Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

vwn 7 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.37 KB, 11 trang )

Tuần 10

Ngày soạn: 19/10/2018
Ngày dạy: 23/10/2018

Ngày soạn: 26/09/2015
TiếtPPCT: 37
Ngày dạy: 29/09/2015

Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ

( HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ)
Hạ Tri Chương

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu
nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kĩ năng
- Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm.
3. Thái độ
- Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP


- Vấn đáp kết hợp bình, gợi mở….
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện hs
- Lớp 7a5, vắng……………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
- Cho biết nội dung chính của bài thơ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình
u thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu
xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau
.Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận q nhà rồi mà nỗi nhơ,tình u thương
khơng những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê
hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri 1. Tác giả
Chương?
Hạ Tri Chương (659-744) là nhà


thơ lớn của Trung Quốc thời Đường.
Hạ Tri Chương là bạn vong niên của
thi hào Lý Bạch.
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc
86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan về

? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
quê và bài thơ được sáng tác khi về
HS : Dựa vào sgk trình bày .
đến quê.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt-phiên
âm. Lục bát – dịch thơ
* HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
- GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch 1. Đọc – tìm hiểu từ khó
nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt 2. Tìm hiểu văn bản
nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm a. Bố cục: Chia 2 phần
xuống.
b. Phân tích
+ Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của
mình
GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được
thể hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ
Tri Chương được vua mời ở lại – khơng chịu – nhất định
địi về  Đó là tình cảm q hương .Đó chính là chỗ đáng
q trong tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện
cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ.
* Hai câu đầu
Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ .
Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi
? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ?
Hương âm vô cải /mấn mao tồi
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét
 Phép đối, kiểu câu kể, tả.
? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu
Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó?

 Tình u quê hương thắm thiết.
Hs : Thảo luận, trình bày.
+ câu 1: Là câu kể ,khái quát một
Gv: Định hướng.
cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm
C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia>quan,làm nổibật sự thay đổi về vóc
Thiếu tiểu ly gia >người ,tuổi tác song đồng thời cũng
 Đối từ, đối vế .
hé lộ tình cảm qh của tgiả.
 Đối ý, lời ,ngữ pháp .
+ câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố
? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật yếu
tố khơng thay đổi (hương âm ,giọng
như thế nào?
quê,tiếng nói quê hương )
* Hai câu cuối
Hs đọc 2 câu cuối
Nhi đồng tương kiến bất tương thức
? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận
Tiếu vấn :khách tòng hà xứ lai?
ra ơng?
+ Tác giả có q nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái  Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu cảm .
tóc ..)
 Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót khi
+ Có sự thay đổi ở phía q hương Những người lạ ,thiếu bị xem là khách ngay chính quê
thời ,hoặc đã chết ,hoặc cịn sống chưa chắc đã có ai nhận hương mình .
ra ơng .Trẻ con thì khơng biết ơng .
3. Tổng kết

GV bình: Trở thành người lạ ngay chính quê hương a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự,
mình ,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,cịn điều gì trớ trêu câu tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp
,ngang trái hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ con :cười tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi


,hỏi ..thì tâm trạng nhà thơ : Buồn đau, ngậm ngùi .Chữ
“khách “là nhãn tự của bài thơ tạo nên kịch tính ,mang
phong vị bi hài
? Vậy làm cách nào để chúng ta khơng trở thành khách lạ
ngay chính trên quê hương mình ?
Hs : Liên hệ bản thân.
? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình cảm
mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài cũ, nắm toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
văn bản
- Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá( đọc bài thơ và
tìm hiểu nghệ thuật, nội dung chính, ý nghĩa bài thơ )

Tuần 10
Ngày soạn: 26/09/2015

hài thể hiện ở hai câu cuối.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Tình quê hương
là một trong những tình cảm lâu bền
và thiêng liêng nhất của con người.
* Ghi nhớ : sgk/128
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

* Bài cũ
- Học thuộc bài thơ, nắm toàn bộ nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ
* Bài mới: Soạn bài : Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá.

Ngày soạn: 20/10/2018
Ngày dạy: 24/10/2018

TiếtPPCT: 38
Ngày dạy: 29/09/2015

Văn bản :
HDĐT: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.
- Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người
nghèo khổ, bất hạnh.
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt.

