Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bai 38 He thong hoa ve hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.37 KB, 17 trang )

Ngày soạn:
Người soạn: Huỳnh Minh Trung

CHƯƠNG 7:
HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN.
HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON.

BÀI 38: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
I.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
 Hiểu được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng
của các hiđrocacbon quan trọng: Ankan, anken, ankin và ankylbenzen.
 Trình bày được mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng.
 Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học
của hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
2. Kĩ năng:
 Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.
 Viết được các phương trình hố học minh họa tính chất hóa học và biểu diễn
mối quan hệ giữa các chất.
 Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.
 Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
3. Thái độ:
 Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
 Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các
em u thích mơn hóa học.
4. Các năng lực cần hướng tới:
 Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 Năng lực tính tốn và viết các phản ứng hóa học.


 Năng lực hợp tác.
II.

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Phương pháp thuyết trình vấn đáp.
 Phương pháp đàm thoại gợi mở.


 Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ: Sử dụng phiếu học tập.
III.

TRỌNG TÂM:

 Hệ thống hóa tất cả lí thuyết về hiđrocacbon.
 Xây dựng sơ đồ chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon.
 Giải được tất cả bài tập có liên quan.
IV.

PHƯƠNG TIỆN:

1. Giáo viên:
 Giáo án.
 Phiếu học tập.
 Bảng phụ.
2. Học sinh:
 Xem trước nội dung bài mới.
 Xem lại kiến thức cũ có liên quan đến bài mới: Cấu tạo, gọi tên, tính chất vật
lí, tính chất hóa học, ứng dụng của ankan, anken, ankylbenzen, ankin.
V.


TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy học.
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút).
Ở các tiết trước, các em đã được tìm hiểu về hiđrocacbon no, hiđrocacbon
khơng no và hiđrocacbon thơm. Mỗi loại hiđrocacbon đó có đặc điểm cấu tạo phân
tử, tính chất hóa học khác nhau,…để giúp các em hệ thống lại các kiến thức một
cách dễ nhớ hơn thì hôm nay thầy và các em sẽ học bài 38: HỆ THỐNG HĨA VỀ
HIĐROCACBON.
4. Tiến trình dạy học: (43 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1:Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân.(5phút)

Giáo viên yêu cầu 
Học sinh trả lời:
học sinh nhắc lại công Cn H 2n+2 (n 1) Ankan:
thức phân tử của ankan, C H (n 2)
Anken:
anken,
ankin, n 2n


I.HỆ THỐNG
HĨA VỀ
HIĐROCACBON.
1. Cơng thức


ankylbenzen.

C H

n 2n+2-2k Giáo

viên nhận xét và đưa ra
công thức tổng quát của
hiđrocacbon là
Trong đó k là tổng số
liên kết và vòng.
Cụ thể:
+ k=0  Cn H 2n+2 (n 1)

Với ankan:
+ k=4  Cn H2n-6 (n 6)
Với ankylbenzen:
+ Với ankađien:
k=2  Cn H2n-2 (n 3)

C2 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6
Giáo viên yêu cầu học sinh
lên bảng vẽ cấu tạo phân
tử của và trình bày lại đặc

điểm cấu tạo phân tử và
đồng phân của những
hiđrocacbon trên.

Cn H 2n-2 (n 2) Cn H 2n - 6 (n 6) Anki

phân tử:

Cn H 2n+2 (n 1) Ankan
n: Ankylbenzen:

Học sinh lắng nghe và :
Cn H2n (n 2) Anken:
ghi chép.


Học sinh lên bảng vẽ cấu
tạo phân tử và trình bày đặc
điểm cấu tạo, đồng phân:
+ Ankan (C2H6): Chỉ có liên
kết đơn C-H, C-C. Có đồng
phân mạch cacbon.
+ Anken (C2H4): Có một liên
kết đơi C=C (gồm 1 liên kết
và 1 liên kết ). Có đồng phân
mạch cacbon, đồng phân vị
trí liên kết đơi, đồng phân
hình học.
+ Ankin (C2H2): Có một liên
kết (gồm 1 liên kết bền và 2

liên kết kém bền). Có đồng
phân mạch cacbon, và đồng
phân vị trí liên kết 3.
+ Ankylbenzen (C6H6): Có 1
vịng benzen. Có đồng phân
mạch cacbon của nhánh
ankyl. Có đồng phân vị trí
tương đối của các nhóm
ankyl.

