Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiện dũng luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 101 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------

HỒNG THU TRANG
LỚP: CQ55/21.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN DŨNG

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

MÃ SỐ

: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: GS.TS. NGÔ THẾ CHI

Hà Nội , năm 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hồn tồn trung thực và xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập - Công ty TNHH Thiện Dũng, dưới
sự hướng dẫn của GS.TS Ngô Thế Chi. Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về
nội dung khóa luận của mình
Sinh viên thực hiện

Hồng Thu Trang

SV: Hồng Thu Trang

i

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ VÀ BẢNG .......................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: .......................................................................................................... 4
LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................... 4
1.1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................. 4
1.1.1: Doanh thu .............................................................................................. 4
1.1.1.1: Khái niệm: .................................................................................... 4
1.1.1.2: Điều kiện ghi nhận doanh thu: ..................................................... 5
1.1.1.3: Các khoản giảm trừ doanh thu: .................................................... 6
1.1.1.4: Doanh thu hoạt động tài chính: .................................................... 6
1.1.1.5. Thu nhập khác: ............................................................................. 7
1.1.2: Chi phí:.................................................................................................. 7
1.1.2.1. Giá vốn hàng bán: ........................................................................ 7
1.1.2.2: Chi phí bán hàng .......................................................................... 8
1.1.2.3: Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................... 9
1.1.2.4: Chi phí hoạt động tài chính: ....................................................... 10
1.1.2.5: Chi phí khác ............................................................................... 10
1.1.3: Xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 10
1.2: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................ 11
1.2.1: Vai trò và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................... 11

SV: Hoàng Thu Trang

ii

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.2.1.1: Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ...................................................................... 12
1.2.1.2: Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
................................................................................................................. 14
1.2.2: Kế toán doanh thu ............................................................................... 14
1.2.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................... 14
1.2.2.2: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 17
1.2.3: Kế tốn chi phí .................................................................................... 18
1.2.3.1: Giá vốn hàng xuất bán ............................................................... 18
1.2.3.2: Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 20
1.2.3.3: Kế tốn chi phí tài chính ............................................................ 21
1.2.3.4: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 23
1.2.3.5: Kế tốn chi phí khác................................................................... 24
1.2.4: Xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 25
1.2.5: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp
dịch vụ trong điều kiện áp dụng kế toán máy ............................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 27
CHƯƠNG 2:........................................................................................................ 28
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN DŨNG ......................... 28
2.1: KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNNH THIỆN DŨNG. ............................ 28
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty .................................. 28
2.1.2: Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của Công ty TNHH Thiện Dũng. .... 29
2.1.3: Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Thiện Dũng ................. 30
2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .................................... 31
2.1.4.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong cơng ty ........................... 31
2.1.4.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THIỆN DŨNG ............. 38
2.2.1: Kế tốn doanh thu .............................................................................. 38

SV: Hoàng Thu Trang

iii

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.1.1: Kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ .......................................... 38
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 43
2.2.1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 43
2.2.1.4. Kế tốn thu nhập khác ................................................................ 46
2.2.2: Kế tốn chi phí .................................................................................... 46
2.2.2.1: Kế toán giá vốn hàng bán........................................................... 46
2.2.2.2: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................... 49
2.2.2.3: Kế tốn chi phí khác................................................................... 53
2.2.3: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ................................................. 54
2.3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THIỆN
DŨNG. .............................................................................................................. 63
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................... 63
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 67
2.3.2.1: Hạn chế: ..................................................................................... 67
2.3.2.1: Nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................... 70
CHƯƠNG 3:........................................................................................................ 71
HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THIỆN DŨNG ......................... 71

3.1: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH THIỆN DŨNG. ....... 71
3.2: YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................... 72
3.3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THIỆN DŨNG. ............ 74
3.4: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN NHỮNG GIẢI PHÁP ................................... 76
3.4.1: Điều kiện về phía nhà nước ................................................................ 76
3.4.2. Điều kiện về phía doanh nghiệp ......................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 79
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 82
SV: Hoàng Thu Trang

iv

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
DN

Chú thích
Doanh nghiệp

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HĐTC
CCDV

Hoạt động tài chính
Cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

CKTM

Chiết khấu thương mại

KKTX

Kê khai thường xuyên

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

SV: Hồng Thu Trang

v

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:Trình tự kế tốn doanh thu hợp đồng xây dựng khi doanh nghiệp
ược thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ .................................................................. 16

