HỌC KÌ II
Ngày soạn: 24/12/2019
Tiết 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
-Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
+ Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
- Kĩ năng sống:
+ Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
+ Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
- Yêu thương, trân trọng con người, cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh...
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Gợi mở, thuyết trình, vấn đáp
- Kt: động não, đặt câu hỏi
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ (3’) kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới (1’) Giới thiệu bài…
Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan
trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian.
Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó, nổi bật là những câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay, chúng ta sẽ học về chủ đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Thời gian: 5’
Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung
PP- KT: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, động não, đặt câu hỏi
Hs: đọc chú thích * sgk/3.
I.Tìm hiểu chung
? Tục ngữ là gì? ( Đối tượng HS học 1. Khái niệm tục ngữ
TB)
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
HS trả lời, nhận xét
gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc
GV chốt kiến thức
kết những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt động 2: đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục
Thời gian: 5’
Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục
PP- KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não
II. Đọc - hiểu văn bản
GV nêu yêu cầu đọc: giọng đọc chậm rãi, 1. Đọc - tìm hiểu chú thích
rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở
vế đối trong câu hoặc phép đối giữa các
câu.
GV yêu cầu HS đọc, HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
GV u cầu HS đọc các chú thích trong
SGK, tìm hiểu 1 số chú thích khó.
2. Bố cục: 2 phần
? Ta có thể chia các câu tục ngữ trong - 4 câu đầu: tục ngữ về thiên nhiên.
bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm - 4 câu cuối: tục ngữ về lao động sản xuất.
những câu nào? Gọi tên từng nhóm?
( Đối tượng HS học TB)
- Có thể chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: câu 1, 2, 3, 4: tục ngữ về thiên
nhiên.
+ Nhóm 2: Câu 5, 6, 7, 8: tục ngữ về lao
động sản xuất.
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt động 3: Phân tích
Thời gian: 20’
Mục tiêu: HDHS phân tích
PP- KT: đàm thoại, thuyết trình, phân tích
3. Phân tích
? Câu tục ngữ có mấy vế câu? Mỗi vế nói gì? a, Tục ngữ về thiên nhiên
Cả câu nói gì? ( Đối tượng HS học TB)
- Có 2 vế câu, đêm tháng năm ngắn và ngày
tháng mười cũng ngắn.
? Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật đó? ( Đối
tượng HS học TB)
- Nghệ thuật: đối, nói quá.
=> nhấn mạnh đặc điểm của từng thời gian và
sự trái ngược nhau của 2 mùa, gây ấn tượng
khó quên.
? Câu tục ngữ trên rút ra từ kinh nghiệm xem
thời gian bằng phương tiện nào? ( Đối tượng
HS học Khá)
- Kinh nghiệm xem thời gian qua mặt trời, thời
tiết.
? Em rút ra bài học gì khi đọc câu tục ngữ
này?( Đối tượng HS học TB)
- Giúp mọi người nói chung và người nơng
dân nói riêng sử dụng thời gian hợp lí trong
những thời điểm khác nhau.
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? ( Đối
tượng HS học TB)
- Đêm có nhiều sao thì ngày hơm sau sẽ nắng
và ngược lại, đêm ít sao thì ngày hơm sau sẽ
mưa.
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu?
Tác dụng? ( Đối tượng HS học Giỏi)
- 2 vế đối xứng, làm câu tục ngữ cân đối, nhịp
nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
? Kinh nghiệm rút ra từ hiện tượng này là gì?
( Đối tượng HS học TB)
- Trơng sao đốn thời tiết mưa nắng.
? Trong thực tế kinh nghiệm này được áp
dụng như thế nào? ( Đối tượng HS họcGiỏi)
- Biết thời tiết để chủ động bố trí cơng việc
trong ngày hôm sau, nhất là với người nông
dân phải làm việc ngoài trời.
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào?
( Đối tượng HS học TB)
- Khi chân trời xuất hiện những đám mây có
sắc vàng mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn
thận vì sắp có bão.
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào? ( Đối tượng HS học TB)
- BPNT ẩn dụ.
Câu 1
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Nhận xét về sự thay đổi của thời gian
đêm - ngày trong tháng 5 và tháng 10
âm lịch, từ đó khuyên con người nên
có cách sắp xếp thời gian hợp lí.
Câu 2
Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì
mưa.
