Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án TC Ngữ văn 7 tiết 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.14 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 30/01/2020
Tiết 22

Ôn tập : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng
minh của tác giả
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh, bố cục, hệ
thống lập luận, lí lẽ, dẫn chứng
3. Thái độ
- Có ý thái độ học tập tự giác, tích cực.
- Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của học sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có
liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Thuyết trình, thực hành, phân tích, động não
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp(1’)

Lớp
Ngày dạy
Vắng


Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ dạy)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nêu vài nét về tác giả? Tác phẩm?
I. Đôi nét về tác giả, tác phẩm.
* Tác giả: Đặng Thai Mai ( 1902-1984) là
nhà văn , nhà nghiên cứu văn học nổi
tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín
* Văn bản: thuộc phần đầu bài nghiên
cứu Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập
Đặng Thai Mai tập 2
Xác định thể loại của văn bản?
3. Thể loại
- Nghị luận chng minh
- Th loi: Ngh lun chng minh.
Xác định bố cục văn bản?
II. Tỡm hiu vn ban
+ P1: u - >Thời kỳ lịch sử (Nªu luËn 1 Bố cục: 3 phn
điểm chủ đạo )
2 Phõn tớch
+P2: tip ->vn ngh ( Chøng minh luËn a) Giới thiệu khái quát cái hay cái đẹp


®iĨm )
+P3: cịn lại ( s¬ bộ kết luận về sức
sống)


của Tiếng Việt.

- Dùng điệp ngữ, quán ngữ để nhấn mạnh
và mở rộng cái hay cái đẹp của Tiếng
của Tiếng Việt)
Việt.
* GV: mỗi phần tương ứng: mở bài, thân + Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu.
bài, kết bài.
+ Tế nhị, uyển chuyển.
- Mở bài: nêu luận đề và luận điểm chủ + Có khả năng diễn đạt cao.
đạo.
- Thân bài: Triển khai luận điểm.
- Kết bài: kết thúc vấn đề
* Học sinh đọc thầm đoạn 1: Nêu nội
dung?
Câu 1, 2 nói lên điều gì?
( Gợi dẫn vào vấn đề )
Câu 3 có dụng ý gì?
Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp đó
bằng lập luận nào? Chỉ rõ?
Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để
lập luận? Tác dụng của nó?
b) Vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt
* Tiếng Việt đẹp.
Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp của
Tiếng Việt như thế nào? Qua khía cạnh - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong
nào?
phú.
- Về phát âm, ngữ âm, hài hoà về âm - Giàu thanh điệu.
hưởng, thanh điệu.

- Cú pháp cân đối, nhịp nhàng.
- Về cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong - Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc, hoạ.
cách đặt câu.
- Khả năng diễn đạt: Có khả năng diễn
đạt thoả mãn yêu cầu về đời sống văn
hố.
Em có nhận xét gì về cách giải thích đó?
Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết
nêu ra mấy dẫn chứng?
(2 dẫn chứng : Nhận xét của người
ngoại quốc.)
Em có nhận xét gì về dẫn chứng của tác
giả?
( Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu
-> tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong
văn nghị luận)
* GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của
người Việt sẽ thiếu khách quan, vì “ tự
khen mình”
Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp * Tiếng Việt là thứ tiếng hay


của Tiếng Việt ở những phương diện - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý
nào?
nghĩa
Em hãy tìm một vài dẫn chứng để chứng - Từ vựng tăng nhiều
minh cho các đặc tính của Tiếng Việt?
- Ngữ pháp dần dần uyển chuyển, chính
Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng xác hơn
những luận điểm nhỏ nào?

Tìm một số từ mới để chứng minh Tiếng
Việt ngày càng nhiều?
III. Luyện tập
( Kết thúc vấn đề bằng lời khẳng định * Đọc thêm : Tiếng Việt giàu và đẹpsức sống mạnh mẽ và lâu bền của Tiếng Phạm Văn Đồng.
Việt trong tiến trình lịch sử.)
Tiếng Việt chúng ta hay và đẹp như vậy,
muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt chúng ta phải làm gì?
Điều chỉnh, bổ sung:......................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
Ôn tập kiến thức về trạng ngữ



×