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................. 18
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn GVHB theo HĐXD ............................................ 19
Sơ đồ 1.4: Khi DN thực hiện thuê thầu phụ.................................................... 20
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn chi phí QLDN ..................................................... 21
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn chi phí tài chính .................................................. 23
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn chi phí khác ......................................................... 24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản ly tại Công ty TNHH Thiện Dũng ............. 31
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Thiện Dũng. ............ 34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. 36

SV: Hồng Thu Trang

vi

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC MẪU SỔ VÀ BẢNG
Mẫu số 2.1: Giao diện phần mềm kế toán....................................................... 37
Mẫu số 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng ............................................................... 40
Mẫu số 2.3: Sổ chi tiết TK 5113 theo cơng trình ............................................ 42
Mẫu số 2.4: Sổ cái tài khoản 515 .................................................................... 45
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu tài chính................................................. 46
Mẫu số 2.5: Sổ cái tài khoản 632 .................................................................... 48
Mẫu số 2.6: Sổ cái tài khoản 642 .................................................................... 52
Mẫu số 2.7: Sổ cái tài khoản 911 .................................................................... 58

Mẫu số 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 62

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp doanh thu dịch vụ................................................... 43
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp gía vốn.................................................................... 49
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh..................................... 53
Bảng 2.5: Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 59

SV: Hồng Thu Trang

vii

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kế tốn là cơng cụ phục vụ quản lý kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý,
đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người. Nền sản
xuất ngày càng cao đã làm cho kế toán trở thành một môn khoa học, một công cụ
không thể thiếu được trong hệ thống công cụ quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Từ sau khi chuyển sang nền kinh tế thị trường với đặc
điểm chủ yếu là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, kế toán là một ngành
nghề quan trọng đối với doanh nghiệp nói riêng và tồn xã hội nói chung.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp ln
băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu

đạt được có lớn hơn chi phí phải bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia kinh doanh trên thị trường đều
mong muốn đạt được lợi nhuận là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải
đạt được mức doanh thu hợp lý. Đối với một doanh nghiệp xây lắp thì doanh thu
đạt được chủ yếu là từ hoạt động cung cấp dịch vụ. Do đó việc thực hiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó, sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thiện Dũng với đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiện Dũng”
2. Mục đích nghiên cứu
❖ Đối tượng: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
❖ Mục đích nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; đánh giá việc thực hiện phần
hành kế tốn này tại Cơng ty TNHH Thiện Dũng. Từ đó đưa ra một số kiến nghị
nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
SV: Hoàng Thu Trang

1

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu
❖ Đối tượng: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

❖ Thời gian: Đề tài được nghiên cứu và lấy số liệu năm 2019 (từ ngày
01/01/2019 đến ngày 31/12/2019)
❖ Tại: Công ty TNHH Thiện Dũng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
-

Sử dụng phương pháp điều tra, phân tích, hệ thống hóa khái qt tình

hình phát triển của Công ty TNHH Thiện Dũng
-

Sử dụng phương pháp khảo sát, ghi chép quá trình lập chứng từ, luân

chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán và lưu trữ chứng từ, sổ sách kế tốn, lập BCTC
tại Cơng ty TNHH Thiện Dũng
-

Sử dụng phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh cùng với

phương pháp thực chứng để nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình bày các vấn đề
có liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty TNHH Thiện Dũng nói riêng và trong doanh nghiệp nói chung; đồng
thời so sánh giữa lý luận với thực tế tại Công ty TNHH Thiện Dũng từ đó đưa ra
giải pháp kiến nghị để hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
-

Thu thập tài liệu thứ cấp: tham khảo các giáo trình, sách tham khảo,


bài báo, tạp chí, các luận văn, luân án....viết về đề tài kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh. Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng
phương pháp quan sát, nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH Thiện Dũng trong năm 2019 và các thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu khác.