Nói về kinh nghiệm dự đoán thời tiết
căn cứ vào việc quan sát sao trên trời:
nhiều sao thì trời hơm sau sẽ nắng, ít
sao thì sẽ mưa. Câu tục ngữ cịn giúp
ta cách sắp xếp công việc cho phù
hợp ngày hôm sau.
Câu 3
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
Kinh nghiệm dự báo bão căn cứ vào
màu sắc của đám mây: mây màu vàng
mỡ gà thì sẽ có bão, giúp người nơng
dân chuẩn bị phịng tránh, giảm thiểu
thiệt hại của bão.
? Dân gian khơng chỉ nhìn màu sắc mây mà
đốn bão mà cịn xem chuồn chuồn để đốn
bão, em hãy tìm các câu tục ngữ đúc kết kinh
nghiệm này? ( Đối tượng HS học Khá- giỏi)
- Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì
bão.
? Hiện khoa học đã cho phép con người dự
báo bão khá chính xác, vậy câu tục ngữ này
cịn có tác dụng khơng? ( Đối tượng HS học
TB)
- Vẫn có tác dụng đối với những vùng miền
cịn khó khăn, thơng tin liên lạc chưa phát
triển.
GV qua câu tục ngữ ta cịn thấy được từ rất
sớm cha ơng ta đã có ý thức chống bão để bảo
vệ tính mạng con người và tài sản, bởi ở nước
ta, bão lụt là chuyện thường xuyên diễn ra.
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? ( Đối tượng HS
học TB)
- Tháng 7 kiến bị ra ngồi nhiều, sẽ có lụt.
? Bài học kinh nghiệm thực tiễn từ câu tục
ngữ này là gì? ( Đối tượng HS học TB)
- Phải đề phịng bão lụt trong tháng 7.
GV: 4 câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về
thời gian, thời tiết, bão lụt phần nào cho
thấy cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc
nghiệt ở nước ta. Đồng thời còn thấy tinh
thần “sống chung với lũ” được ông cha ta
đúc kết.
GV yêu cầu HS đọc 4 câu tục ngữ tiếp.
? Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì? ( Đối
tượng HS học TB)
- Đất quý như vàng (một mảnh đất nhỏ bằng
một lượng vàng lớn).
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của câu tục
ngữ này? ( Đối tượng HS học TB)
- Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng, thông tin
nhanh gọn, nêu bật được giá trị của đất, làm
cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
- BPNT: ẩn dụ, phóng đại.
? Câu tục ngữ cịn có ý nghĩa nào nữa? ( Đối
tượng HS học TB)
- Phê phán hiện tượng lãng phí đất đai.
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? ( Đối
tượng HS học TB)
Câu 4
Tháng bảy kiến bị, chỉ lo lại lụt.
Kinh nghiệm dự đốn lụt lội của nhân
dân ta dựa vào hiện tượng kiến bò lên
cao vào tháng 7, 8 Âm lịch.
b, Tục ngữ về lao động, sản xuất
Câu 5
Tấc đất, tấc vàng
Giá trị quý báu của đất đai với người
nông dân: đất quý hơn vàng.
Câu 6
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam
canh điền.
Tổng kết chính xác thứ tự các nghề
- So sánh hiệu quả kinh tế giữa 3 công việc:
làm cá đem lại giá trị kinh tế lớn nhất, sau đó
đến làm vườn và cuối cùng là làm ruộng.
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
( Đối tượng HS học TB)
- Muốn làm giàu thì phát triển nghề cá (thủy
hải sản).
GV liên hệ: nghề làm cá, nuôi trồng thủy hải
sản ở nước ta khá phát triển, đặc biệt là ở vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, đem lại nguồn thu
nhập lớn cho người nông dân.
? Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì? ( Đối
tượng HS học TB)
- Trong nghề trồng lúa quan trọng nhất là
nước, thứ hai là phân, thứ ba là sự chăm sóc và
cuối cùng là giống lúa.
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?( Đối tượng HS học Khá- giỏi)
- Phép liệt kê, vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn
mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng
lúa.
? Kinh nghiệm rút ra từ câu tục ngữ này?
( Đối tượng HS học TB)
- Nghề trồng lúa phải chú ý 4 yếu tố, trong đó
quan trọng nhất là nước.
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? ( Đối
tượng HS học TB)
- Trong nghề nông, quan trọng nhất là thời vụ,
sau đó mới đến đất đai canh tác.
? Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có
gì đặc biệt? Tác dụng? ( Đối tượng HS học
TB)
- Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng, nhấn
mạnh 2 yếu tố: thời vụ và đất đai canh tác.
