BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
CƠ SỞ DỮ LIỆU NANG CAO
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHẦN MÊM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Ngành:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Lớp:
18DTHD2
Giảng viên hướng dân
ThS. Văn Như Bích B
S inh viên thực hiện
1. Nguyễn Quốc Anh
MSSV: 1811062808
2. Nguyễn Đức Tùng
MSSV: 1811063311
3. Nguyễn Trung Hòa
MSSV: 1811061112
4. Lê Nguyễn Ngọc Huy
MSSV: 1811061505
5. Nguyễn Hồng Long
MSSV: 1811062480
6. Lê Cơng Minh
MSSV: 1811061318
7. Lê Phạm Gia Huy
MSSV: 1811062445
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã và đang hội nhập
vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở
nước ta phát triển khá nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngàn h
khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất
phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý giúp cho các nhà
quản lý điều hành cơng việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả hơn.
Quản lý khách sạn là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều
thời gian và công sức. Chính vì thế, tin học hóa trong lĩnh vực quản lý khách sạn là
một yêu cầu tất yếu.
Quản lý khách sạn là một nhu cầu thiết thực trong quản lý của tất cả các khách
sạn. Với số lượng khách hàng đông, chắc chắn dữ liệu cần nhập vào sẽ rất nhiều, việc
quản lý khách sạn cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. Chẳng hạn, khó khăn trong việc cập
nhật, sửa chữa thông tin của khách hàng hay khi cần tra cứu thơng tin phịng của bất
kỳ khách hàng nào thì chúng ta đều phải tìm, rà sốt bằng phương pháp thủ cơng...
Cơng việc quản lý khách sạn như thế cịn làm tiêu tốn rất nhiều thời gian.
Vì thế, với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý khách sạn ” với
hướng phát triển đã được đề ra trong báo cáo, chúng em tin rằng đồ án này sẽ đem lại
một phần mềm quản lý đúng chuẩn, hợp lý và hiệu quả nhất cho những khách sạn vừa
và nhỏ khơng chỉ vậy khách sạn mà cịn là những ngừng chân, đứng lại của các du
khách nước ngoài trong tương lai gần nhất.
LỜI CAM KẾT
Nhóm chúng em xin cam đoan đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản
lý khách sạn ” là một cơng trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu, kết quả trình bày
trong báo cáo là hồn tồn trung thực, nhóm em xin chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ
luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu, thực hành nên đề tài thực hiện cịn nhiều
thiếu sót, chúng em mong nhận được đóng góp ý kiến của thầy để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quốc Anh
Nguyễn Đức Tùng
Nguyễn Trung Hịa
Nguyễn Hồng Long
Lê Phạm Gia Huy
Lê Nguyễn Ngọc Huy
Lê Công Minh
CHƯƠNG 1: MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN
1.1Mơ tả bài tốn
• Tên hệ thống: Quản lý khách sạn Luxury Hotel
• Địa chỉ:
• Nhu cầu tin học hóa: Hiện nay, quản lý khách sạn là một công việc hết sức quan
trọng trong lĩnh vực quản lý khách sạn . Với khối lượng công việc và phân
quyền quản lý số lượng lớn hành khách để đáp ứng nhu cầu phục vụ theo
nhiều hình thức khác nhau. Vì vậy, khách sạn cần một hệ thống quản lý
chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu quả và bảo mật để dễ dàng quản lý các thông tin
của hành khách và của cả khách sạn.
1.2Mục đích
• Cho phép cán bộ quản lý theo dõi lý lịch, thông tin của từng khách hàng, thơng
tin phịng, thơng tin trả phịng, thơng tin dịch vụ, sử dụng dịch vụ, thông tin
nhân viên, thông tin tài khoản, tra cứu, thống kê một cách chính xác, ...
• Đảm bảo cơ sở dữ liệu có độ bảo mật và tin cậy cao.
• Giúp người quản lý dễ dàng tiếp cận với công nghệ một cách hiệu quả.
