Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.66 KB, 19 trang )

TUN 14
BUI SNG

Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2017

TIT 2 : TOÁN
Bài: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8, 56- 7, 37- 8, 68- 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- Bài 1(cột 1,2,3), bài 2(a,b).
II.Đồ dùng dạy học: Sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hát
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đọc
3 HS lên bảng thực hiện
bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
Hoạt động 1: Gthiệu phép tính
HS nêu cách làm
GV nêu phép tính: 55 - 8
HS nêu cách thực hiện:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (đặt tính)
5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8
GV ghi bảng:
55
bằng 7, viết 7 nhớ 1


- 8
5 trừ 1 bằng 4, viết 4
47
55 – 8 = 47
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các phép
tính trừ còn lại
HS thảo luận nhóm nêu cách thực hiện
56
37
68
- 7
- 8
- 9
49
25
59
HS đọc yêu cầu
Hoạt động 2: Thực hành
HS tự làm bảng con HS nêu
* Bài 1 (cột 1,2,3): Tính
45
75
66
Yêu cầu HS làm bảng con.
- 9 -6
-7
Sửa bài, hỏi lại cách tính
36
66
59

HS đọc yêu cầu
Chốt: Cách đặt tính và cách tính
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng
Bài 2 (a,b): Tìm x
trừ đi số hạng đã biết
Yêu cầu HS làm vở
- HS làm vở
Nêu qui tắc thực hiện
Chấm, chữa bài
x+ 9 = 27
7 + x = 35
x + 8= 46
x = 27 – 9
x = 35- 7
x=46-8
x = 18
x = 28
x= 38
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 - 29
- Nxét tiết học.
BUỔI SÁNG

- HS nghe.
Nxét tiết học


TIẾT 3 - 4 : TẬP ĐỌC
Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Hợp tác.
- Giải quyết vấn đề.
GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài “Quà của bố” và TLCH :
- 3 em đọc bài và TLCH.
- Nhận xét.
3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài - Câu chuyện bó đũa.
lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn - Theo dõi đọc thầm.
tồn.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :

- GV gọi hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .
- Kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS luyện đọc các từ: lẫn nhau, buồn
phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm.
- HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 em đọc chú giải.
- Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả
- GV gọi 2 HS đọc lại.
trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo://
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha
thưởng cho túi tiền.//
- Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi
thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách
dễ dàng.//
- Như thế là các con đều thấy rằng /
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 113)
chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
bài).


- Đọc đồng thanh.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu
chuyện.

Chuyển ý : Người cha đã bẻ gãy được bó đũa như
thế nào, và ông đã khuyên bảo các con ông điều
gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
câu hỏi cuối bài.
Câu 1:
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Ông cụ và bốn người con.
* KNS: Thấy các con khơng thương u nhau, - Ơng rất buồn, bèn tìm cách dạy con
ơng cụ làm gì ?
với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được
Câu 2:
đũa ông thưởng tiền.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì khơng

đũa ?
thể bẻ gãy cả bó)
Câu 3:
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ
Câu 4:
gãy từng chiếc.
- GV gọi HS khá, giỏi trả lời.
- HS khá, giỏi trả lời.
- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh - Với từng người con, với sự chia rẽ, sự
gì ?
mất đồn kết.
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? - Với bốn người con, với sự thương yêu
Câu 5:
đùm bọc nhau, với sự đoàn kết.
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?

- Anh em phải đồn kết, thương u
đùm bọc lẫn nhau. Đồn kết mới có sức
- GV truyền đạt: Người cha đã dùng câu chuyện mạnh, chia rẽ thì yếu.
rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp
cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức - HS lắng nghe
mạnh của đoàn kết.
- Luyện đọc lại.
- HS đọc truyện theo vai (người dẫn
- GV tổ chức cho HS đọc theo vai.
chuyện, ông cụ, bốn người con)
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: Em hãy đặt tên khác cho - Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải
truyện

đoàn kết, ……..
- Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết
thương yêu nhau.
- Về nhà đọc lại bài.
- Đọc bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
Nhận xết tiết học.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 : CHÍNH TẢ
Bài: CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA
I Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói nhân vật.
- Làm được bài tập (2) a/b/c, hoặc bài tập (3) a/b/c hoặc bài tập do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học: sgk & sgv