Trong đó, thời vụ là yếu tố quan trọng hàng
đầu.
? Câu tục ngữ này được áp dụng trong thực tế
như thế nào? ( Đối tượng HS học Khá- giỏi)
- Lịch gieo trồng đúng thời vụ, cải tạo đất sau
mỗi mùa vụ, chăm sóc cây trồng chu đáo.
? Những kinh nghiệm trong 4 câu tục ngữ này
hiện nay cịn được áp dụng khơng? ( Đối
tượng HS học TB)
- Vẫn được áp dụng trong thực tế, bởi các kinh
nghiệm này đều được đúc kết từ hàng trăm
đem lại lợi ích kinh tế cho người nơng
dân: ni cá,làm vườn, làm ruộng.
Câu 7
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống.
Khẳng định thứ tự quan trọng của 4
yếu tố: nước, phân, sự chăm sóc và
giống đối với nghề trồng lúa nước.
Câu 8
Nhất thì, nhì thục.
Nhấn mạnh tầm quan trọng của thời
vụ và đất đai: quan trọng nhất là thời
vụ, sau đó đến chăm sóc đất đai tốt.
năm thực tiễn làm nông nghiệp của cha ông ta.
Đây là những kinh nghiệm hết sức quý báu.
Tích hợp kĩ năng sống
- Tự nhận thức và xác định được giá trị những
bài học
kinh nghiệm thông qua các câu tục ngữ
- Ra quyết định: vận dụng các bài học
kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt động 4: Tổng kết
Thời gian: 5’
Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học
PP - KT: vấn đáp, thuyết trình, trình bày 1phút
4. Tổng kết
? Nội dung chính của bài là gì? ( Đối tượng a, Nội dung
HS học TB)
Những câu tục ngữ về thiên nhiên và
* Tích hợp giáo dục đạo đức
lao động sản xuất đã phản ánh, truyền
- Yêu thương, trân trọng con người, cuộc đạt những kinh nghiệm quý báu của
sống.
nhân dân trong việc quan sát các hiện
tượng thiên nhiên và lao động sản
xuất, từ đó đem lại cho chúng ta
những bài học bổ ích.
? Những nét nghệ thuật chính của bài là gì?
b, Nghệ thuật
( Đối tượng HS học TB)
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu
đối xứng, nhân quả, hiện tượng và
ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp để văn bản dễ nhớ, dễ
thuộc.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
c, Ghi nhớ: SGK
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Củng cố(2’)
- Gv đánh giá tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học thuộc các câu tục ngữ, ghi nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của
các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương: phần văn và tập làm văn” . Xem trươc
bài và trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong phiếu học tập, GV phát phiếu học tập cho
HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu ca dao, dân ca, tục ngữ đang lưu hành ở địa phương mình,
thời hạn 2 tuần.
- Mỗi HS ghi được ít nhất 20 câu, chú ý khơng sao chép của nhau.
HS thành lập nhóm để sưu tầm
- Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:
+ Tìm hỏi người địa phương.
+ Chép lại từ sách báo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ viết về địa phương.
- Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu
câu?
GV yêu cầu HS đọc văn bản Vân Đồn của Nguyễn Trãi và tìm hiểu bài theo hệ thống
câu hỏi và gợi ý trong SGK.
GV gợi dẫn để Hs hiểu được nội dung của bài.
GV yêu cầu HS về nhà đọc thêm phần văn bản đọc thêm văn bản Ngự chế thiên nam
động chủ đề và tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu hỏi trong sách địa phương.
Ngày soạn: 24/12/2019
Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương
theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương.
+ Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
+ Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
- Kĩ năng sống: ra quyết định cách sưu tầm ca dao, tục ngữ.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về văn,
các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức một
văn bản sưu tầm, tài liệu tham khảo.
+ Nghiên cứu soạn giảng, chuẩn bị phương án sưu tầm
- HS: nghiên cứu SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
Thực hành, động não.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Em hãy đọc một bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ?
(Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội
tâm của con người).
? Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc một câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câutục
ngữ đó ? (Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình
ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về các mặt tự nhiên, sản xuất, xã hội,
được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày).