• Cho phép sửa chữa, bổ sung, hồn thiện một cách nhanh nhạy.
• Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng cho người quản lý.
• Tự động hóa cơng tác quản lý của khách sạn, tạo nên tính chuyên nghiệp cho
việc quản lí thơng tin.
• Tiết kiệm được thời gian và chi phí.
• Từ các vấn đề trên, chúng ta cần phải xây dựng hệ thống mới có yêu cầu kỹ
thuật, quản lý chuyên nghiệp hơn, giải quyết các khuyết điểm của hệ thống
quản lý cũ.
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.3Xác định và phân tích q trình nghiệp vụ
• Ngành du lịch thực sự phát triển khi chuyển sang chế độ CNTB. Ở thời kì này
đã hình thành nên các khách sạn đầu tiên phục vụ lưu trú và một số dịch vụ bổ
sung khác. Ở VN, du lịch phát triển kéo theo một loạt hệ thống khách sạn nhà
hàng được xây dựng để đáp ứng nhu cầu ăn, nghỉ của du khách, đây là loại hình
khơng thể thiếu trong kinh doanh du lịch. Doanh thu từ dịch vụ này rất lớn,
chiếm từ 50% đến 80% tổng doanh thu của khách sạn.
• Thực trạng Quản Lý Khách Sạn Khi khảo sát qui trình hoạt động của một khách
sạn, ta nắm được các thông tin như sau:
■ Khách đi tập thể: là một nhóm nhiều người (được gọi thống nhất là
khách đoàn) thuộc một tổ chức hay doanh nghiệp nào đó (gọi chung là
đơn vị). Một đơn vị có thể có nhiều đồn khách lưu trú tại khách sạn
trong các thời điểm khác nhau.
■ Khách đi lẻ (gọi là khách vãng lai) : là loại khách không thuộc một đơn
vị nào. Tại các thời điểm khác nhau, một người khách có thể là khách
vãng lai hay có thể nằm trong một đồn nào đó. Một người khách có thể
hoặc là khách trong nước, hoặc là quốc tế
• Đối với một khách sạn, việc phân ra loại khách là rất quan trọng vì dựa vào đó,
khách sạn có phương thức tổ chức, hoạt động một cách thích hợp, đặc biệt là
chế độ hậu mãi đối với từng loại khách. Khi chưa có chương trình quản lý
khách sạn, việc xử lý thơng tin một đồn khách, một đơn vị hay một vị khách
nào đó cần tốn rất nhiều thời gian.
• Đối tượng phịng: Nhân viên lễ tân sau khi nhận khách vào phòng sẽ theo dõi
khách trên sơ đồ phịng. Sơ đồ phịng là một tờ giấy mơ tả vị trí của từng phịng
trong khách sạn. Phịng có khách sẽ được đánh dấu hay ghi ký hiệu. Thông tin
về khách ở trong mỗi phòng sẽ được ghi lại trên sổ nhật ký. Hàng ngày khách
sạn sẽ lưu lại sơ đồ phòng của mỗi ngày để làm báo cáo. Do yêu cầu phải luôn
luôn nắm được thông tin của từng phòng trong khách sạn tại bắt cứ thời điểm
nào vì vậy khi một phịng có sự biến động (khách chuyển phòng, bớt khách
trong phòng, ) phải viết lại rất khó khăn.
• Sử dụng dịch vụ: Khi khách lưu trú trong khách sạn thường hay sử dụng các
dịch vụ như: điện thoại, fax, thuê xe, massage, ăn, nước uống,. . . Nhân viên
khách sạn phải ghi nhận lại các phát sinh này để làm báo cáo hay thanh toán với
khách sau này. Thơng thường trong một khách sạn bộ phận phịng (đăng ký,
phân phòng, trả phòng) do nhân viên lễ tân phụ trách, còn phần cung cấp dịch
vụ cho khách lại do bộ phận khác đảm trách. Các bộ phận này tuy tách rời nhau
nhưng lại có quan hệ rất chặt chẽ vì đối tượng phục vụ đều là khách thuê phịng.