III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở - Quà của bố.
tiết học trước. Giáo viên đọc .
- HS nêu các từ viết sai.
- Nhận xét.
- 2 em lên bảng viết: câu chuyện, yên
lặng, dung dẻ.
3 .Bài mới
- Viết bảng con.
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài - Chính tả (nghe viết) : Câu chuyện bó

lên bảng
đũa..
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: Người cha liền bảo đến
hết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết, gọi HS đọc lại.
- Theo dõi, 2 HS đọc lại.
- Đây là lời của ai nói với ai?
- Lời của cha nói với con..
- Người cha nói gì với các con ?
- Cha khun con phải đồn kết. Đồn kết
mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu.
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì ?
dịng.
- 1 em đọc đoạn viết.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.
- HS nêu từ khó: liền bảo, chia lẻ, hợp lại,
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
thương yêu, sức mạnh.
- HS luyện viết bảng con các từ khó.
- Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
- Nghe và viết vở.
d/ Viết chính tả.
- Sốt lỗi, sửa lỗi.
- Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
- Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.

- Điền i/ iê vào chỗ trống.
* Hướng dẫn làm bài tập:
- 3 em lên bảng. Lớp làm vở.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?GV yêu cầu HS làm bài tập 3 c, ắt/ắc: Chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên,
lựa chọn.
thắc mắc.
- Cả lớp đọc lại.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Điền i/ iê, ăt/ ăc
- 1 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
3 c, dắt- bắc- cắt.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
4.Củng cố, dặn dò: tuyên dương HS viết chính - HS lắng nghe
tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- HS khá, giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn
nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc.


* Kĩ năng sống

- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay khơng nên làm gì để phịng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ngộ độc.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- Ở nhà các em làm gì để giữ mơi trường xung
quanh nhà ở sạch sẽ ?
3 HS trả lời.
- Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế
nào ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài - Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
lên bảng
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, tổ chức - HS làm việc theo nhóm đơi.
cho HS thảo luận nhóm, theo gợi ý.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn - Bạn khác góp ý bổ sung.
uống ?
- Nhận xét.
+ ăn bắp ngơ thì điều gì sẽ xảy ra.
- GV hỏi: Trong những thứ em kể thì thứ nào + ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo
thường được cất giữ trong nhà ?
+ dầu hỏa, thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm

với nước mắm, dầu ăn.
- GV kết luận: Một số thứ có trong nhà có thể - 2 em nhắc lại.
gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu,dầu hỏa, thuốc tây,
thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào…
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
* KNS: Làm việc theo nhóm .
- GV u cầu HS quan sát tiếp các hình cịn lại
và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
- chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác - Nhóm Thảo luận.
dụng của việc làm đó?
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận: Để phịng tránh ngộ độc trong nhà - Nhóm khác góp ý: sự sắp xếp đúng
chúng ta cần:
nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
- Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường
dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi
qui định, xa tầm với trẻ em và nên có tủ thuốc gia
đình.
- Thức ăn khơng nên để lẫn với các chất tẩy rửa
hoặc hóa chất khác.
- Khơng nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch
thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi,
dán, chuột…đụng vào thức ăn dù cịn sống hay - 2 HS nhắc lại.
đã chín.
Hoạt động 3 : Đóng vai.
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm tự đưa ra tình - Hoạt động nhóm.
huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người - Các nhóm nêu tình huống.
khác bị ngộ độc.
- Thảo luận đưa ra cách giải quyết.



- GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
- Cử các bạn đóng vai.
Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn - Sắm vai (HS đóng vai)
biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho
cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ
độc thứ gì .
4.Củng cố dặn dị: Để phịng tánh ngộ độc ta - Cẩn thận khi sử dụng .
phải chú ý điều gì ?
- Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học
- Học bài.
TUẦN 14
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 : O C

Thứ 3 ngày 05 tháng 12 năm 2017

Bi: GI GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1)
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhỡ bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Giảm tải: Khơng u cầu HS đóng vai
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