SV: Hoàng Thu Trang

2

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

-

Học viện Tài chính

Thu thập tài liệu sơ cấp: xin ý kiến trực tiếp các cán bộ kế tốn và các

nhân viên khác tại cơng ty, tìm hiểu vấn đề nghiên cứu thôn qua việc xin ý kiến
của giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
-

Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả

nghiên cứu: sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh
giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả

nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn tốt nghiệp gồm 03 chương:
❖ Chương 1: Lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp
❖ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thiện Dũng
❖ Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thiện Dũng

SV: Hồng Thu Trang

3

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG I:
LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

1.1.1: Doanh thu
1.1.1.1: Khái niệm:
❖ Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong Hệ

thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà một
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu.
Tuỳ loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu của doanh nghiệp được
chia thành doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính
và thu nhập khác.
Trong doanh nghiệp xây lắp, doanh thu cung cấp dịch vụ được tổng hợp
từ doanh thu của các hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng kinh tế.
- Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và
các khoản thanh tốn khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh
thu và có thể xác định một cách đáng tin cậy.
❖ Doanh thu hợp đồng xây dựng được xác định bằng các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng xây dựng chịu tác động của
nhiều yếu tố khơng chắc chắn vì chúng tùy thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra trong
tương lai. Việc ước tính thường phải thay đổi khi các sự kiện đó phát sinh và các
yếu tố khơng chắc chắn được giải quyết. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng xây
dựng có thể tăng hay giảm ở từng thời kì.

SV: Hồng Thu Trang

4

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.1.1.2: Điều kiện ghi nhận doanh thu:
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch
cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mản tất cả bốn điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch các dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế tốn thì việc
xác định doanh thu cung cấp dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo
phương pháp tỉ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận
trong kỳ kế toán được xét theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành.
Khi hàng hóa dịch vụ được trao đổi với một hàng hóa dịch vụ khác có giá
trị tương đương thì việc trao đổi đó khơng được coi là giao dịch tạo ra doanh
thu, và không được ghi nhận doanh thu.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng (theo 1 trong 2 trường
hợp sau):
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì
doanh thu của HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập Báo cáo tài chính mà khơng phụ
thuộc vào hố đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền
ghi trên hoá đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện HĐXD được xác định một cách đáng tin
SV: Hoàng Thu Trang


5

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp
đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập.
1.1.1.3: Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
trong kỳ của một doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu do người bán trả cho người
mua khi người mua mua hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn, trong khoảng thời
gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận về chiết khấu thương mại, được ghi
trong hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua bán hàng hóa.
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn, hợp
đồng kinh tế do các nguyên nhân như giao hàng không đúng hẹn, hàng kém
phẩm chất, hàng giao không đúng quy cách…
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
1.1.1.4: Doanh thu hoạt động tài chính:
❖ Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.

- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng, vốn.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu tài chính:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch tài chính.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
SV: Hoàng Thu Trang

6

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.1.5. Thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu khác ngoài khoản thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền do khách hàng vi phạm hợp
đồng, các khoản phải trả nhưng khơng cần trả, các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ
nay thu hồi được, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, thu nhập từ
hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, hoàn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho…
1.1.2: Chi phí:
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc
những mục tiêu cụ thể. Nói cách khác thì chi phí là số tiền doanh nghiệp phải trả để
thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,… nhằm mua được các loại
hàng hoá, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh.

1.1.2.1. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ đã tiêu thụ
trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ
cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát
sinh khơng lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư…
Đối với doanh nghiệp xây lắp, trị giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi
phí thực tế đã phát sinh (nhân công, vật tư và một số chi phí khác...) của chính
cơng trình mà Cơng ty tham gia thi cơng. Việc tổng hợp chi phí sản xuất để tính
giá thành hay cũng chính là giá vốn sản phẩm xây lắp phải thực hiện theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình và theo các khoản mục chi phí đã quy định.
Trong hoạt động xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các cơng trình, hạng mục
cơng trình hoàn thành đạt giá trị sử dụng. Giá thành các công trình, hạng mục
cơng trình đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng các chi phí sản
xuất phát sinh từ khi khởi cơng đến khi hồn thành.
SV: Hồng Thu Trang

