Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn nhà tự động việt nam luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.84 MB, 138 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------***----------

LẠI THU UYÊN
CQ55/21.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ TỰ ĐỘNG VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TS. BÙI THỊ THU HƯƠNG

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu, kết


quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng
ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.
Tác giả luận văn

Lại Thu Uyên

Sinh viên: Lại Thu Uyên

i

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MUC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................................................. 5
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.............................................................................. 5

1.1.1 Bán hàng và các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương
mại

..................................................................................................... 5

1.1.2. Doanh thu và các loại doanh thu ..................................................... 6
1.1.3 Chi phí và các loại chi phí ................................................................ 7
1.1.4. Kết quả kinh doanh ......................................................................... 9
1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. ....................................................................................... 10
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại. ................................................................. 12
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. .............................................. 12
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
trong doanh nghiệp. ................................................................................. 16
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................. 24
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .............................................. 28

Sinh viên: Lại Thu Uyên

ii

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


1.2.5. Kế tốn chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh ...... 31
1.2.6. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh và trình bày thơng tin trên BCTC ................................................ 33
1.2.7. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện
ứng dụng phầm mềm kế toán .................................................................. 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................. 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ TỰ ĐỘNG VIỆT
NAM................................................................................................................ 40
2.1. Tổng quan chung về công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam ............ 40
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH Nhà Tự Động
Việt Nam ................................................................................................. 40
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ........................................ 42
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty............................................ 43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Nhà Tự
Động Việt Nam. ...................................................................................... 45
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.............................................................. 53
2.2.1.Đặc điểm, yêu cầu quản lý hàng bán và q trình bán hàng tại cơng
ty .............................................................................................................. 53
2.2.2. Thực trạng thu nhận thơng tin về q trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam. ........... 58
2.2.3. Nguyên tắc, phương pháp xác định doanh thu, chi phí tại cơng ty
TNHH Nhà Tự Động Việt Nam .............................................................. 77
2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thơng tin doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh qua tài khoản và sổ kế toán. ................................................. 81
2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam ........................ 89

Sinh viên: Lại Thu Uyên


iii

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2.2.6. Thực trạng trình bày thông tin bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trên báo cáo tài chính ................................................................... 93
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH Nhà Tự Động ............................................................... 96
2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................... 96
2.3.2. Nhược điểm .................................................................................. 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 100
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ TỰ ĐỘNG
VIỆT NAM ................................................................................................... 101
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện ..................................................... 101
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. ......................................................... 103
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................... 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................... 107
KẾT LUẬN ................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 110
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 111

Sinh viên: Lại Thu Uyên


iv

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TK

Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

GVHB

Giá vốn hàng bán

TSCĐ


Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐL

Đại lý

KC

Kết chuyển

GTGT

Giá trị gia tăng

NKC

Nhật ký chung

CP

Chi phí

CPPS

Chi phí phát sinh


CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

Sinh viên: Lại Thu Uyên

v

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MUC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính năm 2019 và năm 2020 ............................... 41
Bảng 2.2: Một số mặt hàng kinh doanh trong cơng ty .................................... 54

Bảng 2.3: phiếu xuất kho hàng hóa ................................................................. 74
Bảng 2.4: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chi phí trả trước ....................... 76
Bảng 2.5: Sổ cái TK 632 ................................................................................. 86
Bảng 2.6: Sổ cái TK 511 ................................................................................. 87
Bảng 2.7: Sổ cái TK 6422 + Bảng 2.8: Sổ cái TK 911 ................................... 88

Sinh viên: Lại Thu Uyên

vi

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ1.1: Trình tự kế tốn doanh thu BH và CCDV trường hợp DN tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ .................................................................. 20
Sơ đồ1.2: Hạch toán doanh thu BH và CCDV trường hợp DN tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp. ............................................................................ 21
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí hoạt động tài chính và doanh thu tài chính . 22
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác: .......................... 23
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên27
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn GVHB theo phương pháp kê khai định kỳ ......... 27
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.............................. 30
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 32
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................... 33
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán bán hàng và KQKD trong điều kiện doanh

nghiệp áp dụng kế toán máy: .......................................................................... 38
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty............................................... 43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty .................................... 46
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tính năng phần mềm POS 365............................................ 50
Sơ đồ 2.4: Quy trình bán hàng tại công ty ...................................................... 55