SDNLTK&HQ: Đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu về các chi phí về năng lượng cho
các hoạt động bảo vệ mơi trường.
GDMT: Mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm mơi trường thêm sạch, đẹp, góp
phần BVMT.
II.Đồ dùng dạy học: Sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- 3 em nêu cách xử lí.
- Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà bạn
+ Cho bạn mượn sách.
hỏi mượn ?
- Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ làm
+ Xách hộ bạn.
gì ?
+ Lớp tổ chức đi thăm bạn.
- Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải làm gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- Hát bài hát “Em yêu trường em” .
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 1.
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 :
* KNS: Thảo luận ( BT1).
HS thảo luận nhóm đơi, quan sát tranh,
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.

trả lời câu hỏi.
- Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi :
- Đại diện nhóm trình bày.
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
- Hãy đốn xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
- HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 em nhắc lại.
- Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là


góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT3).
- Tranh (5 tranh / tr 50)
- Giáo viên đề nghị thảo luận nhóm theo các câu
hỏi - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong
tranh khơng? Vì sao?
- Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp :
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- GV nhận xét.

- Quan sát.
- Đại diện các nhóm lên trình bày theo
nội dung 5 bức tranh.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận lớp.
- Trực nhật mỗi ngày, không xả rác
bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên
tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Nhận xét.
- HS động não

* GDMT: Theo em làm thể nào để giữ gìn trường
lớp của mình được sạch đẹp?
- GV kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi
bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ
sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
- GV phát phiếu học tập, Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm đơi rồi trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt ý đúng.

- HS lắng nghe

- Làm phiếu học tập : Đánh dấu + vào
 trước các ý kiến mà em đồng ý.
- Cả lớp làm bài.
- 5- 6 em trình bày và giải thích lí do.
- Nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại

- Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn - 1 em nêu.
phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lịng u
trường, u lớp và giúp các em được sinh hoạt, học - Học bài.
tập trong một môi trường trong lành.
4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn
trường lớp ?
- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN
Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông - 2 em kể lại câu chuyện .
hoa Niềm Vui.
- Nhận xét.


3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài Câu chuyện bó đũa
lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Kể từng đoạn theo tranh.
Trực quan : 5 bức tranh.
- Quan sát.
- Phần 1 yêu cầu gì ?
- 1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh
- GV theo dõi.
kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.

- GV cho HS nêu nội dung mỗi tranh.
- 1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng
tranh.
Tranh 1 : Vợ chồng người anh và
người em cãi nhau. Ong cụ thấy cảnh
ấy rất đau buồn.
Tranh 2 : Ơng cụ lấy chuyện bó đũa để
dạy các con.
Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa
mà không nổi
Tranh 4 : Ong cụ bẻ gãy từng chiếc
đũa rất dễ dàng.

- Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình.
- GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
- GV nhận xét.
- Kể trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Phân vai, dựng lại câu chuyện.

Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra
lời khuyên của cha.
- 1 em kể mẫu theo tranh 1.
- Quan sát từng tranh.
- Đọc thầm từng gợi ý dưới tranh.
- Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng
đoạn trước nhóm) hết 1 lượt quay lại
từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Nhận xét.


- Gợi ý cách dựng lại câu chuyện
- GV nêu yêu cầu, dành cho đối tượng HS khá - Sắm vai :
- HS khá, giỏi phân vai dựng lại câu
giỏi.
chuyện (người dẫn chuyện, ông cụ,
bốn người con)
- HS sắm vai ông cụ than khổ.
- Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
- Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể
- Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
hay nhất.
4.Củng cố, dặn dị:Khi kể chuyện phải chú ý điều - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
gì ?
- Anh em trong một nhà phải đồn kết
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
thương yêu nhau.
- Chuẩn bị bài sau.
- Tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học
BUỔI SÁNG
TIẾT 3 : TOÁN
Bài: 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65- 38, 46- 17, 57- 28, 78- 29.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng trên.
- Bài 1(cột 1,2,3), bài 2(cột 1), bài 3.
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv



III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “55 – 8, 58 – 7, 37 – 8, 68 – 9 ”
GV yêu cầu HS sửa bài
* Bài 2: Tìm x
Nêu qui tắt tìm số haïng
7 + x = 35
x + 9 = 27
x = 35 – 7
x = 27 – 9
x = 28
x =18
 Nhận xét.
3. Bài mới: “65 –38, 46 -17, 57 –28, 78 – 29”
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện các phép
tính trừ
GV tổ chức các nhóm thảo luận để tìm kết quả
các phép tính
65
46
57
78
-38 - 17
- 28
- 29
27
29
29

49
- GV nxét, sửa
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1(cột 1,2,3): Tính
- Y/ c HS làm bảng con.