7

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các cơng trình, hạng
mục cơng trình nhưng phương thức thanh tốn giữa bên giao thầu và bên nhận
thầu là khối lượng hoàn thành thì ngồi việc tính giá thành sản phẩm cuối cùng

kế tốn cịn phải tính giá thành của các giai đoạn xây lắp đã hoàn thành và được
chấp nhận thanh toán trong kỳ.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tuỳ thuộc vào phương thức
thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu và tuỳ thuộc vào đối tượng tính
giá thành mà doanh nghiệp xây lắp xác định và có thể được tính như sau:
- Nếu quy định thanh tốn khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
tồn bộ và doanh nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là cơng trình,
hạng mục cơng trình hồn thành thì chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối
kì là tổng chi phí sản xuất phát sinh luỹ kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo
mà cơng trình chưa hoàn thành.
- Nếu quy định thanh toán theo khối lượng thực hiện và doanh nghiệp xây
lắp xác định đối tượng tính giá thành là khối lượng cơng việc thì chi phí thực tế
của khối lượng hay giai đoạn xây lắp dở dang cuối kì được xác định như sau:
Chi phí

CPSX dở

khối lượng

dang đầu kì

xây lắp dở
dang cuối


CPSX phát

+

Giá trị khối


sinh trong kì

lượng xây

x

=
Giá trị khối

Giá trị khối

lượng xây lắp

lượng xây lắp

hồn thành bàn

+

dở dang cuối kì

lắp dở dang
cuối kì theo
dự tốn

theo dự tốn

giao trong kì
theo dự tốn


1.1.2.2: Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ những chi phí phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm:

SV: Hoàng Thu Trang

8

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu bao bì.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra tuỳ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của
từng ngành, từng đơn vị mà chi phí bán hàng có thể mở thêm một số nội dung
chi phí khác.
1.1.2.3: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất
chung toàn doanh nghiệp.

Theo qui định của chế độ kế toán hiện hành, chi phí quản lý DN được chia
ra thành các khoản chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dung văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế, phí, lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác…

SV: Hồng Thu Trang

9

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.2.4: Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khốn, dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối…
1.1.2.5: Chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp như tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi phí
nhượng bán thanh lý tài sản cố định, tiền phạt thuế, các khoản chi phí do kế tốn
nhầm lẫn…
Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
1.1.3: Xác định kết quả kinh doanh
❖ Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay nó là biểu hiện bằng tiền
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn
chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
❖ Xác định kết quả kinh doanh là xác định số tiền lãi hay lỗ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán. Đây là kết quả cuối cùng cho biết cơng việc kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay không.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là tổng kết quả từ hoạt động
sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính.
Kết quả HĐKD
thơng thường

=

SV: Hồng Thu Trang

Kết quả từ HĐ sản xuất
kinh doanh

Kết quả
+

HĐ tài

chính

10

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Doanh thu thuần

Kết quả từ hoạt

=

động SXKD

về BH và

Giá vốn

-

hàng bán

CCDV

Doanh thu thuần


=

Tổng doanh thu bán hàng

-

và cung cấp dịch vụ

CPBH và

-

CPQLDN

Các khoản giảm
trừ

- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác -

Chi phí khác

Sau khi xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động trong DN ta sẽ có
được kết quả kinh doanh tổng hợp của DN như sau:
Lợi nhuận sau
thuế TNDN


Lợi nhuận thuần từ hoạt
=

động kinh doanh

Lợi nhuận
+

khác

Chi phí thuế
-

TNDN

❖ Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh gồm:
- Các loại doanh thu: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác.
- Các loại chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
bán hàng, chi phí tài chính, chi phí khác.
1.2: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

1.2.1: Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

SV: Hoàng Thu Trang

11


Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.1.1: Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp
luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối
đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro). Và doanh thu là chỉ tiêu kinh tế quan
trọng, thể hiện kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với
sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển
chung của toàn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường.
Doanh thu là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp chi phí, trang
trải số vốn đã bỏ ra để chi tiền lương cho công nhân viên, chi phí đầu vào cho
hàng hóa dịch vụ, các khoản thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà
nước…
- Doanh thu đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng tái sản xuất kinh
doanh, mở rộng qui mô sản xuất.
- Doanh thu cũng là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể
tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác, đầu
tư vào cơng ty con…
- Bên cạnh đó, doanh thu còn là một đòn bẩy kinh tế có tác dụng khuyến
khích người lao động và các đơn vị kinh tế ra sức làm việc, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Để đạt được doanh thu ngày càng cao, các doanh nghiệp cần phải xây

dựng cho mình kế hoạch kinh doanh, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở
rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất,
tính tốn đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả đạt được. Như vậy, hệ
thống kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng công cụ quan trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả các
hoạt động của DN trong quá trình kinh doanh.
SV: Hồng Thu Trang