Sinh viên: Lại Thu Uyên

vii

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện chính phần mềm quản lý bán hàng POS 365 ................. 52
Hình 2.2: Hợp đồng kinh tế............................................................................. 60
Hình 2.3: Phiếu đề nghị xuất kho .................................................................... 65
Hình 2.4: Bảnh báo giá.................................................................................... 66
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra của cơng ty ................................................. 67
Hình 2.6: Hóa đơn bán hàng ........................................................................... 68
Hình 2.7 : Biên bản bàn giao và nghiệm thu................................................... 69
Hình 2.8 : Giao diện hàng khách trả lại quý 4 ............................................... 72
Hình 2.9: Hóa đơn trả lại hàng ........................................................................ 73
Hình 2.10: Hóa đơn đầu vào mua hàng hóa, thiết bị ...................................... 79
Hình 2.11: Hóa đơn GTGT đầu vào chi phí quản lý doanh nghiệp ( chi phí du
lịch cho nhân viên) .......................................................................................... 80

Hình 2.12: Giao diện chi tiết doanh thu .......................................................... 83
Hình 2.13: Giao diện chi tiết hàng nhập kho .................................................. 84
Hình 2.14: Giao diện chi tiết hàng bán ra ....................................................... 91
Hình 2.15: Giao diện sổ quỹ Thu & Chi ......................................................... 92

Sinh viên: Lại Thu Uyên

viii

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, xu
hướng hội nhập quốc tế, tự do hóa thương mại ngày càng phát triển; đặc biệt
trong thời kỳ dịch COVID-19 còn diễn biến phức tạp, mức độ cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong ngành ngày càng khốc liệt hơn. Điều này tạo ra cho
các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng khơng ít thách thức.
Mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp thiết thực, tận dụng thời cơ và
phát huy tối đa tiềm năng của mình để có thể đứng vững trên thị trường.
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh thương mại đều có mục tiêu là thu được lợi nhuận. Để thực hiện mục
tiêu đó, doanh nghiệp cần đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng, chuyển từ
hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ hoặc thanh tốn thơng qua hoạt động
bán hàng.

Bán hàng là khâu then chốt giúp cho bất kì doanh nghiệp nào kết thúc
chu kì sản xuất kinh doanh, chuyển hóa vốn hàng hóa thành vốn bằng tiền, bù
đắp chi phí bỏ ra, làm ra lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Do
vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức
tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng phù hợp để doanh nghiệp chủ
động thích ứng với mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn
lực hiện có để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam,
được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế tốn của cơng ty, em nhận thấy kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng nhất.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch
vụ nói chung và Cơng ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam nói riêng, kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là chìa khóa phát triển. Tuy nhiên,

Sinh viên: Lại Thu Uyên

1

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

để thích ứng với tình hình dịch bệnh diễn biến khó lường, cơng ty phải có
chiến lược bán hàng phù hợp để doanh nghiệp chủ động thích ứng với mơi
trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có để nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, em lựa chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam” làm đề tài nghiên
cứu và viết luận văn cuối khóa của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà Tự Động Việt
Nam. Đồng thời phân tích, đánh giá cơng tác kế tốn của cơng ty những mặt
đã làm được và chưa làm được, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần
hồn thiện hơn nữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam ở
giác độ kế tốn tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở các chuẩn mực kế
toán số 01,02,14 và chế độ kế tốn theo TT133.
+ Về khơng gian: Nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam về loại sản phẩm, dịch vụ
màn, kèm, động cơ, thiết bị,.. thuộc khu vực TP. Hà Nội.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam trong năm 2020.