GV nhận xét, sửa bài
* Bài 2: ND ĐC cột 2
- Y/ c HS làm nhóm
GV nhận xét, sửa bài
* Bài 3:
Gọi HS đọc bài toán
Yêu cầu HS làm vở

GV sửa bài và nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài, gdhs.
Sửa lại các bài toán sai
Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nxét tiết học
BUỔI SÁNG
TIẾT 5: TẬP VIẾT

Hoạt động của Học sinh
Hát
2 HS sửa bài
2 HS sửa bài

HS thảo luận nhóm, rồi mỗi HS thực
hiện đặt tính và tính kết quả một phép
tính

Đại diện nhóm trình bày nêu cách
đặt tính và tính
Các nhóm khác nhận xét
- HS nhắc cách tính.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con.
85
96
98
- 27 - 48 - 19
58
48
79 …
HS sửa bài
- HS làm nhóm
- HS nxét.
2, 3 HS đọc
HS làm vào vở,1 HS giải bảng phụ
Giải
Tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
- HS nghe.
- Nxét tiết học


Bài: CHỮ HOA: M
I Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Miệng (1dịng cỡ
vừa,1 dịng cõ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần)

II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hát
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chữ hoa: L Gọi 2 HS lên bảng viết
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
chữ L hoa, Lá.
con.
Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghóa của nó?
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: M
HS quan sát.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ M
Cao 5 li
Chữ M cao mấy li?
Có 6 đường kẻ ngang.
Có mấy đường kẻ ngang?
Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng
Có mấy nét?
GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
HS theo dõi
dõi:
Hướng dẫn HS viết vào bảng con: 2 chữ M cỡ
vừa, 2 chữ M cỡ nhỏ.
GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:


HS viết bảng con chữ M (cỡ vừa và
nhỏ).
Miệng nói tay làm
- HS nêu nghóa cụm từ.

Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng:
Giúp HS hiểu nghóa từ: nói đi đôi với làm.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao
của các con chữ :
Cao 2, 5 li: M, g, l, y.
Nêu độ cao của các chữ cái?
Cao 1, 5 li: t.
- Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu?
Cao 1 li: các chữ còn lại.
Chữ với chữ bằng khoảng cách viết 1
Cách nối nét trong chữ Miệng?
chữ cái o.
GV viết mẫu chữ Miệng:
Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ
i.
- HS theo dõi.

* Hướng dẫn HS viết chữ Miệng cỡ vừa và nhỏ
vào bảng con.
 Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.
HS viết bảng con.
Hoạt động 3: Thực hành


Nêu yêu cầu khi viết.

Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thi viết 3 chữ bắt đầu bằng chữ M
Chuẩn bị: Chữ hoa : N
Nhận xét tiết học.
TUẦN 14
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TẬP ĐỌC

HS viết.

Nhận xét tiết học.

Thø 4 ngày 06 tháng 12 năm 2017
Bi: NHN TIN

I.Mc tiờu:
- c rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Câu chuyện bó - 3 em đọc và TLCH.
đũa.
- Tại sao bốn người con khơng bẻ gãy được bó
đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Nhận xét.
3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài - Nhắn tin.
lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi đọc thầm.
Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV gọi HS đọc từng câu.
- HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin,
- Luyện đọc từ khó :
Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền,
quyển, ….
Đọc từng mẫu nhắn tin :
- HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghĩ.
tin.
- Hướng dẫn luyện đọc câu :
- Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lịng hai
khổ thơ/ và làm ba bài tập tốn chị đã
đánh dấu.//
- Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài
Đọc trong nhóm .
hát cho tớ mượn nhé.//
- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm.
- Chia nhóm: đọc từng mẫu trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.

- Thi đọc giữa đại diện các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng mẫu tin - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
nhắn kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu 1:
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.
- Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng Nhắn bằng cách viết ra giấy.
cách nào ?


