Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE ON TAP THPT QUOC GIA 2018 SU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.76 KB, 4 trang )

SỞ GD& ĐT BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT AN MỸ
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018
Bài thi: Khoa học xã hội
Môn thi thành phần: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề:QG2018.06

Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh:……………………………………….
Câu 1. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn
suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
B. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của kinh tế Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 2. Trong thời kì 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 3. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945)

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
B. Hội đồng Quản thác.
C. Quỹ Nhi đồng.
D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành cơng.


B. Sự thiết lập của một trật tự thế giói mới.
C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.
D. Phe Hiệp ưởc thắng trận trong chiến tranh.
Câu 5. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc…” là những câu được trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tồng Bí thư Trường Chinh.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tun ngơn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 6. “Chiến tranh phá hoại của Mỹ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao
công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5
năm” (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB. Sự thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề cập đến
hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam.
B. Miền Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 7. Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 8. Trong q trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh.
B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong.
D. hội Phản đế.
Câu 9. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ,

Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào dưới đây?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bổ túc văn hóa.
C. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
D. Bình dân học vụ.
Câu 10. Việc thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP), ở nước Nga năm 1921 được bắt đầu từ nông nghiệp

A. nơng dân chiếm đa số trong xã hội.
B. nơng nghiệp là ngành then chốt trong nền kinh tế quốc dân.
C. chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. các sản phẩm nơng nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.


Câu 11. Ý nào không là nguyên nhân làm thất bại cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân ta trong
những năm 1858-1884?
A. triều đình nhà Nguyễn xa rời quần chúng nhân dân.
B. tương quan lực lượng giữa ta và Pháp quá chênh lệch.
C. triều đình nhà Nguyễn bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.
D. nhân dân đấu tranh chống Pháp thiếu tích cực, sơi nổi.
Câu 12. Điểm khác biệt trong chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh với Phan Bội Châu là
A. thực hiện bạo động.
B. thực hiện cải cách.
C. dựa vào Nhật đánh Pháp.
D. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 13. Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 14. Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của cơng nhân ngày 1-5-1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh-Bến Thủy.
C. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 15. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển tồn diện nền kinh tế Đơng Dương.
D. hồn thành việc bình định để thống trị Đơng Dương.
Câu 16. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa
bỏ cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.
C. thị trường có sự quản lý của nhà nước.
D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 17. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách
mạng vì đó là nơi có
A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.
D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
Câu 18. Vì sao phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á (1919-1939) phát triển hơn so với những năm
đầu thế kỉ XX?
A. Sự trưởng thành của tư sản mại bản.
B. Sự phát triển mạnh của tư sản dân tộc.
C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
D. Ảnh hưởng của các đảng dân tộc.
Câu 19. Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước đương thời
cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính u nước và cách mạng.
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới là giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản.
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập chính quyền.
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang lập trường tư bản.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc
khai thác lần thứ nhất (1897-1918) của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Cơ cấu vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, có nhiều vùng kinh tế mới hình thành.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
D. Xuất hiện nhiều thành phần kinh tế mới, bộ mặt nông thơn có nhiều đổi mới.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm
dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.


D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 22. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế
nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 23. Tháng 9-1951, Mỹ ký với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
B. Hiệp định phịng thù chung Đơng Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ.
D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
Câu 24. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952,

Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
A. quyết định phát động phong trào tồn dân xóa nạn mù chữ.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 25. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa
qn sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về
chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 26. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ
năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 27. Tác động tích cực của chính sách khai thác nơng nghiệp của Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến
ngành kinh tế nông nghiệp hiện nay?
A. Nền nông nghiệp Việt Nam vẫn còn lạc hậu
B. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cafê đứng thứ 3 trên thế giới.
C. Các đồn điền cao su, cafê vẫn ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao.
D. Các giống cây công nghiệp du nhập trước đây đã mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 28. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở
nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
B. những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
D. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 29. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là
A. chi phí cho quốc phịng thấp (khơng vượt q 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
D. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
Câu 30. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 31. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu
vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á.


Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 33. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc
đầu tiên của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3-1938).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
Câu 34. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa những năm 1950-1953 là
A. đại chúng hóa.
B. phục vụ dân sinh.
C. phát triển xã hội.
D. củng cố hậu phương.
Câu 35. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ
tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.
B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 36. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng
xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng.
D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 37. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 38. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào
của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 39. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 40. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
----------HẾT-----------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×