Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại HTX công nghiệp Long Biên” doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.37 KB, 18 trang )


1
ĐỀ TÀI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN

KẾT CẤU

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX
CHƯƠNG II:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM





2
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN

I. Giới thiệu về HTX Công nghiệp Long Biên

II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX ảnh hưởng đến chi
phí sản xuất

III. Thực trạng về công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành tại HTX
Công nghiệp
Long Biên


IV. Đánh giá về công tác quản lý chi phí tại HTX

3



GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN

- Ngày thành lập: 01/07/1959 theo quyết định số 02/QĐ của HTX Công nghiệp
Đồng Xuân thuộc UB
Hành chính Thành phố Hà Nội.
- Trụ sở tại 15A Hàng Cót Phường Hàng Mã- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
- Cơ sở sản xuất tại Ngõ 162 Nguyễn văn cừ – Quận Long Biên – Hà Nội
Chức năng và nhiệm vụ của HTX Công nghiệp Long Biên
- Sản xuất gia công kinh doanh các loại bao bì, giấy nhựa.
- Nghiên cứu tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào sả
n xuất, đặc biệt các kỹ
thuật của Đài Loan.
- Kinh doanh thương mại và dịch vụ gồm.

4
- Quản lý các nguồn vốn huy động, vốn vay để phát triển sản xuất và vốn liên
doanh liên kết với các tổ chức cá nhân nhằm đầu tư và phát triển HTX Công
nghiệp Long Biên.

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN












Đại hội xã viên
Ban quản trị
Chủ nhiệm HTX
P. KHVT
Kinh doanh
P. Tài chính
Kế toán
Phân xưởng sản
xuất
P. Tổ chức hành
chính






5








SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TÚI XỐP









Hạt HD
Hạt màu
Hạt tái sinh Trộn hạt Định hình Thổi màng Cắt dán
Hạt tái sinh Tái chế Phế liệu Đột quai
Kiểm tra
Đóng gói

6









BẢNG TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU NĂM 2004


Tên Thiết bị
Đơn
Vị tính
Số
Lượng
Năm
Sản xuất
Nước
Sản xuất
Tình trạng
Hiện nay
1. Máy trộn hạt Cái 1 1970-1975 Đài Loan Đang sử dụng
2. Máy thổi màng Cái 10 1975-1980 Đài Loan Đang sử dụng
3. Máy cắt dán Cái 8 1990-1995 Đài Loan Đang sử dụng

7
4. Máy đột dập Cái 2 1992 Việt Nam Đang sử dụng
5. Máy in Cái 3 1995 Singapore Đang sử dụng
6. Máy tái sinh Cái 2 1992-1995 Đài Loan Đang sử dụng

Nguồn: Phân xưởng sản xuất

BẢNG CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA HTX
ĐVT: Người
2002 2003 2004
Năm
Chỉ tiêu
Số tuyệt đối Tỷ trọng
Số tuyệt

đối
Tỷ trọng Số tuyệt đối Tỷ trọng
Tổng lao động
70 100 76 100 81 100
1. Phân theo tính chất LĐ
70 100 76 100 81 100
- LĐ gián tiếp
24 34,29 26 34,21 30 37,04
- LĐ trực tiếp
46 65,71 50 65,79 51 62,96
2. Phân theo trình độ
70 100 76 100 81 100

8
- Đại học
4 5,71 7 9,21 9 11,11
- Cao đẳng và trung cấp
25 35,71 27 35,53 30 37,04
- Lao động phổ thông
41 58,57 42 55,26 42 51,85
3. Phân theo độ tuổi
70 100 76 100 81 100
- Dưới 30
40 57,14 42 55,26 45 55,56
- Từ 31-45
20 28,57 24 31,58 26 32,09
- Trên 45
10 14,29 10 13,16 10 12,35
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA HTX QUA 3 NĂM

ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu
2002



GT TT
2003



GT TT
2004


GT TT
Tăng giảm
2003 so
với 2002
Tăng giảm
2004 so
với 2003
Tổng vốn
20.777 100 22.117 100 24.222 100 6,45 9,52
- Chia theo tính chất 20.777 100 22.117 100 24.222 100 6,45 9,52

