Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Lop 3 Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.27 KB, 34 trang )

hứ

T hai ngày 21 tháng 1 năm 2019
Tiết 3+4: Tập đọc – Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được nghĩa của các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình
an vơ sự
-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi Trần Quốc Khái thơng
minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học
được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
2.Kĩ năng:
-Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa
phương: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,...
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3.Thái độ: u thích mơn học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích
cực.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút.
II Chuẩn bị:
1. Giáo viên: . Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Trên


đường mịn Hồ Chí Minh và hỏi :
+Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang
vượt một cái dốc rất cao
+Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc

-Giáo viên nhận xét bài cũ.
II.Bài mới:
-HS lắng nghe
1.Giới thiệu bài:
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Thành thị và nơng thơn là chủ điểm
nói về sinh hoạt ở đơ thị, nông thôn.
-Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+Tranh vẽ gì ?
-Giáo viên : Giáo viên giới thiệu : chủ điểm


Sáng tạo là chủ điểm ca ngợi sự lao động,
óc sáng tạo của con người, về trí thức và các
hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ
điểm giải thích nguồn gốc thêu của nước ta,
ca ngợi sự ham học, trí thơng minh của Trần
Quốc Khái, ơng tổ nghề thêu của người Việt
Nam.
-Ghi bảng:
2. Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc chậm
rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ

thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của
Trần Quốc Khái trước thử thách của vua
Trung Quốc.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho
HS: lối, lọng, lẩm nhẩm…
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn
-GV kết hợp giảng từ: lọng, đi sứ, bức
trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vơ sự,
thường tín..
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng,
đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái
lọng, / một bức trướng thêu ba chữ “Phật
trong lòng” / và một vò nước.//
+ Thấy những con dơi xoè cánh chao đi /
chao lại như chiếc lá bay,/ ông liền ôm lọng
nhảy xuống đất / bình an vơ sự.//
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn,
sửa sai. Nhận xét đánh giá.
-Cả lớp đọc đồng thanh

-HS viết vào vở
-HS lắng nghe

-Từng HS đọc nối tiếp câu.

-Câu chuyện được chia thành 5 đoạn
-HS đọc theo đoạn

-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-Gọi nhóm thi đua đọc
-HS đọc đồng thanh
-Học sinh đọc thầm.

+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tơm. Tối đến, nhà
nghèo, khơng có đèn, cậu bắt đom
3. Tìm hiểu bài
đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và đọc sách.
hỏi :
+Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế trong triều đình.
nào ?
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần


Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để
xem ông làm thế nào.
+Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã
thành đạt như thế nào ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và
hỏi :
+Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã
nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt
Nam ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4
và hỏi :

+Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?

+Bụng đói, khơng có gì ăn, ông đọc
ba chữ trên bức trướng “Phật trong
lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng Phật nếm thử mới biết hai pho
tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ
đó, ngày hai bữa, ơng ung dung bẻ
dần tượng mà ăn.
+Ơng mày mò quan sát hai cái lọng
và bức tướng thêu, nhớ nhập tâm cách
thêu trướng và làm lọng.
+Ơng nhìn những con dơi xoè cánh
chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn
bắt chước chúng, ơm lọng nhảy xuống
đất bình an vơ sự.

-Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong
lịng” tư tưởng của Phật ở trong lịng mỗi
người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có
+Vì ơng là người đã truyền dạy cho
thể ăn bức tượng.
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
+Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
+Trần Quốc Khái đã làm gì để khơng bỏ phí -HS lắng nghe
thời gian ?

+Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất

bình an vơ sự ?

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và
-Học sinh các nhóm thi đọc.
hỏi :
+Vì sao Trần Quốc Khái được suy tơn là
-Bạn nhận xét
ơng tổ nghề thêu ?

+Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
-Giáo viên chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái
thơng minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo;
chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã


học được nghề thêu củangười Trung Quốc
và dạy lại cho dân ta.