Học sinh lắng nghe, ghi
Lưu ý học sinh về đồng chép.
phân hình học của
anken:

Cn H 2n-2 (n 2)
Cn H 2n - 6 (n 6) Ankin

: Ankylbenzen:

2. Đặc điểm câu
tạo phân tử và
đồng phân:
 Ankan: Chỉ
có liên kết đơn
C-H, C-C. Có đồng
phân mạch cacbon.
 Anken:

một liên kết đôi

C=C (gồm 1 liên
kết và 1 liên kết ).
Có đồng phân mạch
cacbon, đồng phân
vị trí liên kết đơi,
đồng phân hình
học.
 Ankin:

một liên kết (gồm 1
liên kết bền và 2
liên kết kém bền).
Có đồng phân mạch
cacbon, và đồng
phân vị trí liên kết
3.
 Ankylbenzen:
Có 1 vịng benzen.
Có đồng phân mạch


+ Điều kiện: Anken từ C4
trở lên (Có liên kết )
+ R1R 2C=CR 3R 4 , trong

cacbon của nhánh
ankyl. Có đồng
phân vị trí tương
đối của các nhóm
đó R1R2, R3R4.

ankyl.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí và ứng dụng của các hiđrocacbon (2 phút)

Giáo viên yêu cầu 
Học sinh trả lời:
3. Tính chất vật lí
học sinh trình bày các tính + Ở điều kiện thường, từ C1
và ứng dụng:
chất vật lí đã học của
đến C4 là chất khí; C5 là chất a. TCVL:
hiđrocacbon (trạng thái,
lỏng hoặc rắn
 Ở điều kiện
nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng + Khơng màu
thường, từ C1 đến
chảy, màu sắc, tính tan,…) + Khơng tan trong nước
C4 là chất khí; C5 là
+ Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chất lỏng hoặc rắn
chảy tăng theo chiều tăng
 Không màu
của phân tử khối.
 Không
tan

Giáo viên gọi học 
Học sinh trả lời: Dùng
trong nước
 Nhiệt độ sôi,
sinh nhắc lại ứng dụng của làm nhiên liệu và nguyên liệu,
nhiệt độ nóng chảy

ankan,
ankin,
anken, và làm dung môi.
tăng theo chiều tăng
ankylbenzen.
của phân tử khối.

Giáo viên nhận xét.
b. ỨD:

Dùng làm nhiên
liệu và nguyên liệu,
và làm dung mơi.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của các hiđrocacbon (10 phút)

Giáo viên chia lớp thành 4 
Học sinh làm việc nhóm: 4. Tính chất hóa
nhóm và u cầu học sinh hoàn
+ Ankan:
học:
thành phiếu học tập 1 trong 4 phút
Phản ứng thế (halogen):

Ankan:
:
+ Nhóm 1: Trình bày tính CH 4 + Cl 2  as
 CH3Cl + HCl + Phản ứng thế
(halogen)
chất hóa học của ankan,
Phản ứng tách:

+ Phản ứng tách
viết phản ứng hóa học
500 C,xt
CH3 -CH3    
+ Phản ứng oxi hóa
minh họa.