Sinh viên: Lại Thu Uyên

2

Lớp:CQ55/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: vận dụng kết hợp các phương
pháp về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến
chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý tài
liệu thể hiện:
-

Thu thập tài liệu thứ cấp: Tham khảo các giáo trình, sách tham khảo,

bài báo, tạp chí, các luận văn, luân án....viết về đề tài kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng; thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương
pháp quan sát, nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính của
Cơng ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam trong năm 2020 và các thông tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu khác.
-

Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán

bộ kế toán và các nhân viên khác tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.
Bên cạnh đó tìm hiểu vấn đề nghiên cứu thông qua việc xin ý kiến của giáo
viên hướng dẫn và các chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
-


Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả

nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so
sánh giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết
quả nghiên cứu.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện về kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam.

Sinh viên: Lại Thu Uyên

3

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học viện Tài chính, kết
hợp với thực tế tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh thu nhận được tại Công ty TNHH Nhà Tự Động Việt Nam, cùng với sự
hướng dẫn tận tình của TS.Bùi Thị Thu Hương và các chị Phịng Kế tốn tại
Cơng ty, em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Do thời gian thời

gian thực tập chưa nhiều và khả năng cịn hạn chế nên luận văn của em khơng
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét và chỉ
bảo trực tiếp của TS.Bùi Thị Thu Hương, các thầy, cô và các anh chị phịng
kế tốn để luận văn của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên: Lại Thu Uyên

4

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp thương mại.

1.1.1 Bán hàng và các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh

toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q
trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn.
❖ Đặc điểm của quá trình bán hàng được thể hiện như sau:
-

Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán. Người bán

đồng ý bán, người mua đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền.
-

Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người sở hữu mất quyền

sở hữu cịn người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
-

Trong q trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung cấp cho

khách hàng một khối lượng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng một
khoản tiền gọi là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
Q trình bán hàng của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều
phương thức bán hàng khác nhau để phân phối sản phẩm, hàng hóa đến người
tiêu dùng, phương thức bán hàng có thể được hiểu là các cách thức mà doanh
nghiệp sử dụng để tiêu thụ hàng hoá. Trong doanh nghiệp thường sử dụng các
phương thức bán hàng như bán buôn, bán lẻ, và một số phương thức khác.
Các hình thức này có những đặc điểm cũng như ưu nhược điểm khác nhau mà
doanh nghiệp cần sử dụng hợp lý để có thể tối ưu lượng hàng hóa bán ra.

Sinh viên: Lại Thu Uyên


5

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

-

Học viện tài chính

Bán bn: Bán bn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho

đơn vị thương mại khác. Bán buôn thường bao gồm 2 hình thức: Bán bn
qua kho và bán bn vận chuyển thẳng.
-

Bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu

dùng, các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ thường bán với
khối lượng nhỏ, thay đổi theo yêu cầu của khách hàng, giá bán ổn định.
-

Các phương thức khác: Bán hàng qua đại lí, ký gửi, Bán hàng trả

chậm, trả góp, …
❖ Các hình thức thanh tốn trong bán hàng chủ yếu bao gồm :
-

Thanh tốn ngay bằng tiền mặt: hình thức thanh tốn mà sau khi xuất


bán hàng hóa khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
-

Thanh toán khơng bằng tiền mặt: hàng hóa sau khi giao cho khách

hàng, khách hàng có thể thanh tốn bằng séc hoặc chuyển khoản...
-

Bán chịu và tính lãi: người mua thanh tốn tiền sau thời điểm nhận

một khoảng thời gian nhất định mà hai bên thỏa thuận, hết thời gian do người
mua hàng sẽ phải thanh tốn hết tồn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một
khoản phí gọi là lãi từ việc trả chậm này.
-

Bán trả góp: phương thức cho vay mà các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng

nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ
gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.
1.1.2. Doanh thu và các loại doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu và thu nhập khác
“ Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Các loại doanh thu được phản
ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh

Sinh viên: Lại Thu Uyên


6

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

thu như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán( nếu có).
Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: Chiết khấu
thương mại; giảm giá hàng bán; hàng bán bị trả lại.
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn, bao gồm:
Tiền lãi( lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu...);
Cổ tức; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; thu nhập
về các hoạt động đầu tư khác; lãi tỷ giá hối đoái; các khoản doanh thu hoạt
động tài chính khác.
Thu nhập khác theo quy định trong chuẩn mực kế toán số 14 là các khoản
thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này tạo ra từ các
hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu , bao gồm: Thu về thanh lý TSCĐ,
nhượng bán TSCĐ; tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo
hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi
phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;…
1.1.3 Chi phí và các loại chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01 “ Chuẩn mực chung” ( Ban

hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2002 của Bộ trưởng BTC) định nghĩa về Chi phí như sau: “Chi phí là tổng
giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức là
khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh trong nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu”

Sinh viên: Lại Thu Uyên

7

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Các loại chi phí được phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh bao
gồm:
Giá vốn hàng bán: là trị giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa hoặc giá
thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính và giá vốn hàng bán để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chí phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân

viên bộ phận bán hàng, bảo hiểm, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán
hàng; dịch vụ mua ngồi;…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất,
thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi; chi
phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
Chi phí tài chính: là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp như: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán; hoạt
động cho vay vốn; chi phí lãi vay vốn kinh doanh; hoạt động mua bán ngoại
tệ; chênh lệch lỗ mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối,…
Chi phí khác: bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất , kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản
tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,..

Sinh viên: Lại Thu Uyên

8

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : là loại thuế trực thu, được thu
dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức,
doanh nghiệp.
1.1.4. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, là chênh lệch giữa doanh thu và thu nhập với chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để có được doanh thu và thu nhập đó, biểu hiện bằng số tiền
lãi chênh lệch dương (+) hay lỗ chênh lệch (-). Kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
❖ Công thức xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp:
Kết quả từ hoạt
động SXKD trước
thuế TNDN

=

Tổng doanh
thu thuần về
BH và
CCDV

Giá vốn của

-hàng xuất đã
bán và CP thuế
TNDN

-

- Chi phí
quản lý
kinh doanh

Trong đó:
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Sinh viên: Lại Thu Uyên

Tổng doanh thu
=

bán hàng và cung

Các khoản giảm
-

trừ doanh thu

cấp dịch vụ.

9


Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Kết quả hoạt động tài chính được xác định như sau:
Kết quả từ hoạt động
tài chính trước thuế
TNDN

Doanh thu về hoạt
=

động tài chính

Chi phí hoạt
-

động tài chính

- Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả từ hoạt động
khác trước thuế
TNDN

Thu nhập thuần
=


khác

Chi phí khác
-

- Kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp:
Kết quả
HĐKD trước =
thuế TNDN

Kết quả sxkd
trước thuế
TNDN

Kết quả từ HĐ
+

TC trước thuế

+

TNDN
Kết quả hoạt động
KD sau thuế
TNDN

=

Kết quả HĐKD

trước thuế
TNDN

Kết quả từ HĐ
khác trước thuế
TNDN

Chi phí thuế
-

TNDN

1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Nghiệp vụ bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, các
phương thức bán hàng, các thể thức thanh toán. Quản lý nghiệp vụ bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại chính là việc quản lý về số lượng, chất lượng,
giá cả hàng hóa, về việc thu hồi tiền hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
đối với doanh nghiệp được phản ánh qua các khía cạnh sau:
Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách hậu bán hàng tốt nhằm khơng ngừng
tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.

Sinh viên: Lại Thu Uyên

10

Lớp:CQ55/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Quản lý theo dõi quá trình tiêu thụ từng phương thức bán hàng, từng
khách hàng, tình hình thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng
hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng loại hàng hóa.
Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã, xây dựng thương hiệu là mục tiêu
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, phải làm tốt công tác kiểm tra,
phân cấp mặt hàng và có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại mặt hàng,
nhất là các loại mặt hàng dễ hư hỏng, kịp thời phát hiện các sản phẩm kém
phẩm chất.
Quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo tính hợp
pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo
cho việc xác định tiêu thụ được chính xác.
Đối với việc xác định kết quả kinh doanh phải tổ chức chặt chẽ, khoa
học đảm bảo việc tính tốn xác định đúng đắn kết quả từng loại hoạt động và
thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước theo quy định.
❖ Nhiệm vụ vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là thu
nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tồn bộ cơng tác bán hàng và kết quả của
hoạt động này. Muốn đảm bảo thực hiện và phát huy tốt vai trị của mình, địi
hỏi kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
Tiến hành ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa,

dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác
nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.