• Quản lý khách sạn là một cơng việc hết sức quan trọng trong lĩnh vực du lịch .
Công việc này nếu làm theo cách thủ cơng thì hiệu quả thường không cao. Thực
tế hiện nay một số khách sạn vẫn dùng hệ thống quản lý trên Micros oft Excel
với những công việc như:
■ Nhập thông tin cho khách hàng, sửa chữa thơng tin về giá, phịng.
■ In hóa đơn, in danh sách phịng trống, phịng có khách...
■ Lưu trữ thơng tin các khách hàng đã th phịng.
• Cơng việc quản lý khách sạn thủ cơng như vậy địi hỏi người quản lý phải có
nhiều kỹ năng. Ví dụ: Khi người quản lý nhập thơng tin cho khách hàng, tính
tốn, in hóa đơn theo u cầu của khách hàng thì mất khá nhiều thời gian cho
việc nhập thông tin, việc theo dõi thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm lẫn, khó đảm
bảo độ tin cậy.
1.4Xác định những yêu cầu của hệ thống mới sẽ xây dựng
2.1.1
Yêu cầu chức năng
Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu đủ lớn để đáp ứng số lượng khách
hàng tăng. Máy chủ có khả năng tính tốn nhanh, chính xác, lưu trữ lâu dài,
bảo mật , Hệ thống mạng đáp ứng khả năng truy cập lớn. Hệ thống mới phải
đảm bảo được sẽ thu thập tất cả các thông tin về khách hàng, nhân viên, phòng,
dịch vụ , loại phòng, dịch vụ sử dụng, hóa đơn dịch vụ, hóa đơn phịng, thống
kê , tra cứu. Lập danh sách, bảng biểu. giúp cán bộ quản lý nắm rõ thông tin
cần thiết.
Hệ thống bao gồm:
• Quản lý nhân viên.
• Quản lý khách.
• Quản lý phòng.
• Quản lý hàng hóa dịch vụ.
• Quản lý đăng ký th phịng.
• Quản lý thơng tin nhận phịng.
• Quản lý việc trả phòng.
Khách thuê phòng làm thủ tục đăng ký đặt phòng, nhân viên khách sạn (lễ tân)
căn cứ vào yêu cầu của khách về loại p hòng, ngày bắt đầu th, số lượng phịng
nếu đáp ứng được thì lưu vào trong máy tính.
Phần này có thể truy tìm nhanh được các khách hàng đã từng lưu trú tại khách
sạn. Khi khách đến th phịng, nếu là khách đồn đã làm thủ tục đặt phòng từ
trước, lễ tân làm các thủ tục để tiếp nhận khách và phân bổ phịng cho từng
khách trong đồn. Nếu là khách lãng lai chưa đặt phịng trước thì lễ tân làm ln
thủ tục đặt phịng đồng thời bố trí phịng ngay cho khách.
Khi phân bổ vào phòng phải thực hiện cho dứt điểm cho từng đồn. Nhiều người
có thể được phân cùng một phòng. Trong khi khách lưu trú, bộ phận Lễ tân phải
cập nhật tất cả các dịch vụ phát sinh của khách như : điện thoại, fax, giặt ủi, để
lưu và máy tính. Bộ phận nhà hàng cũng sẽ cập nhật các chi phí của khách về: ă n,
uống,. . .dữ liệu sẽ được lưu duy nhất trên máy chủ để khi trả phịng sẽ chỉ thanh
tốn tại quầy lễ tân.
Nếu khách có u cầu thay đổi sang phịng khác (chuyển phịng). Chương trình
phải tự động chuyển tất cả các dịch vụ phát sinh của khách sang phòng mới . nếu
khách yêu cầu phải liệt kê tất cả các chi phí phát sinh về dịch vụ mà khách thuê
phòng đã sử dụng. Khi khách trả phòng, Khách sạn phải liệt kê tất cả các chi phí
của khách trong khi lưu ở khách sạn và in hóa đơn tính tiền. Đối với khách vãng
lai, phải in ra bảng kê dịch vụ đã sử dụng. Đối với khách đoàn, phải liệt kê tất cả
các dịch vụ sử dụng chung cho cả đoàn và của riêng từng vị khách trong đồn.