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt..
3. Thái độ
- Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
- Lớp 7a5,vắng…………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào
phóng thì Đỗ Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung
Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ơng phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt
xã hội đương thời.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Trình bày về tiểu sử tác giả Đỗ Phủ
1. Tác giả: Đỗ Phủ ( 712- 770) học sgk/132
(SGK/132)
2. Tác phẩm
GV: Mở rộng về tác giả Đỗ Phủ, người đã - Hoàn cảnh sáng tác: Sgk/132.
được nhà thơ Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy - Thể thơ: Thơ cổ thể.
muôn đời của văn chương mn đời”
? Giới thiệu hồn cảnh sáng tác của bài thơ?
* HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
GV: Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ , đọc mẫu 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
, gọi 2 HS đọc .

2. Tìm hiểu văn bản
GV: Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
a. Bố cục: Chia 2 phần
? Bố cục bài thơ?
P1:18 câu đầu,
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật, P2: 5 câu cuối.
nội dung, ý nghĩa bài thơ
b. Phương thức biểu đạt
c. Phân tích
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại các chi
tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ bức tranh


Hs: Đọc ghi nhớ sgk/134

* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài cũ
- Tìm hiểu thêm về bài thơ qua phần cô hướng
dẫn
- Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn
- Soạn bài: Từ đồng nghĩa ( xem các ví dụ và
trả lời các câu hỏi trong sgk)


về cảnh ngộ của những người nghèo khổ.
- Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm.
b. Nội dung
* Ý nghái văn bản: Lòng nhân ái tồn tại ngay cả

khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo
khổ cùng cực.
3. Tổng kết
Ghi nhớ: sgk/134.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ
thuật bài thơ.
- Làm bài tập phần luyện tập
- Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn
- Soạn bài : Từ đồng nghĩa ( xem VD và trả lời
các câu hỏi trong SGK)

Tuần 10
Ngày soạn: 26/09/2015
TiếtPPCT: 39
Ngày dạy: 29/09/2015

Tiếng việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghiã
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học )
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng nghĩa.

Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy: 25/10/2018



- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hịan tồn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
3. Thái độ
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện hs
- Lớp 7a5,vắng…………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại
có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau… Vậy
các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học
hôm nay và các tiết học sau.
* Bài học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của
Tương Như.
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm
các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông.

Hs: Phân biệt.
+ Nghĩa giống nhau.
- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.
- Nghĩa của từ “Trơng” với “Nhìn”? –Giống nhau.
+ Nghĩa của từ “Trơng” với “Ngó, nhịm, liếc…”
gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên).
? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt
nghĩa)?
? Em thấy từ “Trơng” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm
các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trơng” từ
đó em có nhận xét gì khơng?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày.
Gv : Định hướng.
? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?
+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.
+ Từ “Lợn” –Heo…
Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114.
Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?
Hs : Phát biểu.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là từ đồng nghĩa.
a.Ví dụ :
* Rọi: Chiếu, soi.
* Trơng:
- Nhìn, ngó, nhịm, liếc
- Trơng coi, chăm sóc, coi sóc…
- Mong, hy vọng, trơng mong.

-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau.

2. Các loại từ đồng nghĩa
a. Ví dụ : sgk / 114.
- Ví dụ 1: Qủa = Trái.
=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho
nhau.


Gv : Giải thích.
+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.
(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên
gọi dùng của các tỉnh phía nam).
? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó
em rút ra kết luận gì?
Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.
Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.
? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống
nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau:
a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
b. Ăn, xơi, chén.
GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên

trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a >
HS : Nhận xét.
? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ
đồng nghĩa?
Hs :Trả lời.
Gv : Phân tích.
-> Khơng thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc
thái ý nghĩa sẽ thay đổi.
? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi
nhớ gì?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115.
*HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- Hs: Đọc bài 1, 2, 3/115. Nêu yêu cầu của đề bài.
GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.
GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.

(Phụ đạo hs yếu đặt câu có sử dụng từ đồng
nghĩa)

* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.

=> Từ đồng nghĩa hồn tồn.

- Ví dụ 2:sgk /114.
- Bỏ mạng (chết): chết vơ ích, coi khinh.
- Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng
cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả.

-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa
khác nhau
=> Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
a. Xét VD
- Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
-> Có thể thay thế cho nhau.
- Vdb. Ăn, xơi, chén.
-> Không thể thay thế cho nhau.
b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115.