Anken:
+ Nhóm 2: Trình bày tính
CH 2 =CH 2 +H 2
+ Phản ứng cộng
chất hóa học của anken,
Phản ứng oxi hóa:
(H2, Br2, HX,…)
viết phản ứng hóa học CH + 2O  t CO +2H O
+ Phản ứng trùng
4
2
2
2
minh họa.
hợp.
+ Anken:
+ Nhóm 3: Trình bày tính
Phản ứng cộng (H2, Br2, HX, + Phản ứng oxi
chất hóa học của ankin,
hóa.
…):

Ankin:

viết phản ứng hóa học
+ Phản ứng cộng
minh họa.
(H2, Br2, HX,…)
+ Nhóm 4: Trình bày tính
+ Phản ứng thế H
chất hóa học của
liên kết trực tiếp
ankylbenzen, viết phản
với nguyên tử
0

o


ứng hóa học minh họa.

cacbon của liên
kết 3 đầu mạch.
CH3 -CH2 -CH3 + Phản ứng oxi
hóa.
CH 2 =CH 2 +Br2 (dd) 

Ankylbenzen
CH 2 Br-CH2 Br
:
CH 2 =CH 2 +HBr  CH 3CH 2Br + Phản ứng thế
(nitro, halogen)
Phản ứng trùng hợp:
+ Phản ứng cộng

+ Phản ứng oxi hóa
mạch nhánh
CH 2 =CH-CH 3 +H 2  Ni,t
 
o

Phản ứng oxi hóa hồn tồn:

Phản ứng oxi hóa khơng
hồn tồn:
3CH2 =CH2 +4H2O + 2KMnO4 
3HO-CH 2 -CH 2 -OH + 2MnO2
+ 2KOH
+ Ankin:
Phản ứng cộng (H2, Br2, HX,
…):
CH CH+H 2  Ni,t
  CH 2 =CH 2
o

CH CH+Br2 (dd) 
CHBr=CHBr
CHBr=CHBr+Br2 (dd) 
CHBr2 -CHBr2
Phản ứng thế H liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon
của liên kết 3 đầu mạch:
CH CH+2AgNO3 +2NH3 
Ag-C C-Ag+2NH 4NO3
Phản ứng oxi hóa:

2C2 H2 +5O2  to
 4CO2 +2H2O
+ Ankylbenzen:


Phản
ứng
halogen):

Giáo viên nhận xét và kết
luận về tính chất hóa học của
hiđrocacbon (dán bảng phụ số 1):



thế

(nitro,

Phản ứng cộng:

+ Ankan: Ở phân tử ankan
chỉ có các liên kết C-C
và C-H, đó là các liên
kết bền vững, vì thế các
ankan tương đối trơ về
mặt hóa học. Ở nhiệt độ
thường khơng phản ứng
với axit, bazơ và chất
oxi hóa mạnh (KMnO4).

Phản ứng oxi hóa mạch
Dưới tác dụng của ánh
nhánh.
sáng, xúc tác, nhiệt độ
ankan tham gia phản
ứng thế, phản ứng tách
(gãy liên kết C-C và CHọc sinh lắng nghe và
H), phản ứng oxi hóa 
(hồn tồn và khơng ghi chép.
hồn tồn)
+ Anken: Có một liên kết
đôi C=C gồm 1 liên kết
và 1 liên kết . Liên kết
kém bền hơn liên kết
nên trong phản ứng dễ
bị dứt ra để tạo thành
liên kết với các nguyên
tử khác. Vì thế, liên kết
C=C là trung tâm phản
ứng gây ra những tính
chất hóa học đặc trưng


cho anken như phản ứng
cộng, phản ứng trùng
hợp và phản ứng oxi
hóa.
+ Ankin: Có một liên kết
gồm 1 liên kết bền và 2
liên kết kém bền, do đó

các ankin dễ dàng tham
gia phản ứng cộng và
phản ứng thế bằng ion
kim loại, phản ứng oxi
hóa.
Giáo viên nhấn mạnh: các
ank-1-in có phản ứng thế
bằng ion kim loại tính chất
này được dùng để phân
biệt ank-1-in với các
anken khác.
+ Ankylbenzen: Do cấu
trúc của benzen nên
phản ứng đặc trưng của
benzen là phản ứng thế,
phản ứng cộng, phản
ứng oxi hóa mạch
nhánh.