Và để chương trình hoạt động được an tồn trên mạng và có tính bảo mật, người
quản trị CSDL sẽ cấp phát cho mỗi nhân viên sử dụng một tên và mật khẩu khi
sử dụng chương trình.
2.1.2
Yêu cầu phi chức năng
về thiết bị:
• Phần cứng: máy tính, dây mạng, router... để phục vụ cho việc trao đổi
dữ liệu và truy cập dễ dàng.
• Phần mềm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008, môi trường lập
trình Visual Studio 2008.
• Số lượng dữ liệu cần lưu trữ lâu dài: khoảng 300 phòng và 150 nhân viên.
Nhân sự: Lập ban điều hành và quản lý hệ thống (tối thiểu là hai người) và lập
nhóm phát triển phần mềm.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
1.5 Phân tích tác nhân của hệ thống
❖ Khách hàng có thể đăng ký thuê phịng, đặt phịng và thanh tốn trả phịng.
❖ Nhân viên có thể kiểm tra và xác nhận yêu cầu của khách và tình trạng phịng,
giao phịng và thanh tốn, in hóa đơn.
❖ Quản trị viên có thể kiểm sốt các thông tin về người dùng (khách hàng, nhân
viên tiếp nhận), tính doanh thu mỗi tháng, doanh thu dịch
1.6Xác định các CA sử dụng của hệ thống
❖ Đối với khách hàng:
+ Đăng ký, cung cấp thông tin cá nhân để đặt phòng
+ Chọn loại phòng muốn đặt
+ Chọn các dịch vụ theo mong muốn
+ u cầu trả phịng
+ Xem hóa đơn
❖ Đối với nhân viên:
+ Cập nhật, chỉnh sửa thông tin khách hàng đăng ký th phịng
+ Kiểm tra và tìm kiếm các thông tin về khách hàng
+ Tổng hợp các thơng tin khách hàng
+ Cập nhật danh sách phịng trống, phịng đã sử dụng
+ Tìm các phịng cịn trống để phân cho khách hàng
+ Thống kê các dịch vụ khách hàng sử dụng
❖ Đối với người quản lý:
+ Đăng nhập hệ thống theo quyền admin.
+ Quản lý doanh thu.
+ Quản lý thông tin khách hàng.
+ Quản lý thông tin nhân viên.
+ Quản lý thông tin dịch vụ.
+ Tra cứu thông tin.
1.7Các biểu đồ CA sử dụng
❖ Use case chính
❖ Use case Quản trị viên
❖ Use case Nhân viên
❖ Use case Khách
hàng
1.8Đặc tả CA sử dụng
1.8.1
Đặc tả UseCase Đăng nhập
1.8.1.1 Mơ tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập
Mục đích: Mơ tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Quản trị viên, nhân viên.
1.8.1.2 Các luồn sự kiện
Các luồng sự kiên chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
• Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu có hợp lệ khơng, nếu khơng hợp
lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại q trình đăng nhập.
Các luồng rẽ nhánh:
• Luồng A1: Nhập sai tài khoản đăng nhập/mật khẩu đăng nhập.
■ Hệ thống thông báo lỗi.
■ Người dùng có thể chọn đăng nhập lại hoặc hủy bỏ đăng nhập, khi đó casử dụng kết thúc.
1.8.1.3
Tiền điều kiện: không
1.8.1.4
Hậu điều kiện: Nếu đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập
được vào hệ thống.
1.8.2 Đặc tả UseCase Quản lý thông tin người dùng
Tên ca sử dụng: Quản lý thơng tin người dùng
Mục đích: Mơ tả cách Quản trị viên thêm, sửa, xóa thơng tin người dùng.