II. LUYỆN TẬP
1. Bài 1/115.
- Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho
- Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn
- Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu
- Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu
- Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí
- Lồi người= Nhân loại - Thay mặt = Đại
diện – Tàu biển = Hải quân - Nước ngồi
= Ngoại quốc- Năm học = Niên khố.
2. Bài tập 2/115
- Máy thu thanh = Ra- đi- ô
- Sinh tố = Vi- ta – min.
- Xe hơi = Ô – tô
- Dương cầm = Pi- a- nô.
3. Bài tập 3/115
- Hịm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ =
Nón, Cha = Tía, Mi = vá

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được thế nào là từ đồng nghĩa, các
loại tư đồng nghĩa, cách sử dụng


- Hoàn thành các bài tập vào vở
- Soạn bài :cách lập ý cho bài văn biểu
cảm

Tuần 10
Ngày soạn: 26/09/2015

Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy: 25/10/2018

TiếtPPCT: 40
Ngày dạy: 29/09/2015

Tập làm văn: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài
văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của một đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ

- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
- Lớp 7a5,vắng……………………………………………………………………………………..


2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm
xúc của minh trên dịng dịng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn
biểu cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quyên trong
ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có
điều khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao
chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117.
1. Những cách lập ý thường gặp trong bài văn
? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Cơng dụng của biểu cảm :
cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt a. Liên hệ hiện tại với tương lai
Nam.
- Đoạn 1: Sgk/117
? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?
- Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …”

Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng
- Tương lai : “Tre cịn mãi ,toả bóng mát .”
? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? - Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ
Bằng hình thức nào?
chung ,can đảm .
Hs : Lần lượt trả lời,
 lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai .
- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người
viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế?
Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn
là…”.
- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã
b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để suy
lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1.
nghĩ về hiện tại
Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk/118.
? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng - Đoạn 2: sgk/118
ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được - Lòng say mê con gà đất (quá khứ)
- Đến bây giờ…(hiện tại)
điều đó?
Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/118.
? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…”
cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình
bày ở trên.
? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách
nào?
Hs : Thảo luận , trình bày.
Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện
cảm xúc của tác giả đối với con gà đất
– Một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong

ước.
rộng ra là cảm nghĩ đến với con trẻ.
- Đoạn 3a sgk/119
Hs đọc đoạn văn 3a/118.
? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm - Kỷ niệm về cơ giáo  tình cảm khơng bao giờ
qn cô,nhớ mãi
->Cô giáo như thế nào?
+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ơi cơ giáo  tưởng tượng tình huống về cô giáo
rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ. - Đoạn 3b sgk/119
? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô - Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về vùng


giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì?
HS :Trả lời.
? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài
văn biểu cảm?
Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119120.
? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh
người U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào?
- Hs: Gạch sgk/120.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý
“U già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.
? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?
+ Lịng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ
ơ vơ tình.
? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài
văn biểu cảm?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi
nhớ: sgk/121)
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP

- Hs đọc đề luyện tập-sgk/120.
- Em hãy thao tác các ý:
- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.

biển
 tình huống tuởng tượng giả định
 Niềm mong ước
d. Quan sát, suy ngẫm
- Đoạn văn 4: sgk/119-120
- Hình dáng người U già

2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk/121

II. LUYỆN TẬP
Đề : Cảm xúc về con mèo.
Lập ý :
1. Hồn cảnh ni mèo: Do nhà q nhiều chuột,
do thích mèo đẹp, do có ngưịi bạn cho mèo.........
2. Q trình ni dưỡng quan sát hoạt động của
con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của
con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. Nhận
xét : Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt
chuột giỏ ( lười)
3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưịi với
con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu lơng,
mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy q mến
vì ngoan ngỗn, bắt chuột giỏi, thấy quấn quýt
như người bạn nhỏ.
4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình
cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả t5hân vì

người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường. Căm
giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm mèo để
bán.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ * Bài cũ
HỌC
- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Học bài.
- Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề cịn
- Hồn thành bài viết hồn chỉnh vào vở.
lại
- Soạn bài: về nhà ôn lại các tác phẩm đã học * Bài mới
đề tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Soạn bài: Ôn lại các văn bản để kiểm tra 1 tiết




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×