- 1 HS kể đoạn 1, cả lớp lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của
4. Luyện đọc lại
câu chuyện.
-Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong
+Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé
bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
chăm học / Lòng ham học của cậu bé
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân
Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ của Trần
biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật

Quốc Khái
-Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
+Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc
-Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì
thử tài sứ thần Việt Nam / Thử tài sứ
đọc bài tiếp nối
thần nước Việt / Đứng trước thử thách
-Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá …
nhân và nhóm đọc hay nhất.
+Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái /
Học được nghề mới / Khơng bỏ phí
thời gian / Hành động thơng minh …
5.Kể chuyện
+Đoạn 4: Xuống đất an tồn / Hạ
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. cánh an toàn / Vượt qua thử thách /
Sứ thần được nể trọng / Vua Trung
- Nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể
Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam
hiện đúng nội dung.
+Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy
- Gọi HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1,
nghề thêu cho dân / Người Việt có
2, 3, 4, 5
thêm một nghề mới…
- Nhận xét chốt lại
Cậu bé ham học – Thử tài – Tài trí của Trần - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
Quốc Khái – Xuống đất an toàn – Truyền
nghề cho dân.

b) Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Cho HS tập kể nhóm đơi
- Mời 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của
câu chuyện
- Nhận xét bạn kể tốt.

- Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
III.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo


Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết cộng nhẩm các số trịn trăm, trịn nghìn có đến bốn chữ số và giải tốn bằng
hai phép tính.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tính tốn.
3.Thái độ:
-u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: .
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS thực hiện
-Gọi HS làm bài
Đặt tính rồi tính:
5780 + 2419
3607 + 2591
-GV nhận xét
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
2. Bài tập
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Hướng dẫn HS nêu tương tự như mẫu.
- Cho HS làm vào sách.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt lại:
5000 + 1000 = 6000
6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000
8000 + 2000 = 10000

-HS lắng nghe

Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD HS nêu bài mẫu rồi làm tương tự
- Yêu cầu cả lớp làm vào sách.

- Mời 2HS lên thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.

- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Theo dõi
- Cả lớp làm vào sách.
- 2 HS lên thi làm bài.

-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Theo dõi
- Làm bài vào sách.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Hỏi:
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt lại:

- Chú ý khi đặt tính là gì.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?

+ Bài tốn hỏi gì?
+ Để biết cả hai buổi cửa hàng bán được
bao nhiêu lít dầu ta cần biết gì?

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng
giải
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
III.Củng cố:
- Nhận xét, chốt lại
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài

- HS làm bài.
2541
4827
805
+
+
+
4238
2634
6475
6779
7461
7280
- HS: viết các sô cùng hàng thẳng
nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Một cửa hàng buổi sáng bán được
432l dầu, buổi chiều bán được gấp
đôi buổi sáng.
+ Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được
bao nhiêu lít dầu?
+ Ta phải biết được số lít dầu của

mỗi buổi bán được.
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
Buổi chiều bán được số lít dầu là:
432 x 2 = 864 (l)
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 lít dầu
- Nhận xét.

Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019
Tiết 2: Chính tả
ƠNG TỔ NGHỀ THÊU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2.Kĩ năng:
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 trong bài Ơng tổ nghề thêu. Trình bày
bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
-Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
3.Thái độ :
-Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:


1. Giáo viên: .
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

I.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
-Nhận xét bài cũ
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:

Hoạt động của HS
-HS lên bảng viết

-HS lắng nghe
-HS viết vở
-Đọc

2. Hướng dẫn chính tả.
-Đính viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?

+Tên bài viết ở vị trí nào ?
+Đoạn văn có mấy câu ?
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong
bài: Trần Quốc Khái, vó tơm, đỗ, triều đình
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.

-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
-Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.

thầm theo

-Đọc theo yêu cầu
+Cậu học cả khi đốn củi, úc kéo vó
tơm, khơng có đèn cậu bắt đom
đóm bỏ vào vỏ trứng , lấy ánh sáng
đọc sánh.
+Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
+Đoạn văn có 4 câu
-Đánh vần và viết vào bảng con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý

3.Bài tập:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Mỗi nhóm 3 HS làm bài tiếp sức.
- Cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức, phải đúng
và nhanh.
- Nhận xét
Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ học

tập nên đã trở thành tiến sĩ, làm quan to trong
triều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc,
trước thử thách của vua nước láng giềng, ông


đã xử trí rất giỏi làm cho mọingười phải kính
trọng. Ơng cịn nhánh trí học được nghề thêu
của người Trung Quốc để truyền lại cho nhân
dân.
III.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Tiết 3: Toán
Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
2.Kĩ năng:
-Biết giải tốn có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
-Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2b; Bài 3; Bài 4.
3.Thái độ:
-u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính- tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS thực hiện
-Gọi HS lên bảng làm bài
Đặt tính rồi tính:
5123 + 3684
5078 + 2563
-GV nhận xét
-HS lắng nghe
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-HS viết vào vở
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
-Quan sát.
2. Giới thiệu phép trừ
-Viết lên bảng phép trừ: 8651 – 3917
-Yêu cầu cả lớp thực hiện phép tính ra
nháp
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
-Gọi HS nêu cách tính