Tác nhân: Quản trị viên.
1.8.2.1
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin người dùng.
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
• Sửa thơng tin tài khoản
• Xóa tài khoản
❖ Sửa thông tin tài khoản.
- Quản trị viên muốn sửa thông tin tài khoản trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “ Sửa”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Quản trị viên nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A2).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một tài khoản được sửa.
❖ Xóa tài khoản
- Quản trị viên muốn xóa thơng tin tài khoản trong hệ thống.
- Quản trị viên chọn nút “Xóa” (Luồng A3).
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu (Luồng A4).
- Xóa thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một tài khoản bị xóa.
❖ Luồng sự kiện rẽ nhánh
• LuồngA1:
- Quản trị viên không muốn thay đổi thông tin người dùng, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin sửa đổi người dùng.
- Thay đổi không thành công, kết thúc use case.
• Luồng A2:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót, đưa ra thơng báo “Lưu
khơng thành cơng”. u cầu nhập lại.
• Luồng A3:
- Quản trị viên khơng muốn xóa người dùng, ấn nút “Khơng” trong thơng báo xác
nhận xóa người dùng.
- Xóa khơng thành cơng, kết thúc use case.
• Luồng A4:
Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu người dùng khơng xóa được, đưa ra
thơng báo “Khơng thể xóa”. Use case xóa kết thúc.
1.8.2.2
Tiền điều kiện
Quản trị viên phải đăng nhập vào hệ thống.
1.8.2.3
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin tài khoản sẽ được sửa
hoặc xóa, cịn lại các trường hợp khác thơng tin vẫn được giữ ngun.
1.8.3
Đặc tả Use case Quản lý phịng
1.8.3.1
Mơ tả tóm tắt
Tên UC: Quản lý phịng
Mục đích: Mơ tả cách Quản trị viên, Nhân viên quản lý phòng
Tác nhân: Quản trị viên, Nhân viên
1.8.3.2
Các luồng sự kiện
❖ Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý phịng
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn
• Tìm kiếm
• Thống kê phịng
> Tìm kiếm:
- Quản trị viên, nhân viên muốn tìm kiếm phịng của khách hàng trong hệ thống.
- Quản trị viên, Nhân viên nhập tên khách hàng cần tìm và nhấn nút “Tìm kiếm”,
nếu khơng muốn tìm kiếm nữa thì thực hiện Luồng A1.
- Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng có tên được tìm kiếm.
- Quản trị viên, Nhân viên chọn khách hàng cần tìm kiếm.
- Hệ thống hiển thị phịng của khách hàng được chọn.
- Tìm kiếm thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: phòng của khách hàng cần tìm được hiển thị lên màn hình.
> Thống kê phòng.
- Quản trị viên chọn nút “thống kê phòng”.
- Hệ thống hiển thị các hình thức thống kê (theo phịng số, theo tên...).
- Quản trị viên, Nhân viên chọn hình thức thống kê phù hợp.
- Thống kê thành công, kết thúc use case.
- Kết quả: danh sách phòng được thống kê theo hình thức được chọn.
❖ Luồng sự kiện rẽ nhánh:
• Luồng A1: Muốn thốt
- Người dùng bấm nút Hủy để kết thúc tìm kiếm thơng tin.
- Hệ thống sẽ kết thúc việc tìm kiếm thơng tin
1.8.3.3
Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
1.8.3.4
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin phịng của khách
hàng được hiển thị, còn lại các trường hợp khác thì báo lỗi.
1.8.4
1.8.4.1
Đặc tả Use case Quản lý dịch vụ
Mơ tả tóm tắt
- Tên UC: Quản lý dịch vụ
- Mục đích: Mơ tả cách Nhân viên thêm, sửa, xóa dịch vụ
- Tác nhân: Nhân viên
1.8.4.2
Các luồng sự kiện
❖ Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý dịch vụ.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
• Thêm
• Sửa
• Xóa
>
Thêm dịch vụ:
- Nhân viên muốn thêm dịch vụ mới vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Thêm”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết.