Giáo viên lưu ý cho
học sinh 1 số cơng thức
tính tốn các bài tập về
hiđrocacbon:
Ankan:
+
nCO2 nankan = nH2O - nCO2
1
nO2 (pu)=nCO2 + nH 2O
2

Khi đốt cháy ankan:
C nCO2
=
H 2nH2O
+
CT
xác
định tỉ lệ số C và H:


+ Phản ứng Cracking:
KL trước p/ư = KL sau
p/ư.

Học sinh lắng nhe và ghi
Đốt hh sau p/ư được chép.
quy về đốt cháy hh trước
p/ư.
Số mol sau p/ư = Số sản
phẩm Số mol trước p/ư.
Anken:
+ Khi đốt cháy anken
(hoặc xicloankan):
nCO2 =nH2O
Cx H y Oz N t Cl m :

2+2x-y+t-m
2
+
Tính số

liên kết của
k=1: 1 liên kết đơi=1
vịng.
k=2: 1 liên kết 3= 2 liên
kết đơi=2 vịng.
Ankin:
+ Khi đốt cháy ankin
(hoặc ankađien) thì:
nCO2 >nH2O
k=

n ankin =nCO2 -nH 2O
Ankylbenzen:
nCO2 >nH 2O
3n CnH2n-6 =nCO2 -nH 2O

Giáo viên yêu cầu
học sinh so sánh điểm
giống nhau và khác nhau
về tính chất hóa học của
anken và ankin.



Học sinh trả lời:
+ Giống nhau:
Phản ứng cộng hiđro.
Phản ứng cộng brom dung
dịch.
Cộng HX theo quy tắc Maccop-nhi-cop.

Làm mất màu dung dịch
KMnO4.
+ Khác nhau:
Anken: Khơng có phản ứng
thế bằng ion kim loại.
Ankin: Ank-1-in có phản
ứng thế bằng ion kim loại.
Hoạt động 4: Sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon (4phút)

Giáo viên dán bảng phụ 
Học sinh thực hiện theo II.SỰ
CHUYẾN
số 2: Sơ đồ về sự chuyển hóa giữa
u cầu:
HĨA GIỮA CÁC
các loại hiđrocacbon bị
+ Sơ đồ A:
LOẠI
khuyết, sau đó chia lớp
o
HIĐROCACBON
(1) -H2, t , xt
thành 2 đội (đội A và B)
o
(2) +H2, t , Ni
và yêu cầu 2 đội điền vào
(3) +H2, Pd/PbCO3, to
chỗ khuyết trong 2 sơ đồ
(4) +H2 dư, Ni, to
chuyển hóa trên. Đội nào

làm xong sớm và đúng + Sơ đồ B:
(1) CTPT CnH2n+2, n=6,7,8
nhất sẽ được khen thưởng.
(2) Xicloankan
(3) Tách H2

Giáo viên nhận xét
và khen thưởng .


Hoạt động 5: Giải bài tập về hiđrocacbon (20 phút)
 Bài tập trắc nghiệm:

Học sinh trả lời:
III. BÀI TẬP:

Giáo viên dán bảng phụ 3. + Câu 1: A
1. Bài tập trắc
nghiệm:
CH C-CH2 -CH2 -CH3

Câu 1: Có
Pent-1-in
bao nhiêu đồng
HC C-CH(CH3 )CH3
phân
ankin

3-metylbut-1-in.
CTPT C5H8

tác
+ Câu 2
dụng
với
dd
+ Câu 3: C
AgNO3/NH3 dư tạo
kết tủa màu vàng.
Viết và gọi tên đồng
phân đó.

Câu 2 : Hợp
chất sau có tên là
gì ?

 Bài tập viết phương
trình hóa học:

Giáo viên dán bảng phụ
số 4: Viết phương trình hóa
học của các phản ứng hồn
thành dãy chuyển hóa sau


Câu 3 : Chất
nào trong 4 chất
dưới đây có thể
tham gia cả 4 phản:
ứng cháy trong oxi;
phản ứng cộng với

Br2, phản ứng
cộng với H2(Ni, t0),
phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3?