9

+ Vốn CĐ 11.920 57,37 11.571 52,32 11.630 48,01 -2,93 0,51
+ Vốn LĐ 8.857 42,63 10.545 47,68 12.592 51,99 19,06 19,41
- Chia theo sở hữu 20.777 100 22.117 100 24.222 100 6,45 9,52
+ Vốn CSH 5.207 25,06 7.921 35,81 10.222 42,20 52,12 29,05
+ Nợ phảI trả 15.570 74,94 14.196 64,19 14.000 57,80 -8,82 -1,38

Nguồn: Phòng Tài chính kế toán

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN

So sánh 03/02 So sánh 04/03
Các chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004
Chênh
lệch
% Chênh
lệch
%
1.Tổng vốn Tr 20.777 22.117 24.222 1.340 6,45 2.105 9,52
2.Tổng sản lượng Tấn 1.588 1.686 1.665 98 6,17 - 21 - 1,25
3.Tổng doanh thu Tr 39.700 42.150 42.457 2.450 6,17 307 0,73
4Tổng chi phí Tr 34.618 36.896 38.778 2.278 6,58 1.882 5,10

10
5. Tổng lợi nhuận Tr 5.082 5.254 3.679 172 3,38 -1.575 -29,98
6. Nộp ngân sách Tr 939 1.000 1.050 61 6,50 50 5
7.Tổng quỹ lương Nghìn 699.036 784.848 830.124 85.812 12,28 45.276 5,77
8. Tổng số LĐ
Người 70 76 81 6 8,57 5 7,14
9. Mức lương BQ Đồng 9.986,23
2

10.326,9
47
10.248,4
44
340,715 3,41 78,503 -0,76

Nguồn: phòng tài chính kế toán

BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO KHOẢN MỤC
SẢN PHẨM TÚI XỐP CỦA HTX NĂM 2004
Sản lượng kế hoạch: 1.998 tấn
ĐVT: Đồng
Khoản mục
Chi phí tính cho
1ĐVSP
Thành tiền

11
1. Chi phí vật liệu chính 16.150 32.267.700.000
2. Chi phí vật liệu phụ 2.306 4.609.386.000
3. Chi phí nhân công 400 799.200.000
4. Chi phí vận chuyển 100 199.800.000
5. Chi phí điện năng 1.000 1.998.000.000
6. Chi phí khấu khao TSCĐ 1.000 1.998.000.000
7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB 100 199.800.000
8. Chi phí khác 827,5 1.653.345.000
Cộng 21.883,5 43.723.233.000
Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư
BẢNG TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX
TRONG 3 NĂM QUA

ĐVT: Đồng
Khoản mục 2002 2003 2004
1. Chi phí NVL chính 16.150 16.150 17.100

12
2. Chi phí NVL phụ 2.250 2.306 2.520
3. Chi phí nhân công 400 400 400
4. Chi phí vận chuyển 100 100 100
5. Chi phí điện năng 1.000 1.000 1.200
6. Chi phí khấu hao TSCĐ 1.000 1.000 1.000
7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB 100 100 139,7
8. Chi phí khác 800 827,5 827,5
Cộng 21.800 21.883,5 23.287,2

Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư
NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA HTX

NHỮNG THÀNH CÔNG ĐẠT ĐƯỢC:
- Công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm được đơn vị thực hiện hàng tháng,
căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ cụ thể của doanh nghiệp.

13
- Phân công lao động, bố trí lao động của HTX tương đối hợp lý đối với bộ máy nhỏ gọn của
HTX, HTX thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, thi nâng cao tay nghề và thi năng bặc thợ.
- Trong quá trình sản xuất, định mức tiêu hao vật liệu được xây dựng một cách khoa học, tận
dụng tối đa phế liệu để tái sản xuất sử dụng (hạt tái sinh) nhằm tiết kiệm triệt để chi phí sản
xuất.
MỘT SỐ TỒN TẠI
- Công nhân của HTX trình độ tay nghề còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất lượng sản phẩm và
mẫu mã vẫn chưa phong phú không đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng.

- Do HTX sử dụng tối đa sức sản xuất của máy móc thiết bị mà không có kế hoạch bảo dưỡng
định kỳ. Nên máy móc tuy được nhập từ Đài loan song vẫn không tránh khỏi tình trạng xuống
cấp nghiêm trọng trong quá trình làm việc. Điều này gây ra 1 số chi phí phát sinh như chi phí
sửa chữa, chi phí điện năng …Gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch hạ giá thành, tiết kiệm chi
phí của HTX
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX


14
I. Phương hướng và mục tiêu phát triển của HTX Công nghiệp Long biên
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí và hạ giá thành sản
phẩm tại HTX Công nghiệp Long Biên
* Giải pháp thứ nhất : Tiết kiệm chi phí điện năng
* Giải pháp thứ hai : Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu và nâng cao năng suất
* Giải pháp thứ ba : Nâng cao trình độ tay nghề công nhân viên


TIẾT KIỆM CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG
+ Dây chuyền sản xuất túi xốp của HTX máy thổi đóng vai trò quan trọng, máy thổi
được đầu tư từ năm 1997 đến nay đã lạc hậu (chưa kể thời gian sử dụng máy quá lâu
và thời gian bảo dưỡng máy móc thiết bị còn nhiều hạn chế mà đặc thù máy móc của
ngành nhựa sản xuất 24/24 bởi vậy tuổi thọ của máy tăng nhanh), dẫn đến tổn hao

15
điện năng. HTX muốn giảm được chi phí điện năng thì HTX cần thay thế bộ phận
chính của máy thổi đó là mô tơ chính của máy có thể tiết kiệm điện năng từ 20%-30%,
thiết bị cần cải tạo mô tơ chính của máy thổi.
+ Nội dung của giải pháp
- Mô tơ điều khiển bằng biến tần

- Chi phí của một bộ mô tơ bằng bi
ến tần là 30 triệu/1 bộ, HTX có 10 máy thì đầu tư hết
300 triệu/10 máy
- Kế hoạch khấu hao: Chi phí đầu tư thiết bị sẽ được tính vào khấu hao TSCĐ
hàng năm của HTX
Khấu hao được tính như sau:
+ Tổng vốn đầu tư: 300 triệu đồng (gồm chi phí bảo dưỡng)
+ Kế hoạch khấu hao: 5 năm
Khấu hao đều hàng năm = Tổng vốn đầu tư/ 5 năm
= 300.000.000/ 5năm
= 60.000.000đ/1 năm

16
Mỗi năm HTX chi phí khấu hao TSCĐ 60 triệu đồng
- Hiệu quả của giải pháp:
HTX áp dụng giải pháp như trên HTX sẽ tiết kiệm được như sau:
Chi phí điện năng từ 1.200đ/1kg giảm xuống 960đ tức là giảm 20% khi đầu tư thiết bị.
*Dự tính năm 2005 sản lương của HTX là: 2.000 tấn
- Chi phí điện năng của HTX: 1.200đ x 2.000tấn =2.400.000.000đ (Chưa thay thế thiế
t bị
mới)
- Chi phí điện năng của HTX: 960đ x 2.000tấn =1.920.000.000đ (khi thay thế thiết bị
mới)
Vậy chi phí điện năng của HTX, tiết kiệm được:
2.400.000.000đ – 1.920.000.000đ = 480.000.000đ
Năm 2005 giảm so với năm 2004 là : 480.000.000đ tức 20%
Nếu như HTX đầu tư mỗi năm HTX sẽ tiết kiệm được: 480.000.000đ

17
Dựa trên cơ sở tính chi phí sản xuất và giá thành phát sinh của năm trước và một

số giải pháp nêu trên để dự tính chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho các năm
tiếp theo.
BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CỦA HTX TRONG NĂM 2005
Sản lượng 2005: 2.000 tấn
ĐVT: Đồng
Khoản mục Chi phí cho 1ĐVSP Thành tiền
1. Chi phí vật liệu chính 16.200 32.400.000.000
2. Chi phí vật liệu phụ 2.520 5.040.000.000
3. Chi phí nhân công 400 800.000.000
4. Chi phí vận chuyển 100 200.000.000
5. Chi phí điện năng 960 1.920.000.000
6. Chi phí khấu khao TSCĐ 1.000 2.000.000.000
7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB 100 200.000.000
8. Chi phí khác 827,5 1.655.000.000

18
Cộng 22.107,5 44.215.000.000


×