- Nhân viên nhập thông tin cần thiết vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Thêm thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Một dịch vụ mới được thêm vào.
>
Sửa dịch vụ.
- Nhân viên muốn sửa dịch vụ trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “ Sửa”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Nhân viên nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A2).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Thơng tin một dịch vụ được sửa.
>
Xóa dịch vụ
- Nhân viên muốn xóa dịch vụ trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Xóa” (Luồng A4).
- Hệ thống kiểm tra dữ ràng buộc dữ liệu (Luồng A5).
- Xóa thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: Thông tin một dịch vụ bị xóa.
❖ Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1:
- Nhân viên không muốn thêm dịch vụ mới, ấn nút “Không” trong thông báo
xác nhận thông tin thêm dịch vụ.
- Thêm không thành công, kết thúc use case.
Luồng A2:
- Nhân viên không muốn thay đổi thông tin dịch vụ, ấn nút “Không” trong thông
báo xác nhận thông tin sửa đổi dịch vụ.
- Thay đổi không thành công, kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót, đưa ra thơng báo “Lưu
không thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Nhân viên khơng muốn xóa dịch vụ, ấn nút “Khơng” trong thơng báo xác nhận
xóa dịch vụ.
- Xóa khơng thành cơng, kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu dịch vụ khơng xóa được, đưa ra thơng
báo “Khơng thể xóa”. Use case xóa kết thúc.
1.8.4.3
Tiền điều kiện
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thốn g.
1.8.4.4
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin dịch vụ sẽ được thêm,
sửa hoặc xóa, cịn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên.
1.8.5 Đặc tả Use case Tạo phiếu thphịng
1.8.5.1
Mơ tả tóm tắt
- Tên UC: Tạo phiếu th phịng
- Mục đích: Mơ tả cách Nhân viên thêm, sửa, xóa phiếu th phịng
- Tác nhân: Nhân viên
1.8.5.2
Các luồng sự kiện
❖ Luồng sự kiện chính:
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Tạo phiếu th phịng.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn
• Thêm
• Sửa
• Xóa
> Thêm:
- Nhân viên muốn thêm phiếu thuê phòng mới vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Thêm”
- Hệ thống hiển thị chức năng Cài đặt phiếu thuê phòng.
- Nhân viên chọn chức năng Cài đặt phiếu thuê phòng.
- Hệ thống yêu cầu nhập dịch vụ.
- Nhân viên nhập dịch vụ vào trong hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu nhập các đáp án.
- Nhân viên nhập các đáp án vào trong hệ thống.
- Lặp lại đến khi nhập xong toàn bộ dịch vụ và đáp án cho phiếu thuê phòng.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Thêm thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Một phiếu thuê phòng mới được thêm vào.
>
Sửa
- Nhân viên muốn thêm phiếu thuê phòng mới vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “ Sửa”.
- Hệ thống yêu cầu chọn phiếu thuê phòng cần sửa.
- Nhân viên chọn phiếu thuê phòng cần sửa.
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Nhân viên nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Nhân viên chọn nút “Lưu” (Luồng A2).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Các dịch vụ trong phiếu th phịng được sửa.
>
Xóa
- Nhân viên muốn xóa phiếu th phịng trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút “Xóa” (Luồng A4).
- Hệ thống kiểm tra dữ ràng buộc dữ liệu (Luồng A5).
- Xóa thành cơng, kết thúc use case.
- Kết quả: Một phiếu thuê phòng bị xóa.
❖ Luồng sự kiện rẽ nhánh:
LuồngA1:
- Nhân viên khơng muốn thêm phiếu th phịng mới, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin thêm phiếu th phịng.
- Thêm khơng thành cơng, kết thúc use case.
Luồng A2:
- Nhân viên không muốn thay đổi phiếu thuê phịng, ấn nút “Khơng” trong thơng
báo xác nhận sửa đổi phiếu th phịng.