12

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Cùng với việc kế tốn doanh thu, chi phí thì xác định kết quả kinh doanh
cũng là một khâu thiết yếu của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là cơ sở đánh
giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông
tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích đánh giá tình hình hiện nay
của doanh nghiệp, từ đó lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả
nhất cho doanh nghiệp, đồng thời cung cấp kịp thời các thơng tin tài chính cho
các bên liên quan.
- Thơng tin về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
giúp các nhà quản trị DN nắm bắt được tình hình thực hiện kế hoạch về doanh
thu của DN về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thời hạn thanh tốn, kiểm
tra tình hình thực hiện các dự tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí
tài chính, chi phí khác và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó

đưa ra những biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp
theo, hoàn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí, tăng
doanh thu.
- Thơng tin kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp
các cơ quan của Nhà nước (Cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng, cơ quan
thống kê,…) kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, từ đó
đưa ra các chính sách thích hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế quốc dân.
- Thơng tin kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,… Đó là
cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình.
Những phân tích trên cho thấy kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin, giúp các đối
SV: Hoàng Thu Trang

13

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tượng này đưa ra các quyết định kinh doanh một cách phù hợp và kịp thời. Do
đó, việc tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một
cách khoa học và hợp lý là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa lớn trong việc thực
hiện cung cấp thơng tin kinh tế kịp thời, chính xác, góp phần phát huy đầy đủ

vai trò của kế tốn nói chung trong quản lý kinh tế tài chính ở doanh nghiệp.
1.2.1.2: Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Để phát huy thực sự vai trò của kế toán là quản lý kinh tế ở doanh nghiệp
thì kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Lập các chứng từ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở
sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng
hóa dịch vụ được tiêu thụ, cung cấp, ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ và các chỉ tiêu khác có liên quan.
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời các khoản cơng nợ với nhà cung cấp và
khách hàng.
- Quản lý chặt chẽ tình hình biến động của hàng hóa, dịch vụ.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động sản xuất kinh
doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
1.2.2: Kế tốn doanh thu
1.2.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Tài khoản sử dụng
Để thực hiện kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử
dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế tốn, bao

SV: Hồng Thu Trang

14

Lớp CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

gồm cả doanh thu bán hàng hố, cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ, công ty con
trong cùng tập đoàn.
❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511
Nợ

TK 511

- Các khoản thuế gián thu phải nộp



- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá,

(thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
biệt, thuế xuất nhập khẩu...).

vụ của doanh nghiệp được thực hiện

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

trong kỳ kế toán.

chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.

- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
❖ TK 511 bao gồm các TK con:
- TK 5111 – Doanh thu thi công xây dựng
- TK 5112 – Doanh thu tư vấn giám sát
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Doanh thu HĐXD là một phần của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b. Chứng từ sử dụng
Ở các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh thường sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng.
- Tờ khai thuế GTGT…
Các chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình
tự thời gian và được quy định luân chuyển để ghi vào các sổ kế tốn theo trình
tự hợp lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
SV: Hoàng Thu Trang

15

Lớp CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


c. Kế tốn doanh thu theo HĐXD
Khi DN được thanh toán theo khối lượng cơng trình thực hiện được, khi
kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và
được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn GTGT gửi cho khách hàng
và phản ánh doanh thu cũng như nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận.
Sơ đồ 1.1:Trình tự kế tốn doanh thu hợp đồng xây dựng khi doanh nghiệp
được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
TK 111, 112, 131

TK 511

Khi kết quả thực hiện HĐXD được xác định một cách đáng
tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán lập hoá đơn
trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
xác nhận, căn cứ vào hoá đơn.
Các khoản tiền thưởng, tiền bồi thường do khách hàng trả
phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện đạt hoặc vượt một số
chỉ tiêu cụ thể ghi trong hợp đồng.
TK 3331
Thuế GTGT được phải nộp

SV: Hoàng Thu Trang

16

Lớp CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.2: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. TK này phản
ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, bao gồm:
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa
dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515:
Nợ

TK 515



- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp

- Các khoản doanh thu hoạt động tài

theo phương pháp trực tiếp (nếu có).


chính trong kỳ.

- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển sang
TK 911.
TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Giấy báo có.
- Hóa đơn GTGT.
c. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

SV: Hồng Thu Trang

17

Lớp CQ55/21.01


×