3. Bài mới
Giới thiệu bài…(1’)
Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên
trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về địa
phương và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hơm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca
dao - dân ca, tục ngữ của địa phương Quảng Ninh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Nội dung
Thời gian: 10’
Mục tiêu: HDHS tìm hiểu nội dung thực hiện
PP- KT: thuyết trình, động não
- GV yêu cầu HS tìm hiểu ca dao, I. Nội dung
dân ca, tục ngữ đang lưu hành ở
địa phương mình, thời hạn 2 tuần
- Mỗi HS ghi được ít nhất 20 câu,
chú ý khơng sao chép của nhau.
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt động 2: Phương pháp thực hiện
Thời gian: 15’
Mục tiêu: HDHS thực hiện
PP- KT: thuyết trình, đàm thoại, trình bày 1 phút
HS thành lập nhóm để sưu tầm
II. Phương pháp thực hiện
- Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:
1. Cách thức sưu tầm
+ Tìm hỏi người địa phương.
+ Chép lại từ sách báo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ viết về địa
phương.
- Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, 2. Chép những câu ca dao, tục ngữ đã sưu
tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C tầm được
của chữ cái đầu câu?
a. Ca dao
- Hs thành lập nhóm biên tập và b. Tục ngữ
nộp đúng thời hạn.
3. Thành lập nhóm biên tập
- Tục ngữ, ca dao địa phương em 4. Thảo luận về những đặc sắc của tục
có những đặc sắc gì? ( Đối tượng ngữ, ca dao địa phương mình
HS học TB)
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài thơ và bài văn trong sách địa phương
Thời gian: 10’
Mục tiêu: HDHS tìm hiểu một số văn bản trong sách địa phương
PP – KT: thuyết trình, vấn đáp, đặt câu hỏi, đọc tích cực.
GV yêu cầu HS đọc văn bản Vân III. Tìm hiểu bài thơ và bài văn trong sách
Đồn của Nguyễn Trãi và tìm hiểu địa phương
bài theo hệ thống câu hỏi và gợi ý 1. Văn bản : Vân Đồn - Nguyễn Trãi
trong SGK.
- Thiên nhiên tươi đẹp, hoang sơ, hùng vĩ ở
GV gợi dẫn để Hs hiểu được nội vùng đảo Vân Đồn đã được lột tả rõ ràng, cụ
dung của bài.
thể bằng ngòi bút tài hoa của Nguyễn Trãi.
GV yêu cầu HS về nhà đọc thêm Qua đây, ta càng thêm yêu và tự hào về vùng
phần văn bản đọc thêm văn bản đất Vân Đồn nói riêng và Quảng Ninh nói
Ngự chế thiên nam động chủ đề chung.
và tìm hiểu văn bản theo hệ thống 2. Văn bản: Ngực chế thiên nam động chủ
câu hỏi trong sách địa phương.
đề - Lê Thánh Tông
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Củng cố (2’) - Gv đánh giá tiết học
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
- Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận: theo hệ thống câu hỏi sau đây
PHIẾU HỌC TẬP
? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây khơng:
Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống
đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại?
? Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học
như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay khơng? Hãy giải thích vì sao?
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh,
truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn
bản mà em biết?
? Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào?
? Vậy nhu cầu nghị luận trong cuộc sống có hay khơng?
GV u cầu HS đọc văn bản “Chống nạn thất học”
Trả lời các câu hỏi:
? Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì?
? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được
diễn đạt thành những luận điểm nào?
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê
những lí lẽ ấy?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm
khơng? Vì sao?
? Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào?
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận?
Ngày soạn: 24/12/2019
Tiết 75
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn
bị để tiếp tục tìm hiếu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
- Kĩ năng sống:
+ Ra quyết định lựa chọn: Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng, suy nghĩ, phê phán
sáng tạo, phân tích,..
+ Tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập tích cực, tự giác.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TRUNG THỰC, KHIÊM TỐN, HỢP TÁC, TỰ DO
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, VBT, chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu, thảo luận, trao đổi…
- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Vào bài: (1’)
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cũng tìm hiểu về một loại văn bản mới, đó là văn
nghị luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
Thời gian: 38’
Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
PP - KT: phân tích mẫu, trao đổi, thảo luận, gợi mở
GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong
SGK - 7.
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, chốt
? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề
và câu hỏi kiểu như dưới đây khơng: Vì sao em
đi học? Vì sao con người cần phải có bạn?
Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút
thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại?( Đối tượng
HS học khá)
* Tích hợp giáo dục đạo đức
HỊA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC,
KHIÊM TỐN, HỢP TÁC
- Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn
đề như đã nêu ra.
? Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề
tương tự? ( Đối tượng HS học TB)
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể
trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm hay khơng? Hãy giải
thích vì sao?( Đối tượng HS học khá- giỏi)
Khơng - Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí
lẽ, phải sử dụng khái niệmmới phù hợp.
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày
trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình,
em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy
kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết? ( Đối
tượng HS học TB)
? Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận
dưới những dạng nào? ( Đối tượng HS học TB)
? Vậy nhu cầu nghị luận trong cuộc sống có
hay không? ( Đối tượng HS học TB)
=>nhu cầu nghị luận tồn tại rộng rãi trong đời
sống.
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về văn miêu
tả, tự sự, biểu cảm và cho biết thế nào là văn tự
sự, miêu tả, biểu cảm.
HS nhắc lại kiến thức, HS nhận xét
GV nhận xét
GV yêu cầu HS đọc văn bản “Chống nạn thất
học”
Trả lời các câu hỏi:
? Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì?
( Đối tượng HS học TB)
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản
nghị luận
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
a. Nhu cầu nghị luận
* Kiểu văn bản nghị luận như:
- Nêu gương sáng trong học tập và
lao động.
- Những sự kiện xảy ra có liên quan
đến đời sống.
- Tình trạng vi phạm luật trong xây
dựng, sử dụng đất, nhà.
Trong đời sống, ta thường gặp
văn nghị luận dưới dạng các ý kiến
nêu ra trong cuộc họp, các bài xã
luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến
trên báo chí,...
b. Thế nào là văn nghị luận?
Văn bản: Chống nạn thất học
- Mục đích: kêu gọi mọi người Việt
Nam cố gắng chống nạn thất học,
nâng cao dân trí.
? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra - Luận điểm:
những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn + Mọi người Việt Nam phải hiểu
đạt thành những luận điểm nào? ( Đối tượng biết quyền lợi và bổn phận của
HS học TB)
mình.
+ Có kiến thức mới có thể tham gia
vào công việc xây dựng nước nhà.
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu - Lí lẽ:
lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy? + Tình trạng thất học, lạc hậu trước
( Đối tượng HS học TB)
CMT8 do đế quốc gây nên.
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình + Điều kiện trước hết cần phải có là
bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm khơng? Vì nhân dân phải biết đọc, biết viết mới
sao? ( Đối tượng HS học khá-giỏi)
thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
- Không thể dùng văn miêu tả, tự sự hay biểu + Việc chống nạn thất học có thể
cảm vì những kiểu vă bản này không diễn đạt thực hiện được vì dân ta rất hiếu học
được mục đích của người viết. Phải dùng văn và yêu nước.
nghị luận.
? Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu => Văn nghị luận: là văn được viết
văn bản nào? ( Đối tượng HS học TB)
ra nhằm xác lập cho người đọc,
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận?
người nghe một tư tưởng, quan điểm
( Đối tượng HS học TB)
Gv: Những tư tưởng, quan điểm trong bài nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải
văn nghị luận phải hướng tới giải quyết có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có chứng thuyết phục…
ý nghĩa.
->Hs đọc ghi nhớ.
HẾT TIẾT 1
2. Ghi nhớ (SGK - 9)
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Củng cố(2’)
? Ôn tập lại kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học thuộc ghi nhớ, nắm vững kiến thức trọng tâm của bài
- Chuẩn bị bài “Tìm hiêu về văn nghị luận” tiết 2: đọc bài và trả lời các câu hỏi phần
luyện tập
GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
? Đây có phải là bài văn nghị luận khơng?Vì sao?
? Tác giả đề xuất ý kiến gì?Những dịng câu nào thể hiện ý kiến đó?
? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây?
? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay khơng?
? Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên?
GV yêu cầu Hs đọc văn bản: Hai biển hồ và trả lời câu hỏi
? Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận?
Ngày soạn: 24/12/2019
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp)
I.MỤC TIÊU: Như tiết 75
II. CHUẨN BỊ: Như tiết 75
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT: Như tiết 75
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là văn nghị luận? Tư tưởng và quan điểm trong bài văn nghị luận
phải có đặc điểm gì?
- Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư
tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,
dẫn chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
3. Bài mới: * Vào bài: (1’)
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ luyện tập về bài tìm hiểu chung về văn nghị luận để
các em khắc sâu kiến thức về thể loại văn mới này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập
Thời gian: 33’
Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập
PP - KT: Vấn đáp,động não, thực hành
GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả lời II. LUYỆN TẬP
câu hỏi:
1. Bài 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong
? Đây có phải là bài văn nghị luận đời sống xã hội.
không? Vì sao? ( Đối tượng HS học a. Đây là bài văn nghị luận.
khá)
Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất
* Tích hợp giáo dục đạo đức
nghị luận.
HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TRUNG b. Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói
THỰC, KHIÊM TỐN, HỢP TÁC
quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn,
? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những ln đọc sách... bỏ thói quen xấu như hay
dịng câu nào thể hiện ý kiến đó? ( Đối cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi...
tượng HS học TB)
- Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi
ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? ( Đối
tượng HS học TB)
? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và
dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây?
( Đối tượng HS học TB)
Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng
rõ ràng, cụ thể.
? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết
vấn đề có trong thực tế hay khơng?
( Đối tượng HS học TB)
gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra
nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
- Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra
nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c. Bài nghị luận giải quyết vấn đề rất thực
tế, cho nên mọi người rất tán thành.
2. Bài 2
Bố cục: 3 phần.
- MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu,
nói qua vài nét về thói quen tốt.
- TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại
? Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn bỏ.
trên? ( Đối tượng HS học khá)
- KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất
GV yêu cầu các bàn tự thảo luận đưa ra khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm
câu trả lời.
gì để tạo nếp sống văn minh.
HS trả lời, nhận xét.
3. Bài 3
GV nhận xét, sửa chữa, chốt kiến thức.
Hai biển hồ -> Là văn bản tự sự để nghị
luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng,
+Hs đọc văn bản: Hai biển hồ và trả lời từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con
câu hỏi
người.
? Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự
hay nghị luận? ( Đối tượng HS học TB)
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm
HS bên dưới đối chiếu, nhận xét bài làm
của bạn
GV nhận xét, sửa chữa
Điều chỉnh, bổ sung ..........................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
? GV nhắc lại kiến thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài “Tục ngữ về con người và xã hội”: đọc và soạn bài theo hệ thống câu
hỏi sau:
PHIẾU HỌC TẬP
? Tục ngữ là gì?
Yêu cầu đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối
trong câu hoặc phép đối giữa các câu.
? Ta có thể chia các câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những
câu nào? Gọi tên từng nhóm?
- Có thể chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm 1: câu 1, 2, 3: tục ngữ về phẩm chất con người.
+ Nhóm 2: Câu 4, 5, 6: tục ngữ về học tập, tu dưỡng.
+ Nhóm 3: câu 7, 8, 9: tục ngữ về quan hệ ứng xử.
Câu tục ngữ 1:
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
? Câu tục ngữ cho em bài học gì?
? Em hãy tìm một số câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
Câu tục ngữ 2:
? Em hiểu “góc con người” là gì?Tại sao “răng và tóc” lại là “góc con người”?
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong đời sống là gì?
? Tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
Câu tục ngữ 3:
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức này?
? Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào?
? Câu tục ngữ co em bài học gì? ? Tìm các câu tục ngữ có nghĩa tương tự?
Câu tục ngữ 4:
? Câu tục ngữ này sử dụng BPNT gì? Ơng cha ta khun nên học những gì?
? Qua đây ơng cha ta muốn khuyên dạy điều gì? Nêu một số câu tục ngữ có ý nghĩa
tương tự?
Câu tục ngữ 5:
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? ? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
? Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc biệt? ? Tìm một số câu tục ngữ tương tự?
Câu tục ngữ 6:
? Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì?Có mâu thuẫn với câu tục ngữ trên không? Tại
sao? Chúng ta học ở bạn những gì?
? Câu tục ngữ sử dụng lối nói nào? Khuyên ta điều gì?
Câu tục ngữ 7:
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? Câu tục ngữ cho ta bài học gì?
? Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
Câu tục ngữ 8:
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào về nghĩa đen và nghĩa bóng?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh được sử dụng trong câu tục ngữ này?
? Câu tục ngữ được dùng trong hoàn cảnh nào?
Câu tục ngữ 9:
? Một cây, ba cây và chụm lại trong câu tục ngữ này có nghĩa là gì?
? Vậy em hiểu câu tục ngữ này như thế nào?
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì?
? Tìm một số câu tụ ngữ tương tự?
? Nội dung chính của bài là gì? Những nét nghệ thuật chính của bài là gì?