghi
nhận. Vậy cơng cuộc hiện đại hóa đã
mang lại những kết quả gì cho nền
kinh tế Trung Quốc?

? Kinh tế phát triển nhanh.

II/ Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
a/ Biện pháp

- Thay đổi cơ chế quản lí: Từ nền
kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị
trường.
- Thực hiện chính sách mở cửa,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hố trang thiết bị, ứng
dụng thành tựu khoa học cơng
nghệ.

* Hoạt động 1: Cả lớp

b/ Kết quả

- Yêu cầu HS đọc mục I, rút ra những
nét nổi bật về những thành công của
Trung Quốc trong việc phát triển
kinh tế.

- Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
Tập trung phát triển 5 ngành: chế
tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản
xuất ơ tơ, xây dựng.

- 1 HS trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Với tốc độ tăng trưởng
GDP cao nhất thế giới trong những
năm gần đây. Hiện nay Trung Quốc
đang hồn thành về cơ bản cơng
cuộc hiện đại hóa cơng nghiệp và

nông nghiệp để trở thành cường
quốc kinh tế trong thế kỉ XXI.
* Hoạt động 2: Nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu ngành công
nghiệp

- Nhiều mặt hàng đứng đầu thế
giới về sản lượng (than, thép, xi
măng, phân đạm).
- Các trung tâm công nghiệp phân
bố chủ yếu ở miền Đông.
2. Nông nghiệp
a/ Biện pháp
- Khốn sản xuất, giao quyền sử
dụng đất cho nơng dân.
- Cải tạo, xây dựng cơ sở hạ tầng
ở nông thôn: đường giao thông,
hệ thống thủy lợi.
- Đưa khoa học kĩ thuật vào sản
xuất, phổ biến giống mới.
b/ Kết quả
- Nông sản phong phú.


+ Nhóm 2: Tìm hiểu ngành nơng
nghiệp

+ Đồng bằng Đơng Bắc, Hoa Bắc:

Lúa mì, ngơ, củ cải đường

Các nhóm tìm hiểu về ngành kinh tế
theo dàn ý:

+ Đồng bằng Hoa Trung, Hoa
Nam: Lúa gạo, chè, mía, lợn

1/ Chiến lược và biện pháp phát triển
2/ Kết quả đạt được:
+ Cơ cấu
+ Sản lượng

+ Miền Tây: Gia súc lớn (cừu,
ngựa)
- Nhiều nông sản có sản lượng
đứng đầu thế giới (lương thực,
bơng, thịt lợn, thịt cừu).

+ Phân bố

- Sản xuất nông nghiệp tập trung
ở các đồng bằng miền Đông.

- HS trao đổi, thảo luận.

- Hạn chế:

- Cử đại diện nhóm lên trình bày, các
HS thuộc nhóm khác nhận xét, bổ

sung.

+ Ngành trồng trọt đóng vai trị
chủ đạo

- GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung kiến thức: Công nghiệp
vũ trụ của Trung Quốc được đầu tư
mạnh. Ngày 20/10/2003 Trung Quốc
đã phóng thành cơng tàu vũ trụ Thần
Châu V chở người đi vào vũ trụ và
trở về Trái đất an toàn. Đây là niềm
tự hào của người Trung Quốc và
khẳng định vai trị, vị trí của Trung
Quốc trong nền kinh tế tri thức hiện
nay.
GV đưa ra những câu hỏi gợi ý và
khắc sâu kiến thức:
- Quan sát hình 10.8, nhận xét và giải
thích sự phân bố và phát triển các
trung tâm công nghiệp ở Trung
Quốc
+ Công nghiệp phân bố chủ yếu ở
miền Đông, nhất là ở vùng duyên
hải, tại các TP lớn: Bắc Kinh,
Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán,

+ Bình quân lương thực/người
vẫn thấp.
III/ Quan hệ Trung Quốc - Việt

Nam
- Trung Quốc - Việt Nam mở
rộng quan hệ hợp tác trên nhiều
lĩnh vực.
- Kim ngạch thương mại song
phương tăng nhanh.
- Phương châm hợp tác: "Láng
giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện,
ổn định lâu dài, hướng tới tương
lai".


Quảng Châu. Vì: giao lưu thuận lợi,
nhiều khống sản, nguồn nước,
nguồn nông sản dồi dào, dân cư
đông đúc, cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ
thuật mạnh, thu hút mạnh đầu tư
nước ngồi,.
+ Miền Tây: cơng nghiệp hạn chế, chỉ
có 1 TTCN lớn là Urumsi, do cịn
nhiều khó khăn về nhân lực, cơ sở
hạ tầng, vật chất kĩ thuật.
- Vì sao có sự khác biệt lớn trong
phân bố nơng nghiệp giữa miền
Đơng và miền Tây?
+ Miền Đơng: lượng mưa lớn, có
nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, có
vùng biển rộng ? phát triển trồng
trọt, chăn nuôi lợn, đánh bắt và nuôi
trồng hải sản. Các khu vực núi thấp

thuận lợi để nuôi trâu, bò.
+ Miền Tây: chủ yếu là núi, cao
nguyên và các bồn địa, sa mạc khô
hạn ? Không thuận lợi cho SXNN,
chủ yếu là chăn nuôi gia súc lớn
(cừu, ngựa).
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK cho biết mối
quan hệ Trung Quốc - Việt Nam.
Phương châm hợp tác giữa 2 nước?
- Một HS trả lời, các HS khác bổ
sung.
- GV nhận xét phần trình bày của HS
và bổ sung kiến thức
IV- Hoạt động củng cố:
1/ Trung Quốc có thể có sự thay đổi trong phân bố cơng nghiệp tương tự
như Hoa Kì khơng?


2/ Vì sao nói, việc phát triển nơng nghiệp của Trung Quốc khơng chỉ ảnh
hưởng tới Trung Quốc mà cịn ảnh hưởng to lớn tới toàn thế giới?
V- Hoạt động nối tiếp:
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 10.3 Thực hành.



×