(bài tập 3- SGK trang
2. Bài tập viết
172), sau đó gọi 3 học sinh
phương
lên bảng viết phương trình
trình
hóa
hóa học.

Học sinh lên bảng viết
học:

Giáo viên nhận xét. phương trình hóa học.
Bài tập 3-Sgk trang
172 :
Câu a :
C2 H6  t,xt

0

C2 H 4 +H 2

Câu b :
3. :

2CH CH  t,xt

o

CH 2 = CH- C CH
C
2CH 4  1500
 

0

C2 H2 + 3H 2
(2) : (3) :
CH 2 =CH-C CH + H 2
Pd/PbCO3 ,t o

    
CH 2 =CH-CH=CH 2
(4) :

Câu c:

 Bài tập nhận biết chất:

Giáo viên dán bảng phụ
số 5, yêu cầu học sinh thảo luận
theo nhóm (trong 2 phút), sau đó
đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.


a. Trình bày phương
pháp hóa học phân
biệt các chất lỏng
sau: Benzen, stiren,
toluen và hex-1-in? 
a.

Học sinh trả lời:

4. Bài tập nhận
biết:
a. Trình
bày
phương pháp hóa


b. Tách riêng từng khí
sau ra khỏi hỗn hợp:
CH4 , C2H4, C2H2
Học sinh làm theo nhóm
và đại diện nhóm lên trình
bày.
Giáo viên nhận xét.

- Dùng AgNO3/NH3 nhận được
hex-1-in do có kết tủa vàng.
Cịn lại khơng hiện tượng là
benzen, stiren, toluen.
Để nhận biết benzen, stiren,
toluen ta dùng KMnO4. Ở nhiệt

độ thường stiren làm mất màu
KMnO4, ở nhiệt độ cao toluen
làm mất KMnO4, cịn lại là
benzen khơng làm mất màu
KMnO4 ở nhiệt độ thường và
nhiệt độ cao
b.

học phân biệt các
chất
lỏng
sau:
Benzen,
stiren,
toluen và hex-1-in?
b. Tách
riêng
từng khí sau ra khỏi
hỗn hợp: CH4 ,
C2H4, C2H2

AgNO / NH
3
3

 Bài tập tìm CTPT:

Giáo viên dán bảng phụ 6:
Hỗn hợp M chứa 2
hidrocacbon kế tiếp nhau

C H Br
CH
2 4 2
4
trong một dãy đồng đẳng.
Khi đốt cháy hoàn toàn
Zn
13,20g hỗn hợp M thu
được 20,27 lít CO2( đktc).
C H
2 4
Hãy xác định công thức
phân tử và phần trăm khối
lượng từng chất trong hỗn
hợp M.

Học sinh lắng nghe và
Giáo viên hướng dẫn học lên bảng thực hiện bài tập.
sinh làm bài.
Giải:
Cx H y
Đặt công thức của 2
hiđrocacbon kế tiếp nhau là
20,72
nCO2 =
=0,925 mol
22,4
Ta có pt:
y
Cx H y +O2  xCO2 + H2O

2

5. Bài tập tìm
CTPT:
Hỗn hợp M chứa 2
hidrocacbon kế tiếp
nhau trong một dãy
đồng đẳng. Khi đốt
cháy hoàn toàn
13,20g hỗn hợp M
thu được 20,27 lít
CO2( đktc). Hãy xác
định cơng thức phân
tử và phần trăm
khối lượng từng


nC(Cx H y )=nCO2 =0,925 mol

chất trong hỗn hợp
M.
 mC(Cx H y )= 0,925 12 11,1( g)
 mH(Cx H y )=13,20 - 11,1= 2,1 (g)
2,1
2,1 (mol)
1
Áp dụng ĐLBT nguyên tố C:
Áp dụng ĐLBT nguyên tố H:
nH(C x H y )=2nH 2O
 nH=