-Thực hiện phép tính ra nháp
-1 HS lên bảng làm tính
-3 HS nêu
-3 HS đứng lên đọc lại quy tắc: “Muốn
trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ
số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao



-Hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với
đến 4 chữ số ta làm như thế nào?
chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục
thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ
số hàng trăm thẳng hàng với chữ số
hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột
với chữ số hàng nghìn”.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào SGK
- 4 HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét bài trên bảng.
6385 7563
8090
2927 4908
7031
-GV chốt
4408 2655
1059
3. Bài tập
- HS đọc yêu cầu.
Bài 1:
- HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS chữa bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, chốt lại.
- Muốn trừ các số trong phạm vi 10000 ta -Các hàng thẳng nhau
làm như thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Khi đặt tính con cần chú ý điều gì?

- HS cả lớp làm bài.
- HS chữa bài.
Giải
Còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 mét

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV chốt lại.

- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành.
- HS chữa bài.

Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Cho HS thực hành theo yêu cầu.
- GV gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét.
- Muốn xác định trung điểm O ta làm như
thế nào?
III.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019
Tiết 4: Tập đọc
BÀN TAY CÔ GIÁO
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: phơ
-Hiểu nội dung chính của bài thơ: ca ngợi bàn tay kì diệu của cơ giáo. Cơ đã tạo ra
biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
2.Kĩ năng:
-Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương
dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: cong cong, thoắt cái,
toả, dập dềnh, rì rào, ...,
-Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
-Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục
-Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
3.Thái độ:
-u thích mơn học.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: . Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS thực hiện
-GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : Ông tổ nghề thêu và trả lời những
câu hỏi về nội dung bài
-Giáo viên nhận xét
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ

-HS lắng nghe


được tìm hiểu qua bài: “Bàn tay cơ giáo”.
Bài thơ nói về bàn tay cơ giáo rất khéo léo,
đã tạo nên biết bao điều lạ.
-Ghi bảng:
2. Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài. giọng ngạc nhiên,
khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện
sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của
bàn tay cô giáo.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ
bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc ln tên
tác giả.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp

đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi.
- GV cho HS đọc : dập dềnh, rì rào.
- Bài thơ được chia thành mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt
nghỉ.
-GV kết hợp giảng từ: phô
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng,
đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn,
sửa sai. Nhận xét đánh giá.
-Cả lớp đọc đồng thanh

-HS viết vào vở
-HS lắng nghe

-Từng HS đọc nối tiếp câu.

-Bài thơ được chia thành 2 đoạn
-HS đọc từng đoạn
-HS lắng nghe

-Gọi nhóm thi đua đọc
3. Tìm hiểu bài
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ
-HS đọc đồng thanh
và hỏi:
+Từ mỗi tờ giấy, cơ giáo đã làm ra những gì
-Học sinh đọc thầm
?


+Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo.

+Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái
cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong
cong rất xinh; với một tờ giấy đỏ, bàn
tay mềm mại của cô đã làm ra một
mặt trời với nhiều tia nắng toả; thêm
một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo
ra một mặt nước dập dềnh, những làn
sóng lượn quanh thuyền.
+Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập


+Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào
?

+Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?

-Giáo viên: Bàn tay cơ giáo khéo léo, mềm
mại, như có phép nhiệm màu. Cô đã tạo ra
biết bao điều lạ và mang lại niềm vui cho
các em học sinh. Các em say sưa theo dõi
cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cảmột
quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh.
4: Luyện đọc lại
-Giáo viên treo viết sẵn bài thơ, cho học
sinh đọc.
-Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi dòng thơ
-Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng

học thuộc lịng từng dịng thơ.
-Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
-Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ
còn lại.
-Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng
bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc
trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng
là tổ đó thắng.
-Cho cả lớp nhận xét.
III.Củng cố:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài

dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ
ối phô những tia nắng hồng. Đó là
cảnh biển biếc lúc bình minh.
+Đó là một bức tranh miêu tả cảnh
đẹp của biển trong buổi sáng bình
minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc
thuyền trắng đậu trên mặt biển, những
làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền.
Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối
đang toả ngàn tia nắng vàng rực rỡ
-Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghĩ: Cô giáo rất khéo tay. / bàn tay
cô giáo như có phép màu. / Bàn tay cơ
giáo tạo nên bao điều lạ …
-Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghĩ


-Học sinh lắng nghe
-HS Học thuộc lòng theo sự hướng
dẫn của GV
-Học sinh nêu
-Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
-Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức

-Lớp nhận xét.


IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết trừ nhẩm các số trịn trăm, trịn nghìn có đến bốn chữ số.
2.Kĩ năng:
-Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép tính.
-Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (giải được một
cách).
3.Thái độ:
-u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: .
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS thực hiện
-Gọi HS lên bảng làm bài
Đặt tính rồi tính:
6324 – 5214
8793 – 5663
-Con cần chú ý gì khi đặt tính?
-GV nhận xét
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
2.Bài tập
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào sách.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.

-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào sách.
- HS lên bảng làm bài
7000 – 2000 = 5000
6000 – 4000 = 2000
- HS giải thích.

- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu cả lớp bài vào sách.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm bài vào sách.
- HS làm bài.


- Cho HS thi làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gv nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
7284 6473
9061
3528 5645
4503
3756
828
4557

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS nêu cách làm cả 2 cách.
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở

- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS làm bài.
Lần đầu chuyển đi thì trong kho cịn lại
số kg muối là:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Trong kho còn lại số kg muối là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg

III.Củng cố:- Nhận xét bài làm.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Tiết 2: Luyện từ và câu
NHÂN HÓA – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2).
2.Kĩ năng:
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3).
-Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (Bài tập 4 a/b
hoặc a/c).

3.Thái độ:
-u thích mơn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: , máy tính-tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I.Kiểm tra bài cũ:
-Hãy kể tên một số vị anh hùng dân tộc mà
em biết?
-Tìm từ cùng nghĩa với từ bảo vệ?
-GV nhận xét
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
2.Bài tập
Bài 1 + 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc bài thơ “ Ông trời bật lửa”
-Nhận xét cách đọc của HS
-Yêu cầu HS học nhóm, 4 nhóm làm vào .
-Yêu cầu nhóm nào làm xong trước được dán
bài
-Nhận xét, chốt lại.

Hoạt động của HS
-Ngơ Quyền, Lê Lợi, Nguyễn Huệ,


-Giu gìn, gìn gữ,…

-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đơi
- Thảo luận nhóm 4.
- Gắn bài lên bảng

- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.

Bài 3:
- 3 HS lên bảng làm
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Y/c HS đọc kĩ từng câu, xác định đúng bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? và gạch
- Nhận xét
dưới.
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a)Trần Quốc Khái q ở huyện Thường Tín,
tỉnh Hà Tây.
b)Ơng học được nghề thêu ở Trung Quốc
trong một lần đi sứ.
c)Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc
Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương
ông.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào vở
Bài 4:
- HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
-Y/c HS làm bài độc lập.


- Gọi HS trả lời các câu hỏi .
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời
kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến
khu.
-HS lắng nghe
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ
tuổi sống ở trong lán.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn
trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
- Nhắc nhở HS phải đặt và TLCH đúng kiểu
câu đã cho.
III.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Tiết 4: Đạo đức
Tiết 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1)

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
2.Kĩ năng:
-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người
khác.
3.Thái độ:
-u thích mơn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của
người khác. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
- Các phương pháp: Nói cách khác. Đóng vai.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


I.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS xử lí tình huống:
Khi đi ngoài đường, em gặp một người bạn
nước ngoài đang đi lạc. Em sẽ làm gì?
-GV nhận xét

-HS thực hiện

II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:

-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Lắng nghe chuyện

2. Kể chuyện
- Kể chuyện có sử dụng tranh minh hoạ
- Nêu câu hỏi và u cầu học sinh trả lời
nhóm đơi
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và
một số người đi đường đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hồng và mọi người phải thế?
+ Hồng khơng nên làm gì khi gặp đám
tang?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp
đám tang? Vì sao?
- Gọi HS phát biểu
* Kết luận: Khi gặp đám tang, chúng ta cần
tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người.
Đó là một nếp sống văn hoá.
3: Đánh giá hành vi
- Phát cho mỗi HS hai thẻ đỏ và xanh.
- Nêu lần lượt các hành vi (Trong BT) và
yêu cầu các em giơ thẻ màu đỏ nếu thấy
việc làm đúng; giơ thẻ màu xanh, nếu thấy
việc làm đó sai
* Kết luận: Chúng ta cần tơn trọng đám
tang, khơng chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ

nón, nhường đường, im lặng.

- Thảo luận nhóm đơi
- 4 HS đứng lên trả lời các câu hỏi.