- Thay đổi khơng thành cơng, kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót, đưa ra thơng báo “Lưu
khơng thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Nhân viên không muốn xóa phiếu th phịng, ấn nút “Khơng” trong thơng báo
xác nhận xóa phiếu th phịng.
- Xóa khơng thành cơng, kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu phiếu th phịng khơng xóa được, đưa
ra thơng báo “Khơng thể xóa”. Use case xóa kết thúc.
1.8.5.3
Tiền điều kiện
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
1.8.5.4
Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành cơng thì thơng tin nhân viên sẽ được
thêm, sửa hoặc xóa, cịn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên.
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.9Xác định thực thể và các thuộc tính
4.1.1
Các khái niệm cơ bản
4.1.1.1
Thực thể và tập thực thể
Thực thể là một đối tượng trong thế giới thực.
Một nhóm bao gồm các thực thể tương tự nhau tạo thành một tập thực thể.
Việc lựa chọn các tập thực thể là một bước vô cùng quan trọng trong việc xây dựng sơ
đồ về mối quan hệ thực thể.
Ví dụ: “Quản lý các dự án của cơng ty”
• Một nhân viên là một thực thể
• Tập hợp các nhân viên là t ập thực thể
• Một dự án là một thực thể
• Tập hợp các dự án là tập thực thể
• Một phịng ban là một thực thể
• Tập hợp các phịng ban là tập thực thể
4.1.1.2
Thuộc tính
Mỗi tập thực thể có một tập các tính chất đặc trưng, mỗi tính chất đặc trưng này gọi là
thuộc tính của tập thực thể. Ứng với mỗi thuộc tính có một tập các giá trị cho thuộc
tính đó gọi là miền giá trị.
• Miền giá trị của thuộc tính gồm các loại giá trị như sau:
• Kiểu
chuỗi (string)
• Kiểu
số
nguyên (integer)
• Kiểu
số
thực (real)
• ...
• Thuộc tính bao gồm các loại như sau:
• Thuộc tính đơn - khơng thể tách nhỏ ra được
• Thuộc tính phức hợp - có thể tách ra thành các thành ph ần nhỏ hơn
• Các loại giá trị của thuộc tính:
• Đơn trị: các thuộc tính có giá trị duy nhất cho một thực thể (VD: số CMND,
...)
• Đa trị: các thuộc tính có một tập giá trị cho cùng một thực thể (VD: bằng
cấp,...)
• Suy diễn được (năm sinh <—> tuổi)
4.1.2
Xác định thực thể và các thuộc tính của bài tốn
a. Thực thể tbl_taikhoan:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
USENAME(PK)
nvarchar(50)
2
MatKhau
nvarchar(20)
3
MANHANVIEN
nvarchar(10)
4
QUYEN
nvarchar(50)
b. Thực thể tbl_khachhang:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
MAKHACHHANG(PK)
nvarchar(10)
2
TENKHACHHANG
nvarchar(200)
3
SODIENTHOAI
char(15)
4
SOCMND
char(10)
5
DIACHI
nvarchar(200)
6
GIOITINH
nvarchar(10)
c. Thực thể tbl nhanvien:
•—