Câu 2:
- Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức
bằng cách ấy?
Linh.
- Lúc Hà đến Linh khơng có nhà.
Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở
nhà, giờ chị Nga về.
- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh
Câu 4: Hà nhắn Linh những gì?
mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
- Cho chị.
- Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em
Câu 5: Em phải viết nhắn tin cho ai ?
đến giờ đi học, …
- Vì sao phải nhắn tin ?
- Em đã cho cô Phúc mượn xe.
- Viết vở BT.VD.Chị ơi, em phải đi học
- Nội dung nhắn tin là gì?

đây. Em cho cơ Phúc mượn xe đạp vì cơ
- GV u cầu HS viết nhắn tin vào vở.
có việc gấp. Em : Thanh.
- Khi muốn nói điều gì mà khơng gặp
người đó,ta có thể viết lời nhắn.
- Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin gọn, - Tập đọc lại bài.
đủ ý.
- 2 HS trả lời.
- GV gọi HS đọc lài bài.
4.Củng cố: Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách
nhắn tin?
- HS lắng nghe
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18, trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3, bài 4.
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hát
1. Ổn định:
2. Bài cuõ: “65- 38, 46- 17, 57 - 28, 78 – 29

HS làm
Yêu cầu HS làm bảng con
75 – 28
57 – 26
46 – 38
98 - 59
HS nêu
Nêu cách đặt tính và tính
HS nxét, sửa
GV sửa bài, nhận xét
3. Bài mới: “Luyện tập “
Tính nhẩm
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu
HS làm miệng
- Y/ c HS làm miệng. 15-6=9 14-8=6
HS thi đua nêu kết quả
16-7=9… 15-7=8…
Bạn nhận xét
GV sửa bài, nhận xét
- Tính nhẩm
Bài 2(cột 1,2):
HS làm miệng
Gọi 1 HS nêu yêu cầu


- Y/ c HS làm miệng
- GV sửa bài, nhận xét
Bài 3: Y/ c HS làm vở
- Nêu cách đặt tính và tính?
GV sửa bài và nhận xét

35
-7
28
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán

GV chấm, chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài, gdhs
Về nhà chuẩn bị bài: Bảng trừ
GV nhận xét tiết học.
TUẦN 14
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: TỐN

72
-36
36

15 – 5 – 1 = 9
15 – 6 = 9
- HS nxét
Đặt tính rồi tính
HS làm vở
HS nêu
HS nxét
HS đọc đề
HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32(l)

Đáp số: 32 l sữa bò
HS nghe.
HS nhận xét tiết học.

Thø 5 ngày 07 tháng 12 năm 2017
Bi: BNG TR

I.Mc tiờu:
- Thuc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải tốn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- BT cần làm : B1 ; B2 (coät 1).
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hát
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập
- 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu
- Y/ c HS đọc lại các bảng trừ đã học
Nhận xét.
3. Bài mới: Bảng trừ
Hoạt động 1: Hình thành bảng trừ.
HS đọc từng bảng trừ theo thứ tự.
* Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức cho HS tính nhẩm trên cơ sở các Đại diện 2 dãy thi đua nối tiếp nhau nêu
từng phép trừ.
bảng trừ đã học
11 – 2 = 9

12 – 3 = 9
Yêu cầu HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm.
11 – 3 = 8
12 – 4 = 8


- GV nxeùt.
14 – 5 = 9
15 – 6 = 9
Tổ chức HS đọc thuộc lòng bảng trừ.
14 – 6 = 8
15 – 7 = 8




* Bài 2(cột 1): Tính.
Yêu cầu nêu cách làm.
- Y/c HS làm vở.
Nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

17 – 8 = 9
18 – 9 = 9
17 – 9 = 8
HS đọc bảng trừ
- HS đọc yêu cầu.
HS sửa bài tiếp sức.

5+6–8=3 …
8+4–5=7
9+8–9=8
- Nhận xét tiết học.