2,1
1,05mol
2
Vì nH2O>nCO2 nên hai chất
trong hỗn hợp là ankan.
3n+1
C n H2n+2 +
O2  nCO2+(n+1)H2O
2
n 0,925

=
 n=7,4
n+1 1,05
 nH 2O=

Vậy công thức phân tử 2 chất là
C7H16 (x mol) và C8H18 (y mol)
- Khối lượng hai chất là :
100x+114y=13,20 (1)
- Số mol CO2 :
7x+8y=0,925 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ :
 x 0,075, y 0,05
- Thành phần % theo khối
lượng :
0,075×100
C7H16 =
×100=56,8%

13,2
C8H18 =43,2%
5. Tổng kết đánh giá: (2 phút).
 Củng cố bài học (1 phút):
+ Nhắc lại tính chất hóa học của các hiđrocacbon đã học.
+ Sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút):
+ Làm bài tập 2, 4, 5 trang 172


+ Xem trước nội dung bài mới, Bài 39: Dẫn xuất halogen của
hiđrocacbon.

PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1:
Trình bày tính chất hóa học của ankan, anken, ankin, ankylbenzen.
Viết phản ứng hóa học minh họa?

BẢNG PHỤ 1:
AnkanAnkenAnkinAnkylbenzenCTPTCnH2n+2
(n 1)CnH2n
(n 2)CnH2n-2
(n 2)CnH2n-6
(n 6)Đặc điểm cấu tạoChỉ có liên kết đơn
C-C, C-H.
Có 1 liên kết đơi C=C.
Có 1 liên kết ba CC.
Có vịng benzen.
Đồng phânMạch cacbon.
Mạch cacbon.

Vị trí liên kết đơi.
Hình học.
Mạch cacbon.
Vị trí liên kết ba.Mạch cacbon của nhánh ankyl.
Vị trí tương đối của các nhóm ankylTính chất vật líỞ điều kiện thường, từ C1 đến C4 là chất
khí; C5 là chất lỏng hoặc rắn
Khơng màu
Khơng tan trong nước
Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo chiều tăng của phân tử khối.Tính chất hóa họcPhản
ứng thế (halogen).
Phản ứng tách
Phản ứng oxi hóa:Phản ứng cộng (H2, Br2, HX,…)
Phản ứng trùng hợp.


Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của liên kết 3 đầu mạch.
Phản ứng oxi hóa.Phản ứng thế (nitro, halogen)
Phản ứng cộng
Phản ứng oxi hóa mạch nhánhỨng dụngLàm nguyên liệu,nhiên liệu, dung môi.

BẢNG PHỤ 2:
SƠ ĐỒ VỀ SỰ CHUYỂN HÓA GIỮA CÁC LOẠI
HIĐROCACBON.

Sơ đồ 2:

Sơ đồ 1:


BẢNG PHỤ 3:

Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8

tác dụng với dd

AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa màu vàng.
2
3
4
5
Viết và gọi tên đồng phân đó.
Câu 2: Hợp chất sau có tên là gì ?

5-metyl-3-propyl-1-hexen
3-propyl-5metylhexen-1
5-metyl-3-propylhex-1-en
5-metyl-3-propylhex-2-en
Câu 3 : Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng:
cháy trong oxi; phản ứng cộng với Br2, phản ứng
cộng với H2(Ni, t0), phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Etan
Eten
Axetilen.
Xiclopropan


BẢNG PHỤ 4:
Bài tập viết phương trình hóa học.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hồn thành dãy chuyển hóa
sau:


BẢNG PHỤ 5:
Bài tập nhận biết chất:
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: Benzen,
stiren, toluen và hex-1-in?
Tách riêng từng khí sau ra khỏi hỗn hợp: CH4 , C2H4, C2H2

BẢNG PHỤ 6:
Bài tập tìm CTPT:
Hỗn hợp M chứa 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng.
Khi đốt cháy hoàn toàn 13,20g hỗn hợp M thu được 20,27 lít CO2( đktc).



×