Sinh viên: Lại Thu Uyên

11

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận và phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và hồn thành nghĩa vụ với
Nhà nước.
Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ tình hình bán hàng,
xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo
cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đều được chi phối bởi
nhiều nguyên tắc và chuẩn mực nhưng trong đó chủ yếu bị chi phổi bởi ba
chuẩn mực cơ bản như: chuẩn mực kế toán số 01( VAS01) – chuẩn mực
chung; chuẩn mực kế toán số 14( VAS14) – Doanh thu và thu nhập khác,
chuẩn mực kế toán số 02( VAS02) – hàng tồn kho.

1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS01- Chuẩn mực chung:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài
chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Vì vậy doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp phải được ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh các nghiệp vụ.
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ
sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có
ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể
quy mơ hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động

Sinh viên: Lại Thu Uyên

12

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ
sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc
của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi

nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế tốn cụ thể.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nguyên tắc nhất qn: Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn
năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh
báo cáo tài chính.
Ngun tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán
đốn cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện không chắc
chắn. Nguyên tắc thận trọng địi hỏi:
-

Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập quá lớn;

-

Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;

-

Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;

-

Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc


chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Ngun tắc trọng yếu: Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường
hợp nếu thiếu thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai

Sinh viên: Lại Thu Uyên

13

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính
chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính
trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và
định tính.
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS02- Hàng tồn kho
Chuẩn mực kế toán số 02 chi phối kế toán hàng tồn kho theo nguyên
tắc giá gốc. Kết quả kinh doanh muốn được chính xác thì phải xác định hàng
tồn kho một cách đầy đủ, chính xác là cơ sở quan trọng giúp đẩy mạnh tiêu
thụ hàng hóa, sản phẩm và có kế hoạch dự phịng tương lai.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.

Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất,
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
- Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng
tồn kho cần thiết cho q trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định
ở đoạn 06;
- Chi phí quản lý kinh doanh
❖ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Khi HTK được tiêu thụ ( bán) thì giá gốc HTK được xác định theo một
trong các phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương
pháp bình qn gia quyền và phương pháp nhập trước, xuất trước
Trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh
doanh được phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức

Sinh viên: Lại Thu Uyên

14

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

năng là hàng tồn kho được trình bày trong khoản mục “Giá vốn hàng bán”
trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí
sản xuất chung không được phân bổ.

1.2.1.3.VAS14 – Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực kế toán số 14 (VAS14) quy định nguyên tắc, điều kiện xác
định doanh thu và thu nhập khác.
-

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu

hoặc sẽ thu được.
-

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận

giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.
-

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận

ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của
các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
-

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc

dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu.

-

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc

dịch vụ khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo
ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc

Sinh viên: Lại Thu Uyên

15

Lớp:CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng
giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Doanh thu của đơn vị kế toán được phân chia dựa trên đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp: gồm hoạt động thông thường và hoạt động khác.
Hoạt động thông thường là hoạt động thường xuyên diễn ra lặp lại của đơn vị.
Trong đó được chia là hoạt động chủ yếu và hoạt động tài chính. Hoạt động
chủ yếu là hoạt động kinh doanh ban đầu đơn vị đã xác định khi thành lập.
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong
doanh nghiệp.

1.2.2.1. Nội dung, nguyên tắc ghi nhận các khoản doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu
Theo hướng dẫn của Thơng tư 133/2016/TT-BTC quy định ngun tắc
kế tốn doanh thu cụ thể như sau:
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi
nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế,
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân
biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp,
nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn,
thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung
thực, hợp lý.
Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải
nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.

Sinh viên: Lại Thu Uyên

16

Lớp:CQ55/21.08


×