BUỔI SÁNG
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT 1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu
chấm hỏi vào đoạn văn có ơ trống (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- HS trả lời miệng.
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
- Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà,
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
xếp chăn màn,…..
- Nhận xét
- Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng.
- Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng.
3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài - Từ ngữ về tình cảm gia đình.
lên bảng

b.Hướng dẫn:
Bài 1 :Cho HS thảo luận theo nhóm đơi ,sau đó - HS làm việc theo nhóm đơi.
đứng tại chỗ trả lời miệng.
- 1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm
thương yêu giữa anh chị em.
- Lớp làm nháp.
- 1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường
- GV hướng dẫn sửa bài.
nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo,
- Nhận xét.
chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu
thương, …
Bài 2 : GV nêu yêu cầu BT.
- Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
Cho HS làm vào bảng nhóm, gọi vài nhóm lên - HS làm việc theo nhóm.
bảng trình bày.
- Các nhóm lên làm bài, nhóm nào
xong lên dán bài lên bảng.
- Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải
đúng.
Ai
Làm gì?
Anh
khun bảo em.
Chị
chăm sóc em.
- Hướng dẫn: Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo Em
chăm sóc chị.
nên nhiều câu khơng phải chỉ 4 câu.
Chị em

trông nom nhau.


- Gợi ý: Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
- GV: mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu khơng
hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở
đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, khơng
có nghĩa là chị em bạn bè.
Bài 3 :(Viết) Cho hs làm vào vở BT.
- GV thu một số vở chấm điểm.

Anh em
Chị em
Anh em

trông nom nhau.
giúp đỡ nhau.
giúp đỡ nhau.

- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để
điền vào ô trống.
- HS làm vào vở BT
- 3 em đọc lại theo dấu câu.
- 2- 3 em đọc lại.
- Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- 1 em trả lời.
4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia - 2 em nêu : thương u, kính u.
đình. Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Em xếp lại chăn màn.

- Về nhà xem lại bài.
- Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
Bài: TIẾNG VÕNG KÊU
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học: sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở - Sự tích cây vú sữa.
tiết học trước. Giáo viên đọc .
- HS nêu các từ viết sai.
- Nhận xét.
- 3 em lên bảng viết : nhặt nhạnh, miệt
3 .Bài mới
mài, khiêm tốn.Viết bảng con.
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài - Chính tả (tập chép): Tiếng võng kêu.
lên bảng
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng khổ 2
của bài thơ “Tiếng võng kêu”
a/ Nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
- 1- 2 em nhìn bảng đọc lại.

- Bài thơ cho ta biết gì ?
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang
b/ Hướng dẫn trình bày .
ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- 4 chữ.
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
- Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - HS nêu từ khó: vấn vương, nụ cười,
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Viết bảng .
- Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
- Hướng dẫn HS làm câu c.
chỗ trống.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- 3 em lên bảng,HS ở dưới lớp làm
- Gọi HS đọc lại.
vào vở BT.


(thắt, thắc) : thắc mắc.
(chắt, chắc) : chắc chắn.

(nhặt, nhặc) : nhặt nhạnh.
4.Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
chép và làm bài tập đúng.
- Về nhà học bài.
Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe
Nhận xét tiết học.
TUẦN 14
BUỔI SNG
TIT 1: TON

Thứ 6 ngày 08 tháng 12 năm 2017
Bi: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài
tốn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- BT cần làm : B1 ; B2 (coät 1,3) ; B3 (b) ; B4.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hát
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bảng trừ
Đọc cá nhân.
Yêu cầu HS đọc bảng trừ đã học
Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập.
HS nêu yêu cầu.

* Bài 1: Tính nhẩm.
Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết
- GV nxét.
quả các phép tính ở bài 1.
18 – 9 = 9
16 – 8 = 8
Mỗi em đọc 1 cột của bài.
17 – 8 = 9…
15 – 7 = 8 …
* Bài 2(cột 1,3): Đặt tính và tính.
Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số
Hãy nêu cách đặt tính?
GV nhận xét, kiểm tra kết quả (Lưu ý cách đặt chục thẳng cột với chục.
35 57
72 81
tính).
-8 - 9
-34 - 45
GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
27 48… 38 36…
* Bài 3(b): Tìm x
HS nêu.
Cho HS nêu yêu cầu.
1 HS nêu.
Hỏi lại tên gọi của x trong phép tính.
HS làm vở
GV nhận xét, sửa: x + 7 = 21
HS nxét, sửa bài
x
= 21 – 7

x

= 14



* Bài 4:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt.
Hướng dẫn giải.
- GV chấm, chữa bài:
Bài giải
Số kg dường thùng bé:

HS đọc lại đề.
Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít
hơn thùng to 6 kg
+ Thùng bé có bao nhiêu kg đường?
Làm vào vở


45 – 6 = 39(kg)
Đáp số: 39 kg
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về làm VBT
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
Nhận xét tiết học.