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
MANHANVIEN(PK)
nvarchar(10)
2
TENNHANVIEN
nvarchar(100)
3
SODIENTHOAI
char(15)
4
NGAYSINH
date
5
DIACHI
nvarchar(200)
6
GIOITINH
nvarchar(10)
d. Thực thể tbl_phong:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
MAPHONG(PK)
nvarchar(10)
2
LOAIPHONG
nvarchar(100)
3
GIAPHONG
money
4
DONVITINH
nvarchar(10)
5
TINHTRANG
nvarchar(50)
e. Thực thể tbl_dichvu:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
MADICHVU(PK)
nvarchar(10)
2
TENDICHVU
nvarchar(200)
3
DONVITINH
nvarchar(15)
4
GIA
money
f. Thực thể tbl_hoadon:
•—
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
MAHOADON(PK)
nvarchar(10)
2
MAPHIEUTHUE
nvarchar(10)
3
MANHANVIEN
nvarchar(10)
4
MAKHACHHANG
nvarchar(10)
5
MAPHONG
nvarchar(10)
6
NGAYTHANHTOAN
Date
7
TIENPHONG
money
8
TINHTRANG
nvarchar(50)
g. Thực thể tbl_thuephong:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1
MAPHIEUTHUE(PK)
nvarchar(10)
2
MANHANVIEN
nvarchar(10)
3
MAKHACHHANG
nvarchar(10)
4
NGAYDEN
date
5
NGAYDI
date
MAPHONG
nvarchar(10)
1.10
Xác định
ràng
buộc
tồn
vẹn
và
phụ
thuộc
hàm
h. Thực
th
ể
tb
l
ho
ad
on
di
ch
vu
:
•
—
Thuộc tính
4.2.1 R
àng
buộc
tồn
vẹn
+:
Vi
ph
ạm
Kiểu dữ liệu
HOADONDICHVU(PK)
nvarchar(10)
KHACHHANG
nvarchar(10)
IGIANLAP
date
GTIENDICHVU
money
-:
Kh
ơn
g
vi
ph
ạm
i. Thực thể
tbl_chitietdic
hvu
STT
Thuộc tính
1
MACHITIETDV(PK)
nvarchar(10)
2
MAHOADONDICHVU
nvarchar(10)
3
MADICHVU
date
4
GIADV
money
5
SOLUONG
int
6
TIENDICHVU
money
(*)
:
Kh
ơn
g
vi
ph
ạm
vì
kh
ơn
g
bị
tha
y
đổi
a. Bối
cảnh:
tbl_tai
khoan
M
ỗi
tài
kh
oả
n
ph
ải
có
1
m
ã
nh
ân
vi
ên
đe
ph
ân
bi
ệt
N
hâ
n
vi
ên
có
th
ể
tạ
o
ra
nh
iề
u
ho
ặc
kh
ơn
g
tạ
o
tài
kh
oả
n
nà
o
B
ả
n
g
tầ
m
ả
n
h
h
ư
ở
n
g
Sửa
+(MaNV)
+(USERNAME)
b. Bối cảnh:
tbl_khachhan
g
M
ỗi
kh
ác
h
hà
ng
ph
ải
có
1
m
ã
kh
ác
h
hà
ng
để
ph
ân
bi
ệt
Bảng tầm ảnh
hưởng
Quan hệ
Thêm
Xóa
Tbl_khachhang
+
-
+
+
Mỗi
dịch vụ phải
có một chi tiết
dịch vụ
Bảng
tầm ảnh
hưởng
Tbl_hoadon
+
d. Bối
cảnh:
tbl_ph
ieuthu
ephon
g,
tbl_ph
ong
Mỗi
phiếu th
phong sẽ có
một mã phịng
Một
phịng có ít
nhất 1 phiếu
th phịng
Bảng
tầm ảnh
hưởng
Quan hệ
Thêm
Xóa
+(MaP)
Mỗi
dich vụ phải
có mã dịch vụ
Một
phiếu th
phịng chỉ
thuộc 1 mã
hóa đơn
Xóa
e. Bối
cảnh:
tbl_dic
hvu,
tbl_chi
tietdic
hvu
Mỗi
hóa đơn sẽ có
1 mã hóa đơn
Thêm
+(MaPTP)
+(MaKH)
c. Bối
cảnh:
tbl_ho
adon
Quan hệ
+(MaNV)
Mỗi
chi tiết dịch vụ
thuộc về 1 hóa
đơn dịch vụ
Bảng
tầm ảnh
hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
+
-
+(MaDV)
-
-
+(MaCTDV)
-
+(MAKH)
+(MAHDDV)
f. Bối
cảnh:
tbl_ph
ieuthu
ephon
g
Mỗi
phiếu th
phịng phải có
một khách
hàng và nhân
viên