- Lắng nghe các tình huống và giơ thẻ
màu thể hiện ý kiến của mình với mỗi
hành vi.

4. Liên hệ bản thân
- Cho HS học nhóm đơi, tự liên hệ về cách
ứng xử của bản thân
- Gọi HS phát biểu
- Học nhóm đơi
- u cầu HS khác nhận xét
- Tuyên dương những HS đã có những hành - Phát biểu
vi đúng khi gặp đám tang. Nhắc nhở những - Nhận xét
HS cịn chưa có hành vi đúng.


* Kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng
đám tang thông qua những việc làm dù nhỏ.
* Liên hệ giáo dục: Các em phải biết cảm
thông trước sự đau buồn của người khác,
phải có cách ứng xử phù hợp khi gặp đám
tang.
III.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO

- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Tập viết
ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Viết tên riêng : Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Dào tơ lụa làm say lòng người
bằng chữ cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng:
-Viết đúng chữ viết hoa Ô, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập
viết.
3.Thái độ:
-Cẩn thận khi luyện viết, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Mẫu chữ viết hoa Ô, L, Q,H,T. Các chữ Lãn Ông và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ
ơ li.
2. Học sinh:
-Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
HS để lên bàn GV kiểm tra.
-GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Lê Lợi
-Em hãy nêu từ ứng dụng và câu ứng

dụng của tiết trước ?
-1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng
-Gọi 1HS lên bảng viết : Ng, Nguyễn
con.
Văn Trỗi
-GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
II.Bài mới:


1.Giới thiệu bài:-Trong tiết tập viết hôm
nay các em sẽ củng cố lại cách viết các
chữ viết hoa O, Ô, Ơ và một số chữ hoa
khác có trong từ và câu ứng dụng .
- GV ghi bảng đề bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa M,T,B .
-Quan sát và nêu quy trình viết chữ O, Ơ,
Ơ hoa.
-Y/C HS tìm các chữ hoa có trong từ ứng
dụng và câu ứng dụng ?
-Cho HS xem các chữ cái viết hoa Ô và
y/c HS nêu độ cao các con chữ này ?
- Chữ hoa Ô gồm mấy nét? Đó là những
nét nào?
-GV viết mẫu cho HS quan sát, kết hợp
nhắc lại cách viết từng chữ
-GV chỉ vào chữ O,Ơ,Ơ hoa và nói: quy
trình viết chữ O hoa: từ điểm đặt bút nằm
trên đường kẻ ngang trên viết nét cong
trên, lượn nét cong kín chạm vào điểm

đặt bút rồi lượn cong vào bên trong.
Điểm dừng bút thấp hơn đường kẻ ngang
trên một chút. ( GV vừa nói vừa tơ chữ
trong khung chữ )
- GV u cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
-GV cho HS đọc: Lãn Ông
- Giới thiệu : Lãn Ông tên thật là Lê Hữu
Trác quê ở Hưng Yên. Ông là một lang y
giỏi.
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là
những chữ nào?
-Các chữ cái có độ cao như thế nào?
3. Luyện viết từ ứng dụng.
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng
dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết
vào bảng con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ
bảng cho cả lớp quan sát.

-Có những chữ hoa O, Ơ, Ơ
-HS quan sát mẫu - chữ hoa Ô cao 2 li
rưỡi .
-Nét cong kín và 1 nét móc nhỏ bên
trong

- HS quan sát, viết bảng con
-HS đọc

-HS lắng nghe
- Gồm 2 từ: Lãn ,Ông
- Chữ hoa L,Ô, g cao 2 li rưỡi và các
chữ còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.
- HS viết bảng.


4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- HS nhận xét.
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người
-Giáo viên : Quảng Bá, Hồ tây, Hàng
Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội
- 2 HS đọc.
-ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở
Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá (làng
ven, Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có - HS lắng nghe.
lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say
lòng người.
-Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
-Chữ ơ, Q, g, B, H, T, y, Đ, l cao 2 li
rưỡi
-Chữ t cao 1 li rưỡi
-Chữ i, u, a, n, c, ô, â, o, ơ cao 1 li
- Câu ca dao có chữ Ổi Quảng Bá, Hồ
-Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Tây Hàng Đào được viết hoa
5. Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Yêu cầu HS viết bảng: Ổi Quảng Bá, Hồ - HS viết bảng.

Tây Hàng Đào
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- HS viết bài.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3
tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
-HS viết bài
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Lắng nghe
III.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
IV. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Tiết 1: Toán
Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
2.Kĩ năng:
-Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×