Nhận xét tiết học.


BUỔI SÁNG
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
Bài: QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: sgk & sgv
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KT bài cũ:
- Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia - Kể về gia đình.
đình mình.
- 3 em đọc.
- Nhận xét.
3 .Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Trực quan : Tranh.
Quan sát tranh và TLCH.
- GV nhắc nhở HS: Trả lời câu hỏi theo ý của
mình.
- Quan sát.
- GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
- HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo
cách nghĩ của em )

- Nhiều cặp đứng lên trả lời.
- Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ
đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê
ăn.
B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn
nhìn búp bê thật trìu mến.
C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/
Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai
chiếc nơ trơng thật xinh xắn.
D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/
- Nhận xét.
Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
- Viết lại một vài câu nhắn.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
- Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
- GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng - Một số HS đọc bài viết của mình.
từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài
5 giờ chiều ngày 12 – 12.
phát hiện và sửa sai.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà
- GV thu một số vở BT nhận xét.
mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh


- Gọi một số HS đọc bài viết của mình.
nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa
- Nhận xét góp ý
sẽ đưa con về.
4.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết tin

Con : ……………….
nhắn.
- Về nhà hoàn chỉnh bài viết.
Chuẩn bị bài sau.
- Hoàn thành bài viết.
Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: TỰ HỌC
LUYỆN TỐN
I/Mục tiêu:
- Thực hiện tính các phép tính dạng 11 trừ đi một số 11 – 5,số tròn chục trừ đi một số, 31 – 5.
- Tìm một số hạng trong một tổng.
- Giải bài tốn có một phép tính trừ dạng 31 – 5.
- GD HS tính cẩn thận , chính xác
II/Chuẩn bị: Phiếu các bài tập cần cho HS làm.
III/Các hoạt đông dạy học:
- Phát PHT, YC HS làm bài vào PHT của mình trong khoảng 30’
Bài 1: Đặt tính rồi tính
11 – 5
11 – 6
11 – 3
11 – 9
40 – 8
60 – 15
90 – 43
41 – 24
81 – 28
51 – 16
31 – 7

71 - 28
Bài 2:Tìm x
X+2 =7
x + 21 = 37
15 + x = 46
Bài 3: Ba tuần lễ có 21 ngày, trong đó có 6 ngày em nghỉ học. Hỏi trong ba tuần lễ đó em nghỉ
học bao nhiêu ngày?
- YC HS tự làm bài.
- Chữa bài.(khoảng 10’).
- Tổng kết tiết học. - Chốt lại ND bài học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
BUỔI SÁNG
TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần.
- HS sữa chữa những khuyết điểm còn tồn tại.
- Nêu phương hướng tuần tới.
II.Nội dung sinh hoạt:
1- Nhận xét chung tuần 10:
+ Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ.
- Các em đã đi vào nề nếp. Học bài và chuẩn bị bài tương đối tốt.
+ Tồn tại: - Vẫn còn học sinh quên vở, SGK.
- Viết cẩu thả, một số em chưa thuộc bảng cộng.
- Một số em qn vở BT
- Một số bạn cịn nói chuyện trong lớp.



2- Kế hoạch tuần 14:
- GD các em ngoan, lễ phép.
- Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp.
- Rèn chữ, giữ vở cho tốt hơn.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, làm toán, thuộc các bảng cộng đã học.
- Kiểm tra hằng ngày vào đầu giờ các vở BT.
- Kiểm tra đồ dùng học tập, VSCN.
- Lên kế hoạch phù hợp kèm học sinh yếu: Bảo Nam, Đạt, Đại, Khuê .
- Đi học chuyên cần, nghỉ học phải có giấy phép, không đi học muộn.
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ theo các hướng dẫn của g/v.
- Trong lớp không mất trật tự, chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
- Vở trình bày khoa học, sạch đẹp, đầy đủ dụng cụ học tập, sách, vở.
- Trang phục đi học sạch sẽ, gọn gàng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×