Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 13 đến tiết 24 - Trường PTCS Hướng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 13. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A.Mục tiêu. Giúp HS : 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của ngươi dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Thái độ: - Giáo dục HS gìn giữ bản sắc văn hóa của dân tộc. B.Chuẩn bị . - GV: Đọc và nghien cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài học, sách Tục ngữ, dân ca, ca dao Việt Nam - Vũ Ngọc Phan. - HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. C.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Bài cũ. Đọc thuộc lòng và diễn cảm 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Em yêu thích bài nào nhất ? Vì sao ? Đọc thêm những bài ca dao về chủ đề này mà em biết. III.Bài mới . 1.Giới thiệu bài : Trong cuộc sống nông nghiệp nghèo cực, đăng đẳng hết ngày này sang ngày khác, nhiều khi cất lên lời ca than thở cũng có thể nguôi đi phần nào nổi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng.Chùm ca dao - dân ca than thân chiếm vị trí đặc biệt trong ca dao trữ tình Việt Nam.Càng đọc con cháu thời nay càng thương kính ông bà, cha mẹ mình hơn. 2.Triển khai bài. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV hướng dẫn : Đọc với giọng điệu I.Đọc - Tìm hiểu chú thích. chầm chậm, buồn. Chú ý nhấn giọng 1.Đọc. các từ : thân cò, thương thay, thân em. 2-3 HS đọc, HS khác nhận xét, GV bổ sung, nhận xét. GV chỉ định HS đọc, chọn các chú 2.Tìm hiểu chú thích. thích 2,5,6 để giải thích kĩ hơn về -1Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. nghĩa đen, nghĩa bóng. GV đọc diễm cảm bài 1 GV yêu cầu HS đọc những bài ca dao có hình ảnh con cò. Vì sao người dân lao động thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời và thân phận mình ? Người lao động tự ví mình là con cò để nói lên nổi khổ gì của họ ? Lời than đó được diễn tả như thế nào ?( HS phát hiện và phân tích các chi tiết. ) Ngoài nội dung than thân, bài ca dao này còn có nội dung nào khác ? ( GV phân tích cho HS thấy nội dung phản kháng trong bài ca dao. ) ? Em hiểu cụm từ ''thương thay'' như thế nào ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này ?. Các hình ảnh con vật trong bài mang biện pháp nghệ thuật gì ? Người lao động tự coi mình là những con vật để nói lên nổi khổ gì của họ ? Phân tích nổi thương thân đó qua các hình ảnh ẩn dụ ?. GV yêu cầu HS đọc một số bài ca dao có cụm từ '' thân em''. Những bài ca ấy thường nói về ai, về điều gì và thường giống nhau như thế nào về nghệ thuật ? ( GV lấy ví dụ, phân tích để minh hoạ. ). II.Tìm hiểu văn bản. Bài ca dao 1. - Con cò có nhiều đặc điểm giống cuộc đời và phẩm chất người nông dân, gần gũi, gắn bó với ruộng đồng, chịu khó. - Cuộc đời vất vả, lận đận, cay đắng của họ. Được diễn tả : Các từ láy : lận đận Sự đối lập : Nước non- một mình Thân cò -thác ghềnh. => khó khăn. Lên thác - xuống ghềnh. => vất vả. Bể đầy - ao cạn.=> cảnh ngang trái Câu hