Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

lop 4 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.72 KB, 121 trang )

CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN - NGÀY 20/10 LỚP 4-5 TUỔI
Thời gian thực hiện: 4 tuần - Từ 30 /09 đến 25/10 /2019
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
* Dinh dưỡng sức khỏe:
- Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử
dụng 1 số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày (bàn trải đánh răng, cầm thìa xúc cơm, mở,
cài cúc áo, cất dọn đồ chơi, sử dụng kéo cắt)
- Biết ích lợi của 4 nhóm thực phẩm và việc ăn uống đủ chất, giữ gìn VS đối với sức
khoẻ của bản thân.
- Biết giữ vệ sinh răng miệng, biết mặc quần áo, đội mũ nón phù hợp với thời tiết.
- Ăn uống hợp lý đúng giờ.
* Phát triển vận động:
- Có kỹ năng thực hiện 1 số vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân như đi,
chạy, nhảy, leo trèo, bò trườn, ném, tung...
2. Phát triển nhận thức:
* KPKH:
- Phân biệt 1 số dấu hiệu của bản thân so với người khác qua: Họ, tên, giới tính, sở
thích trang phục và 1 số đặc điểm hình dạng bên ngồi.
- Biết cơ thể mình có 5 giác quan, tác dụng của từng giác quan và biết giữ gìn vệ
sinh các giác quan đó.
- Biết sử dụng các giác quan để phân biệt, hiểu biết và tìm hiểu thế giới xung quanh.
- Có một số hiểu biết về các loại thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với
sức khoẻ của bản thân.
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, nói rõ ràng khi phát âm, nói
các bộ phận trên cơ thể…
* Nhận biết toán:
- Trẻ nhận biết được các số 1, 2, Biết so sánh sự giống và khác nhau về chiều cao
của 2 đối tượng, xác đinh phía phải trái của bản thân…
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết bày tỏ mong muốn của mình qua ngơn ngữ…..


- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp, kể về bản thân, về những sở thích và hứng thú lắng
nghe ý kiến của người khác.
- Biết lắng nghe và đặt câu hỏi trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người.
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với mơi trường xung quanh qua lời
nói cử chỉ điệu bộ...
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, nói rõ ràng khi đọc các bài
thơ, nói…
* Thơ, truyện: Đọc thơ về bản thân, kể chuyện cùng cô về bản than, biết đọc
các bài thơ, câu truyện về chủ đề.
4. Phát triển Tình cảm cảm hội:
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc khác nhau của mình và của người khác.
- Biết tôn trọng, làm theo các quy định chung của gia đình và lớp học.
- Biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
- Hiểu được khả năng của bản thân, biết cách ứng sử với bạn bè và người lớn, phù
hợp với giới tính của mình.


5. Phát triển thẩm mỹ:
* Âm nhạc:
- Thể hiện những tình cảm, cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa, hát, âm nhạc
về chủ đề bản thân.
- Hào hứng tham gia vào các hoạt động âm nhạc, thể hiện hồn nhiên có cảm súc.
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, hát rõ ràng các giai điệu.
* Tạo hình:
- Biết u cái đẹp, có khả năng cảm nhận cái đẹp của bản thân qua một số sản phẩm
tạo hình, thơ truyện, âm nhạc…...
- Biết tạo ra một số sản phẩm cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- Trang trí lớp theo chủ đề, chủ điểm.
- Tranh ảnh về chủ điểm bản thân

- Nhạc các bài hát
- Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp
- Giấy, keo, bút sáp
- Đất nặn, sỏi, đỏ
- Túi cát, bóng
- Một số nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương như: Mo tre, Mai, giấy bìa cứng,
Bơng, len… để tạo khn mặt.
- Một số bài thơ, bài hát về chủ điểm bản thân.


III. MẠNG NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN – NGÀY 20/10
Thời gian thực hiện: 4 tuần - Từ 30 /09 đến 25/10 /2019
- Tên tuổi, ngày sinh nhật, đặc điểm
riêng của bộ phận trên cơ thể.
- Bé khác các bạn về hình dạng bên
ngồi, khả năng trong các HĐ và sở
thích riêng.
- Bé tôn trọng và tự hào về bản thân.
- Bé quan tâm đến mọi người
- Bé cảm nhận những cảm xúc yêu,
ghét, tức giận.

- Tên gọi các bộ phận cơ thể: đầu, mình,
tay, chân.
- Nhận biết tên gọi các giác quan.
- Bé có một số giác quan, mỗi giác quan
có một chức năng riêng và sử dụng các
giác quan để nhận biết được mọi thứ
xung quanh.

- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể và các
giác quan cho cơ thể khỏe mạnh.
- Trẻ biết ý nghĩa ngày 20 – 10 ngày phụ
Lớp
học
nữ Việt Nam. Trẻ tham gia các hoạt
động
chào mừng ngày lễ 20 - 10

của bé

Cơ thể bé

Bé là ai

BẢN THÂN
NGÀY 20 - 10

Bé cần gì để
lớn

-Biết các khu vực,

- Bé được sinh ra và được bố mẹ, người thân chăm sóc, lớn lên
trong bụng mẹ rồi biết ngồi, biết đi và được đi học ở trường Mn
- Đươc Sự yêu thương và chăm sóc của người thân trong gia đình
và ở trường
- Mơi trường xanh, sạch, đẹp và an tồn.
- Dinh dưỡng hợp lý, giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh
- Biết chăm sóc các giác quan



IV. HOẠT ĐỘNG HỌC
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN - NGÀY 20/10
Thực hiện 4 tuần từ ngày 30/9 đến 25/10/2019
S
tt

LVPT
PTTC

1

Tuần 4
Tôi cần gì để lớn
lên và khỏa
mạnh
Thể dục VĐCB
VĐCB
VĐCB
VĐCB
vận động Trườn theo Đập và bắt Bật liên tục Ném xa bằng 1
hướng thẳng bóng tại chỗ về phía trước tay
Tên hoạt
động

Tuần 1
Tơi là ai

Tuần 2 – 3

Cơ thể tơi

Tốn
PTNT
2

3

Văn học
PTTM

4

5

So sánh sự
giống và khác
nhau về chiều
cao của 2 đối
tượng
Khám
KPKH
KPKH
phá
Trò chuyện
Trò chuyện
khoa học về bạn trai
một số giác
bạn gái
quan trên cơ

thể (Mắt,
mũi)
Thơ:
Cái lưỡi

Xác định phía
phải, trái của bản
thân
KPKH
Trị chuyện
về trang phục
(của bạn trai,
bạn gái)

Truyện:
Thơ:
Gấu con bị Cơ dạy
đau rang

Dinh Dưỡng
Trị chuyện về
một sơ nhóm
thực phẩm cần
thiết cho cơ
thể(chất vitamin,
nhóm, chất bột
đường)
Thơ:
Bé ơi


Tạo hình

Tạo khuôn
Tô màu bạn
mặt người(đt) gái
(Mẫu)
NDTT:DH:
NDTT:VĐ:
NDTT DH:
NDTT:NH: Bàn
Giáo dục Mừng sinh
Tay thơm tay Đôi mắt xinh
tay mẹ
âm nhạc nhật
ngoan
NDKH: NH:
NDKH: VĐ tay
NDKH: NH:
NDKH: NH: Ru em
thơm tay ngoan
Chỉ có một trên Bàn tay mẹ
TC: Nhảy theo TC: Ai nhanh nhất
đời
nhạc
TC: Ai nhanh
hơn
PTTC
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc khác nhau của mình và của người
-KNXH khác.
- Biết tơn trọng và làm theo các quy định chung của gia đình và lớp học.

- Biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
- Biết 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể
- Hiểu được khả năng của bản thân, biết cách ứng sử với bạn bè và người lớn,
phù hợp với giới tính của mình.
Người duyệt
Người lập kế hoạch
Mai Thu Huyền

Lương Thị Kiều Trang


V. MẠNG HOẠT ĐỘNG NHÁNH: 1 BÉ LÀ AI (4 - 5 TUỔI)
Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày ( 30/9 - 04/10/2019)
- PTTC: Trẻ thực hiện được các vận động cơ
bản; Trườn qua hướng thẳng Nhận biết được
một số món ăn ,thực phẩm thơng thường và lợi
ích của chúng đối với sức khỏe.
-PTNT: kpkh Trò chuyện về cơ thể bé
Toán So sánh sự giống và khác nhau về chiều
cao của hai đối tượng
-PTNN: Thơ: Cái lưỡi. Trẻ nghe các bài hát
,bài thơ ca dao đồng dao ,tục ngữ câu đố hò vè
phù hợp với độ tuổi.
- PTTCKNXH: Trẻ yêu quý bản thân, bạn bè.
- PTTM: Trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe âm
thanh gợi cảm các bài hát bản nhạc gần gũi và
ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện
tượng trong thiên nhiên trong cuộc sống và tác
phẩm nghệ thuật
DH : Mừng sinh nhật. Nghe: Chỉ có một trên

đời TC : Ai nhanh hơn
Tạo hình : cắt dán khuôn mặt người, tô màu
bạn gái
Hoạt động học

- Trẻ nhận biết được đặc điểm,
công dụng và cách sử dụng đồ
dùng đồ chơi.
- Trẻ được tham gia các trị chơi:
Xây dựng, lắp ghép, phân vai, tạo
hình...
- Tham gia các trò chơi vận động:
Nu na nu nống, Lộn cầu vồng, tìm
bạn, nu na nu nống...Trị chơi âm
nhạc: Đốn tên bạn hát.
- Tự chọn đồ chơi, trị chơi theo ý
thích.
- Hướng dẫn Tc mới: Ơ tơ vào bến
- Biết đồn kết vui chơi cùng bạn.
Trẻ biết vứt rác đúng nơi quy định,
biết bảo vệ trường lớp sạch đẹp
không vứt rác bừa bãi.

Hoạt động chơi

Học
BÉ LÀ AI

Hoạt động lao động
Hoạt động ăn ngủ, vệ

sinh cá nhân
- Biết cùng nhau khênh bàn ghế chuẩn bị

- Tập cho trẻ tự cài cởi cúc áo
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
-Ttrẻ biết một số quy định ở lớp và gia
đình: Để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ
hợp tác chơi vui vẻ với bạn
- Trẻ biết chào hỏi lễ phép khi gặp người
lớn, cô giáo, biết thưa gửi, xin phép, cảm
ơn… khi nói chuyện với người lớn
- Biết chăm sóc bảo vệ cây xanh, để môi
trường thêm trong lành.

cho giờ ăn, giờ học.
- Trẻ nhận biết được một số món ăn,
thực phẩm thơng thường và lợi ích của
chúng đối với sức khỏe
- Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh
và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau.
VI. KẾ HOẠCH TUẦN 1
-Tập rử tay bằng xà phịng.
Chủ đề nhánh 1: TƠI LÀ AI ?


Thứ
T.gian HĐ
Đón trẻ,
chơi, thể

dục sáng

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Dạy trẻ chào hỏi, thưa gửi lễ phép. Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng đúng nơi quy định.
- Chơi với đồ chơi ở các góc trong khu vực chơi trong lớp
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh.
Nhận xét tỏ thái độ với hành vi đúng sai, tốt sấu. Phòng chánh những hành
động, đồ vật và nơi nguy hiểm không an tồn. Biết gọi người giúp
PTTC
Trườn theo
hướng thẳng

KPKH
Trị chuyện
về bạn trai
bạn gái

Thơ:
Cái lưỡi


Toán
Âm nhạc
So sánh sự
NDTT: DH :
Hoạt động
giống và khác Mừng sinh nhật
học
nhau về chiều NH. Chỉ có một
cao của hai đối
trên đời
tượng
TC: Ai nhanh
hơn
Chơi ngoài - Dạo chơi, quan sát các khu vực: khu vận động, khu sân trường, khu sân
bóng, khu cây đa, khu cổng trường.
trời
- Biết một số mối liên hệ đơn giản đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
- Trẻ được chơi các khu vực theo ý thích của trẻ
- Biết cách chơi và tương tác với các bạn
- Biết một số quy định của lớp, gia đình và nơi công cộng: Để đồ dùng, cất
dép đúng nơi quy đinh
- Biết cất dọn đồ chơi giúp cô đúng nơi quy định
Chơi, hoạt
- Góc xây dựng: Xây nhà của bé
động ở các
- Góc Phân vai : Bán hàng, bác sĩ, nấu ăn
góc
- Góc tạo hình: Cắt, dán, nặn, tơ màu
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh, lau lá cây. Giữ gìn vệ sinh mơi trường trong và
ngồi lớp, bảo vệ và chăm sóc cây

- Góc sách: Xem tranh chuyện, nghe kể chuyện
Vệ sinh ăn
- Dạy trẻ một số kỹ năng trong ăn uống, biết các món ăn trong ngày.
trưa
- Dạy trẻ ăn đa dạng, ăn các món ăn, ăn hết xuất.
- Tập chung ngủ, ngủ nhanh, cho trẻ nghe nhạc, biết ngủ đúng chỗ.
- Thực hiện được các chỉ dãn của cơ như. Chải tóc, sửa quần áo gọn…
Chơi hoạt
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi, cơ giáo bao quát trẻ, động viên trẻ khi chơi, đảm bảo an
động theo ý toàn cho trẻ. – Rèn các thao tác vệ sinh rửa tay
- Đọc, thơ, đọc đồng dao, hát các bài hát trong chủ đề
thích
- Lau dọn vệ sinh đdđc trong lớp.
- Rèn cho trẻ các kỹ năng tạo hình như: Tơ màu, vẽ.
- Hướng dẫn trị chơi mới: làm quen với trò chơi kismats
Trẻ chuẩn bị - Dọn dẹp đồ chơi.
ra về và trả - Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về.
- Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “Con chào cơ” “Mình chào các bạn”
trẻ

KẾ HOẠCH TUẦN
1. ĐĨN TRẺ – CHƠI - THỂ DỤC SÁNG
Chủ đề nhánh 1: Tôi là ai?


Tên góc

Nội dung

Yêu cầu


Đón trẻ

- Đón trẻ
-Hướng
dẫn trẻ cất
đồ dùng cá
nhân đúng
nơi quy
định.
- Xem
băng hình
chủ đề
- Hướng trẻ
vào góc chơi
tự do.

- Đón trẻ đúng giờ.
Tạo khơng khí thân
mật gần gũi với trẻ.
- Trẻ biết ngồi theo
tổ để xem băng
hình.

Chơi

Thể dục - Tập bài thể
sáng
dục tháng 10
(mời bạn ăn)

- Thứ 2,4,6
tập theo
nhạc
- Thứ 3,5
tập động tác
phân tích

Trị
- Trị chuyện
chuyện
về trường,
buổi sáng lớp, cơ giáo,
các bạn.
GD lễ giáo,
an tồn.

Chuẩn bị Cách tiến hành

- Lớp học
sạch sẽ,
thống
mát. có
đồ chơi
để thu
hút trẻ.
- Băng
đĩa về
chủ điểm
Trẻ chơi cùng nhau Có một
đồn kết vui vẻ

số đồ
chơi ở
các góc
để quấn
hút trẻ.
Trẻ biết tập các
Sân tập
động tác nhịp
bằng
nhàng theo hướng phẳng,
dẫn của cô, như
băng đĩa
tay, chân, bụng,
bât.
Trẻ biết rèn luyện
đội hình đội ngũ,
rèn các kỹ năng
của cơ tay,
chân...để thực hiện
bài tập cho tốt.
Biết yêu quý giữ
gìn cơ thể mình
- Trẻ biết tên gọi,
- Các nội
đặc điểm cơ bản
dung chủ
của trường mầm
đề.
non. Biết thực hiện
theo chủ đề đề.


2. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GĨC
Chủ đề nhánh 1: Tơi là ai?
Tên
Nội dung
u cầu
Chuẩn bị
góc

- Cơ đón trẻ vào lớp,
hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng vào chỗ quy
định, hướng trẻ vào
các nhóm chơi.
- Hướng dẫn trẻ cách
ngồi xem băng hình.

Cơ gợi ý cho trẻ vào
các nhóm chơi theo ý
thích, tạo niềm tin để
lôi cuốn trẻ ra lớp.
- Động tác tay: Hai
tay đưa sang ngang lên cao
- Động tác chân: Hai
tay chống hông,
khuỵu gối
- Động tác bụng: Hai
tay đưa lên cao, cúi
người.
- Động tác bật: Bật

tách chân, khép chân

- Đón trẻ vào lớp, trò
chuyện với trẻ về các
chuyên đề, Thảo luận
về nội dung các chủ
đề.

Cách tiến hành


Bán hàng, bác - Trẻ biết nhận vai chơi
sỹ, nấu ăn
và thể hiện vai chơi.
1.
- Trẻ nắm được một số
Góc
cơng việc của vai chơi:
Phân
Bán hàng, khám bệnh,
vai
nấu ăn
Xem tranh
+Trẻ biết cách dở sách
2.Góc truyện, nghe
theo từng trang…
sách kể chuyện
+Trẻ “Đọc” sách theo ý
thích qua đó phát triển
tư duy sáng tạo, ngơn

ngữ cho trẻ.

Xây lớp học
của bé
3.
Góc
Xây
dựng

4.Góc Cắt, dán, nặn,
tạo
tơ màu
hình

5.

Chăm sóc cây

+ Thơng qua TC phản
ánh được cơng việc của
nghề XD.
-Trẻ biết cùng nhau xây
lớp học của bé, biết
công việc và nhiệm vụ
của mình trong góc
chơi.
+ Rèn cho trẻ kỹ năng
xếp chồng, xếp cạnh.
+ Trẻ biết cùng nhau
chơi vui vẻ, đoàn kết

hoà thuận trong khi
chơi.
- Biết giúp đỡ bạn bè
giao lưu trong nhóm và
các nhóm.
- Biết giữ gìn bảo vệ
trường lớp, cây xanh và
môi trường sạch đẹp.
Trẻ biết vẽ, tô màu bức
tranh, nặn, dán đồ dùng
đồ chơi theo ý thích
Trẻ biết hát một số bài
hát bài thơ trong chủ
điểm

+ Trẻ biết lau lá cây,

- Đồ dùng,
đồ chơi cho
trò chơi,
trang phục.

- Giới thiệu góc chơi,
thoả thuận vai chơi,
thảo luận về đồ chơi
cần có. Thực hành
chơi.

Tranh ảnh
sách báo

thiếu nhi.
-Tranh về
trường
mầm non

Cơ gợi mở định hướng
cách thực hiện ở các góc
sách.
-Hướng dẫn cho trẻ cách
giở sách, cách “Đọc”
sách.Trẻ cùng nhau xem
tranh chuyện về chủ đề
- Cô đến bên động viên
trẻ, sửa sai cho trẻ.
- Gây hứng thú
Hát bài hát, hoặt đọc
thơ về chủ đề và trị
truyện gây hứng thú

Đồ chơi xd
lắp ghép,
các hình
khối phù
hợp. Bản
mẫu các
ngơi nhà
cơng trình.

- Búp bêa thuận và
gợi ý trẻ trẻ vào góc

chơi theo lựa chọn
- Cơ bao qt trẻ đảm
bảo an toàn khi trẻ
chơi
- Nhận xét khi trẻ
chơi xong

Tranh vẽ,
bút màu,
đất nặn, bài
hát bài thơ
trong chủ
điểm

- Gây hứng thú
- Gợi ý cho trẻ về góc
chơi, q trình chơi
cơ gợi ý hướng dấn
trẻ chơi
- Kết thúc: Nhận xét ,
khen trẻ
động viên trẻ
Cất đồ dùng đồ chơi
- Cây xanh, - Trò chuyện về ý


Góc
cảnh, lau lá
Thiên cây. Giữ gìn
nhiên vệ sinh mơi

trường trong
và ngồi lớp,
bảo vệ và
chăm sóc cây

chăm sóc giữ gìn bảo vệ chậu cảnh,
cây trong trường.
xô, chậu,
khăn lau

nghĩa của cây xanh
với cuộc sống. Trẻ
cùng cơ tưới, lau lá,
chăm sóc cho cây

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI – THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ:
- Cơ đón trẻ vào lớp trao đổi nhanh về tình hình của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ để đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Chơi tự chọn: Cô hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích, cơ bao qt trẻ chơi
3. Thể dục buổi sáng: Cô cho trẻ tập các động tác hô hấp, tay, chân, bụng
II. HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC PTTC


THỂ DỤC:
TRƯỜN THEO HƯỚNG THẲNG
1. Mục đích – Yêu cầu:
a. Kiến thức:

- Trẻ biết tên vận động, biết trườn theo hướng thẳng, trẻ biết cách dùng sức của toàn
cơ thể đẩy mình về phía trước
b. Kỹ năng:
- Rèn khả năng trườn cho trẻ
- Refn sự phối hợp linh hoạt của các bộ phận trên cơ thể
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết lợi ích của việc tập thể dục. Biết tập thể dục đều thường xuyên, vệ
sinh sạch sẽ, ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh .
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của cô:
- Vạch xuất phát
- Cờ đuôi nheo
- Sân tập bằng phẳng.
b. Chuẩn bị của trẻ:
- Sân ghép xốp
- Trang phục gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của
trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú, khởi
động
- Cô gọi trẻ lại gần: Trò chuyện về cơ thể trẻ.
- Trẻ trị chuyện cùng
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
cơ.
- Cho trẻ đi thành vòng tròn làm tàu hoả
- Kết hợp đi các kiểu chân
- Trẻ thực hiện theo
2. Hoạt động 2: Trọng động

yêu cầu của cô
a. Bài tập phát triển chung:
- Trẻ đi các kiểu chân
- Động tác tay: 2 tay đưa cao – sang ngang.
- Động tác chân: 2 tay chống hông – khuỵu gối.
- Động tác bụng: 2 tay đưa lên cao – cúi gập người.
- Trẻ tập bài phát triển
- Động tác bật: bật chụm chân – tách chân.
chung 2 lần 4 nhịp
b. Vận động cơ bản: Trườn theo hướng thẳng
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng đối diện nhau.
- Chúng mình thấy cơ đã chuẩn bị gì?
- Trẻ đứng thành 2 hàng
- Cho 1-2 trẻ thực hiện trườn.
- Bục gỗ.
- Cô làm mẫu lần 1.
- Bật từ trên bục xuống.
- Cô làm mẫu lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích động tác - 2 trẻ lên thực hiện
cho trẻ nghe: Cô đứng trước vạch xuất phát nghe thấy
- Trẻ quan sát và lắng
hiệu lệnh chuẩn bị cô nằm người sát sàn, hiệu lệnh
nghe
trườn cô trườn thẳng lên phía trước, khi trườn kết hợp
tay nọ chân kia trườn về phía trước, trườn sát người


xuống sàn, khi đến đích đứng dậy đi về cuối hàng.
- Trẻ thực hiện.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện
Trẻ thực hiện:

- Trẻ thực hiện
- Lần lượt từng trẻ lên thực hiện
- Chia lớp thành 2 nhóm luyện tập mỗi cơ bao qt một
nhóm
- Cơ bao qt sửa sai cho trẻ nếu có. Động viên trẻ kịp
thời.
- Trẻ thi đua.
- Chia lớp thành 2 tổ thi đua trườn về phía trước.
- Nhận xét kết quả, tuyên dương kịp thời.
- Trẻ thực hiện
- Mời một trẻ lên thực hiện lại vận động
c.Trị chơi vận động: Truyền bóng qua đầu
- Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi
- Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Cô nhận xét.
- Giáo dục trẻ luôn chăm chỉ t ập thể dục để cơ thể luôn - trẻ lắng nghe
khỏe mạnh.
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
- Trẻ làm chim bay
Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân.
II. CHƠI NGOÀI TRỜI
CHƠI KHU VỰC VẬN ĐỘNG
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên các khu vực chơi trong khu vận động
- Trẻ biết chơi cùng bạn, trẻ biết giao lưu giữa các nhóm chơi
- Trẻ biết cất, giữ gìn đồ dùng đồ chơi ngồi trời
- Đảm bảo an toàn cho trẻ, chơi đoàn kết hòa nhã với bạn bè
2.Chuẩn bị

- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Khu vực vận động: Khu vận động, khu vẽ tự do, khu lắp ghép...
- Trang phục của trẻ gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
- Cho trẻ ra ngồi sân
- Chúng mình thấy hơm nay thời tiết như thế nào ?
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ
- Hôm nay chúng mình thấy trường mình có gì mới khơng ?
- Sân trường mình như thế nào ?
- Cơ và chúng mình sẽ cùng đi tham quan các khu vực trong trường nhé( Vừa đi vừa đọc bài đồng
dao dung dăng dung dẻ): Tham quan khu vực vận động, khu vực vườn hoa…
- Ở khu vực vận động có rất nhiều điều đặc biệt đấy cơ và chúng mình cùng sang đó chơi nhé!
- Chúng mình hãy quan sát xem trong khu vận động có những khu vực chơi nào ?
- Khu vận động có rất nhiều khu vực chơi : Khu cầu trượt, đu quay, khu vẽ tự do, khu lắp
ghép, chúng mình thích đến khu vực chơi nào thì chúng mình hãy nhẹ nhàng đến khu vực đó
chơi nhé
- Khi chơi chúng mình phải làm gì ?
- Cơ giáo dục trẻ chơi đồn kết, khơng xơ đẩy


- Cô quan sát, bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ giúp đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn.
- Kết thúc: Cho trẻ nói về cảm nhận của các con khi tham gia chơi ngồi trời
+ Hơm nay con chơi ở khu vực nào ? Con cảm thấy như thế nào ( hỏi 4 – 5 trẻ)
+ Khen ngợi động viên trẻ.
+ Cho trẻ dọn dẹp cất đồ dùng giúp cô.
- Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay, vào lớp .
IV. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GĨC
- Góc xây dựng : Xây dựng hàng rào xung quanh nhà của bé
- Góc phân vai : Bán hàng,
- Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề

- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh
- Góc học tập: màu các loại đồ dùng đồ chơi trong lớp
* Yêu cầu:
- Trẻ biết tên chủ đề chơi, tên góc chơi, biết nhập vai chơi, thể hiện được vai chơi.
- Trẻ có kỹ năng chơi và giao tiếp với bạn bè;lựa chọn ra quyết định và giải quyết
các vấn đề
- Phát triển tư duy óc sáng tạo cho trẻ.
- Biết tạo liên kết các nhóm chơi
- Trẻ đồn kết khi chơi, tự nguyện và hứng thú tham gia các góc chơi.
- Biết giữ gìn đồ dùng, để đồ chơi đúng nơi quy định.
* Chuẩn bị:
- Góc phân vai: Cửa hàng tự chọn: Các loại, bánh kẹo đồ ăn, đồ dùng, cây xanh chai lọ
- Góc xây dựng: Đồ chơi xây dựng; Gạch, nút ghép, cây hoa, ngơi nhà…
- Góc âm nhạc: Đĩa nhạc các bài hát trong chủ đề, phách, xắc xô, mũ chóp…
- Góc học tập: Các loại đồ dùng học tập, sách, màu, giấy vẽ…
- Góc thiên nhiên: Dụng cụ chăm sóc cây cảnh…
* Tiến hành:
* Hoạt động 1: Trị chuyện gây hứng thú:
- Cơ trị truyện về chủ đề và hướng trẻ đến các góc chơi
- Tuần này chúng mình học chủ đề gì?
- Với chủ đề trường này, sáng nay đến lớp CM đã chuẩn bị các góc chơi và lựa chọn
góc chơi mình u thích rồi
- Có bạn nào muốn đổi góc chơi khơng?
- Khi chơi chúng mình phải làm gì?
* Hoạt động 2: Q trình chơi:
- Cơ bao quát các nhóm chơi, phát triển kỹ năng chơi cho trẻ kịp thời động viên giúp
đỡ trẻ khi trẻ gặp khó khăn trong khi chơi.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Gọi trẻ lại gần
- Hỏi trẻ về cảm xúc sau khi chơi

- Cô nhận xét động viên trẻ- kết thúc cho trẻ cất đồ dùng
V. TỔ CHỨC ĂN TRƯA
+ Vệ sinh:
- Vệ sinh cá nhân: Cô chuẩn bị nước, xà phòng, khăn ẩm cho trẻ rửa tay, rửa mặt.
- Cơ vệ sinh phịng nhóm chuẩn bị bữa ăn cho trẻ
+ Ăn trưa:


- Cô hướng dẫn lao động kê bàn ghế chuẩn bị phịng ăn.
- Cơ lấy cơm, chia cơm cho trẻ động viên trẻ ăn hết xuất.
- Sau khi ăn xong nhắc nhở trẻ lao động dọn dẹp phòng ăn, vệ sinh cá nhân
VI. NGỦ TRƯA
- Cô tổ chức cho trẻ ngủ trưa
- Cho trẻ lấy gối, chăn chuẩn bị phòng ngủ, mở nhạc hát ru nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.
VII. ĂN BỮA PHỤ
- Thức trẻ dậy nhẹ nhàng
- Giúp cô cất chăn chiếu
- Vận động nhẹ nhàng
- Cho trẻ ăn bữa phụ
- Ăn xong vệ sinh răng miệng sạch
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
- Thể dục chống mệt mỏi
- Cho trẻ chơi tự chọn ở các góc: chơi ghép
- Đọc thơ: Cái lưỡi
- Dạy trẻ các thao tác vệ sinh cá nhân
- Cơ hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích, đảm bảo cho trẻ chơi an tồn
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Cô nêu gương những trẻ tham gia tích cực, ngoan ngỗn trong ngày.
- Động viên, khuyến khích những trẻ chưa thực hiện tốt trong các hoạt động trong ngày.

- Trả trẻ về
- Cơ trao đổi nhanh với phụ huynh tình hình học tập, súc khỏe vấn đề đặc biệt sảy ra
trong ngày đối với trẻ.
X. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
*Tình trạng sức khỏe:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
* Hành vi và cảm xúc của trẻ:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
* Kiến thức và kỹ năng:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI – THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ:
- Cơ đón trẻ vào lớp trao đổi nhanh về tình hình của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ để đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Chơi tự chọn:
- Cô hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích, cơ bao qt trẻ chơi
3. Thể dục buổi sáng:


- Cô cho trẻ tập các động tác hô hấp, tay, chân, bụng
II. HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC PTNT
KPKH:
TRÒ CHUYỆN VỀ BẠN TRAI BẠN GÁI
1. Mục đích - Yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Biết tên gọi và nhận biết chức năng của 1 số bộ phận của cơ thể: đầu, cổ, thân,

mình, tay, chân.
- Biết đặc điểm nhận biết bạn gái, bạn trai: tóc, quần áo, sở thích…
- Biết bạn nào là bạn trai, bạn nào là bạn gái.
b. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn khả năng so sánh đặc điểm của bạn trai và bạn gái.
- Rèn kỹ năng nói rõ ràng mạch lạc, dạy trẻ biết thưa gửi.
c. Thái độ:
- Qua đó giáo dục trẻ biết biết cách chăm sóc giữ vệ sinh cơ thể.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của cô:
- Tranh ảnh về một số đồ dùng, đồ chơi của bạn trai, bạn gái.
- Bài hát: Em búp bê
- Đồ dùng, đồ chơi.
b. Chuẩn bị của trẻ:
- Trạng phục gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định - gây hứng thú
- Cho cả lớp hát bài “Em búp bê”
- Cơ và trẻ cùng hát
- Trị chuyện
+ Chúng mình vừa hát bài gì?
- Em búp bê
+ Bài hát nói về ai?
- Em búp bê
+ Cơ đố chúng mình biết em búp bê này là em
- Trẻ trả lời
trai hay em gái? Vì sao con biết?

Hoạt động 2: Trị chuyện về bạn trai và bạn
gái
- Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng tìm hiểu rõ - Vâng ạ
hơn về bạn trai và bạn gái nhé!
- Chúng mình hãy ngồi về thành 2 nhóm cơ sẽ
- Trẻ về 2 nhóm
tặng mỗi nhóm một món quà ( Tặng cho mỗi
nhóm một em búp bê, 1 trai, 1 gái)
- Chúng mình được tặng gì?
- Búp bê
- Bây giờ hai nhóm hãy quan sát và tìm hiểu xem
em búp bê của mình là em trai hay em gái rồi cử - Trẻ quan sát thảo luận
1 bạn đứng dậy nói cho cơ và các bạn biết nhé!
- Nhóm 1: Bạn trai
+ Nhóm con em búp bê là em trai hay em gái?
- Em trai


+ Vì sao con biết đó là em trai?
- Trẻ giải thích
+ Tóc của em trai thế nào?
- Tóc ngắn ạ
+ Quần áo em trai mặc có đặc điểm gì?
- Có hình siêu nhân
+ Nhóm con có những bạn nào là bạn trai?
- Trẻ giơ tay
+ Con là bạn trai hay bạn gái?
- Con trai
+ Tóc con thế nào?
- Tóc ngắn ạ

+ Con thích mặc quần áo như thế nào?
- Trẻ trả lời
+ Con thích chơi đồ chơi gì?
- Trẻ trả lời
- Cô mời các bạn trai lên cho các bạn gái quan
- Trẻ thực hiện
sát.
=> Bạn trai thường để tóc ngắn, mặc quần áo có - Trẻ lắng nghe
hình siêu nhân, họa tiết, màu sắc đơn giản, thích
chơi ơ tơ, siêu nhân… thích đá bóng… ( Cho trẻ - Trẻ quan sát
xem hình ảnh)
- Nhóm 2: Bạn gái ( Hỏi tương tự bạn trai)
- Trẻ trả lời và thực hiện
=> Bạn gái thường để tóc dài, thích mặc váy,
quần áo có màu sặc sỡ, hình ngộ nghĩnh, thích
- Trẻ quan sát và lắng nghe
chơi búp bê, nấu nướng; thích hát múa…
- So sánh bạn trai bạn gái: Cho 1 trẻ trai 1 trẻ gái - Trẻ thực hiện
lên đứng cho cả lớp quan sát.
+ Có điểm gì giống nhau?
- Đều là các bạn
+ Bạn trai và bạn gái khác nhau ở điểm nào?
- Trẻ trả lời
=> Giống nhau đều có các bộ phận trên cơ thể,
- Trẻ lắng nghe
khác nhau về giới tính, sở thích hình dáng…
Hoạt động 3 : Cho trẻ tự giới thiệu về bản thân
- Bây giờ chúng mình hãy giới thiệu về mình ?
- Trẻ giới thiệu về bản thân
- Cho một số lên giới thiệu về bản thân : Tên,

tuổi, sở thích…
- Phải làm thế nào để chúng mình ln khỏe
- Trẻ trả lời
mạnh, luôn đẹp trai, xinh gái ?
- Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh cơ thể. - Trẻ lắng nghe
- Kết thúc : Đọc bài thơ cô dạy
- Trẻ đọc thơ
III. CHƠI NGOÀI TRỜI
CHƠI KHU VỰC SÂN TRƯỜNG
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên các khu vực chơi trong trường mầm non, trong khu vực sân trường
- Trẻ biết chơi cùng bạn, trẻ biết giao lưu giữa các nhóm chơi
- Trẻ biết cất, giữ gìn đồ dùng đồ chơi ngoài trời
- Đảm bảo an toàn cho trẻ, chơi đồn kết hịa nhã với bạn bè
2.Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Khu vực sân trường: Khu vận động, khu vẽ tự do, khu bán hang.
- Trang phục của trẻ gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
- Cho trẻ ra ngồi sân
- Chúng mình thấy hơm nay thời tiết như thế nào ?


- Kiểm tra sức khỏe của trẻ
- Hôm nay chúng mình thấy trường mình có gì mới khơng ?
- Sân trường mình như thế nào ?
- Cơ và chúng mình sẽ cùng đi tham quan các khu vực trong trường nhé( Vừa đi vừa
đọc bài Đi cầu đi quán): Tham quan khu vực vận động, khu vực sân trường…
- Ở khu vực sân trường có rất nhiều điều đặc biệt đấy cơ và chúng mình cùng sang
đó chơi nhé!

- Chúng mình hãy quan sát xem trong khu sân trường có những khu vực chơi nào ?
- Khu thiên nhiên rất nhiều khu vực chơi : Có khu bán hàng, khu vận động, khu vẽ
tự do... chúng mình thích đến khu vực chơi nào thì chúng mình hãy nhẹ nhàng đến
khu vực đó chơi nhé
- Khi chơi chúng mình phải làm gì ?
- Cơ giáo dục trẻ chơi đồn kết, khơng xô đẩy
- Cô quan sát, bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ giúp đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn.
- Kết thúc: Cho trẻ nói về cảm nhận của các con khi tham gia chơi ngồi trời
+ Hơm nay con chơi ở khu vực nào ? Con cảm thấy như thế nào ( hỏi 4 – 5 trẻ)
+ Khen ngợi động viên trẻ.
+ Cho trẻ dọn dẹp cất đồ dùng giúp cô.
- Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay, vào lớp
IV. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GĨC
- Góc xây dựng : Xây dựng hang rào xung quanh, lối vào nhà của bé
- Góc phân vai: Nấu ăn
- Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh
- Góc dân gian: Chơi chi chi chành chành, nu na nu nống...
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết tên chủ đề chơi, tên góc chơi, biết nhập vai chơi, thể hiện được vai chơi.
- Trẻ có kỹ năng chơi và giao tiếp với bạn bè, ;lựa chọn ra quyết định và giải quyết
các vấn đề
- Phát triển tư duy óc sáng tạo cho trẻ.
- Biết tạo liên kết các nhóm chơi
- Trẻ đồn kết khi chơi, tự nguyện và hứng thú tham gia các góc chơi.
- Biết giữ gìn đồ dùng, để đồ chơi đúng nơi quy định.
2. Chuẩn bị:
- Góc phân vai: Cửa hàng tự chọn: Các loại, bánh kẹo đồ ăn, đồ dùng, cây hoa…
- Góc xây dựng: Đồ chơi xây dựng; Gạch, nút ghép, cây hoa, nhà…
- Góc âm nhạc: đĩa nhạc các bài hát trong chủ đề, phách, xắc xơ, mũ chóp…

- Góc học tập: Các loại đồ dùng học tập, sách, màu, giấy vẽ…
- Góc thiên nhiên: Dụng cụ chăm sóc cây cảnh…
3. Tổ chức:
* Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú:
- Cho trẻ đọc bài thơ bé ơi
- Trò chuyện về bài thơ
+ CM vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ nói về điều gì ?
- Tuần này chúng mình học chủ đề gì?


- Với chủ đề này sáng nay đến lớp CM đã chuẩn bị các góc chơi và lựa chọn góc
chơi mình u thích rồi
- Có bạn nào muốn đổi góc chơi khơng?
- Khi chơi chúng mình phải làm gì?
* Hoạt động 2: Q trình chơi:
- Cơ bao qt các nhóm chơi, phát triển kỹ năng chơi cho trẻ kịp thời động viên giúp
đỡ trẻ khi trẻ gặp khó khăn trong khi chơi.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Gọi trẻ lại gần
- Hỏi trẻ về cảm xúc sau khi chơi
- Cô nhận xét động viên trẻ- kết thúc cho trẻ cất đồ dùng
V. TỔ CHỨC ĂN TRƯA
+ Vệ sinh:
- Vệ sinh cá nhân: Cơ chuẩn bị nước, xà phịng, khăn ẩm cho trẻ rửa tay, rửa mặt.
- Cơ vệ sinh phịng nhóm chuẩn bị bữa ăn cho trẻ
+ Ăn trưa:
- Cơ hướng dẫn lao động kê bàn ghế chuẩn bị phòng ăn.
- Cô lấy cơm, chia cơm cho trẻ động viên trẻ ăn hết xuất.
- Sau khi ăn xong nhắc nhở trẻ lao động dọn dẹp phòng ăn, vệ sinh cá nhân
VI. NGỦ TRƯA

- Cô tổ chức cho trẻ ngủ trưa
- Cho trẻ lấy gối, chăn chuẩn bị phòng ngủ, mở nhạc hát ru nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.
VII. ĂN BỮA PHỤ
- Thức trẻ dậy nhẹ nhàng
- Giúp cô cất chăn chiếu
- Vận động nhẹ nhàng
- Cho trẻ ăn bữa phụ
- Ăn xong vệ sinh răng miệng sạch
VIII. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
- Thể dục chống mệt mỏi
- Cho trẻ chơi tự chọn ở các góc: Lắp ráp để tạo thành các hình, ngơi nhà theo ý
thích
- Dạy bài thể dục ném chúng đích nằm ngang
- Cơ hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích, đảm bảo cho trẻ chơi an toàn
IX. TRẺ CHUẨN BỊ RA VỀ VÀ TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Cơ nêu gương những trẻ tham gia tích cực, ngoan ngỗn trong ngày.
- Động viên, khuyến khích những trẻ chưa thực hiện tốt trong các hoạt động trong
ngày.
- Trả trẻ về: Cơ trao đổi nhanh với phụ huynh tình hình học tập, súc khỏe vấn đề đặc
biệt sảy ra trong ngày đối với trẻ.
X. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
*Tình trạng sức khỏe:
…………………………………………………………………………………
* Hành vi và cảm xúc của trẻ
…………………………………………………………………………………


* Kiến thức và kỹ năng:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………...
Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI – THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ:
- Cơ đón trẻ vào lớp trao đổi nhanh về tình hình của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ để đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Chơi tự chọn:
- Cô hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích, cơ bao quát trẻ chơi
3. Thể dục buổi sáng:
- Cô cho trẻ tập các động tác hô hấp, tay, chân, bụng
II. HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC PTNN
THƠ:
CÁI LƯỠI
1. Mục đích - Yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ.
- Trẻ thuộc bài thơ
b. Kỹ năng:
- Rèn khả năng đọc thơ rõ ràng.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
c. Thái độ:
- Qua bài thơ trẻ biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể và biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của cô:
- Tranh ảnh minh họa bài thơ.
- Nhạc bài hát: Đôi mắt xinh.
3. Tổ chức:
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
a. Hoạt động 1. Ổn định tổ chức

Cô và trẻ cùng hát bài “ Đơi mắt xinh”
- Trẻ hát.
+ Bài hát nói về những bộ phận nào?
- Mắt, tai...
+ Để các bộ phận đó được sạch sẽ chúng mình phải
- Thường xun vệ sinh cơ
làm gì?
thể.
- Có một bài thơ nói về một bộ phận trên cơ thể chúng
mình, bộ phận này giúp chúng ta biết vị của thức ăn.
- Bài thơ “ Cái lưỡi”
Đố chúng mình biết đó là bài thơ gì?
b. Hoạt động 2: Đọc thơ - Trích dẫn ,đàm thoại
* Dạy trẻ đọc thơ:
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ 1 lần.
- Trẻ đọc thơ.
- Cô đọc diễn cảm trên nền nhạc.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên tác giả.
+ Cơ vừa đọc bài thơ gì?
- Cái lưỡi


+ Bài thơ do ai sáng tác?
- Lê Thị Mỹ Phương
* Trích dẫn, đàm thoại:
Tơi là cái lưỡi
- Trẻ lắng nghe
Giúp bạn hàng này
+ Cái lưỡi hàng ngày giúp bé điều gì?

- Nếm vị thức ăn
Nếm vị thức ăn
- Trẻ lắng nghe
+ Lưỡi giúp chúng mình nếm những vị gì?
- Chua, ngọt…
Nào chua, nào ngọt
- Trẻ lắng nghe
+ Lưỡi đã khun khi thức ăn nóng thì phải làm gì?
- Bạn chớ vội ăn
Những gì nóng q
- Trẻ lắng nghe
Bạn chớ vội ăn
+ Nếu ăn thức ăn nóng sẽ làm sao? Câu thơ nào nói
- Sẽ bị bỏng
về điều đó?
Hãy chờ một tý
Hãy chờ một tý
Khơng thì tơi đau
Khơng thì tơi đau
- Khi lưỡi bị đau thì chúng mình ăn uống cảm thấy
- Đau, ăn khơng ngon miệng
thế nào?
- Chúng mình phải làm gì để miệng và các bộ phận
- Trẻ trả lời
trên cơ thể luôn sạch sẽ và khỏe mạnh?
* Giáo dục trẻ phải giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ như
rửa tay trước khi ăn, đánh rang ít nhất 2 lần sáng và
- Trẻ lắng nghe
tối trước khi đi ngủ, ăn uống phải cẩn thận, đàng hồn
khơng ăn thức ăn quá nóng sẽ bị bỏng…

c. Hoạt động 3 : Trẻ đọc thơ
- Cả lớp đọc cùng cô 1-2 lần
- Cả lớp đọc 2 lần
- Đọc theo tổ: 3 tổ
- Các tổ lần lượt đọc
- Đọc theo nhóm: nhóm nam, nhóm nữ
- Nhóm trẻ đọc
- Trẻ nhận xét, cơ khuyến khích, động viên trẻ
- Trẻ lắng nghe
- Đọc cá nhân:
- Cá nhân trẻ đọc
- Cô chú ý sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ đọc
- Đọc nâng cao: Đọc to nhỏ ( Quá trình trẻ đọc chú ý - Trẻ đọc nâng cao
sửa sai cho trẻ nếu có)
- Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
- Cá lớp đọc
d. Hoạt động 3: Trò chơi
- Kết thúc cho trẻ chơi trò chơi” Kéo cưa lừa sẻ”
- Trẻ lắng nghe
- Chơi 2-3 lần
- Trẻ chơi
- Nhận xét.
- Trẻ lắng nghe
- Chuyển hoạt động.
III. CHƠI NGỒI TRỜI
CHƠI KHU SÂN BĨNG
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên các khu vực chơi trong khu vực
- Trẻ biết chơi cùng bạn, trẻ biết giao lưu giữa các nhóm chơi
- Trẻ biết cất, giữ gìn đồ dùng đồ chơi ngoài trời

- Đảm bảo an toàn cho trẻ, chơi đồn kết hịa nhã với bạn bè
2.Chuẩn bị


- Sân bóng sạch sẽ, thống mát.
- Khu vực sân bóng: Khu bán hàng, khu đá bóng, khu vẽ tự do.
- Trang phục của trẻ gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
- Cho trẻ ra ngồi sân
- Chúng mình thấy hôm nay thời tiết như thế nào ?
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ
- Cơ và chúng mình sẽ cùng đi ra tham quan các khu vực trong trường nhé( Vừa đi
vừa đọc bài đồng dao dung dăng dung dẻ): Tham quan khu vực vận động, khu vực
vườn hoa…
- Chúng mình hãy quan sát xem khu vực sân bóng hơm nay có những gì?
- Khu sân bóng có rất nhiều khu vực chơi : Có khu bán rất nhiều các mặt hàng, khu
đá bóng, khu vẽ tự do dưới sân chúng mình thích đến khu vực chơi nào thì chúng
mình hãy nhẹ nhàng đến khu vực đó chơi nhé
- Khi chơi chúng mình phải làm gì ?
- Cơ giáo dục trẻ chơi đồn kết, khơng xơ đẩy
- Cơ quan sát, bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ giúp đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn.
- Kết thúc: Cho trẻ nói về cảm nhận của các con khi tham gia chơi ngoài trời
+ Hôm nay con chơi ở khu vực nào ? Con cảm thấy như thế nào ( hỏi 4 – 5 trẻ)
+ Khen ngợi động viên trẻ.
+ Cho trẻ dọn dẹp cất đồ dùng giúp cô.
- Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay, vào lớp .
IV. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GĨC
- Góc xây dựng: Xây dựng hàng rào, cổng vào, lối đi vào nhà bé
- Góc phân vai: Bác sĩ
- Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề

- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh
- Góc học tập: Xem tranh, kể chuyện
* Yêu cầu:
- Trẻ biết tên chủ đề chơi, tên góc chơi, biết nhập vai chơi, thể hiện được vai chơi.
- Trẻ có kỹ năng chơi và giao tiếp với bạn bè, lựa chọn ra quyết định và giải quyết
các vấn đề
- Phát triển tư duy óc sáng tạo cho trẻ.
- Biết tạo liên kết các nhóm chơi
- Trẻ đồn kết khi chơi, tự nguyện và hứng thú tham gia các góc chơi.
- Biết giữ gìn đồ dùng, để đồ chơi đúng nơi quy định.
* Chuẩn bị:
- Góc phân vai: Cửa hàng tự chọn: Các loại, bánh kẹo đồ ăn, đồ dùng, cây xanh…
- Góc xây dựng: Đồ chơi xây dựng; Gạch, nút ghép, cây hoa…
- Góc âm nhạc: Đĩa nhạc các bài hát trong chủ đề, phách, xắc xơ, mũ chóp…
- Góc họ tập: Các loại đồ dùng học tập, sách, màu, giấy vẽ…
- Góc thiên nhiên: Dụng cụ chăm sóc cây cảnh…
* Tổ chức:
* Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú:
- Tuần này chúng mình học chủ đề gì?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×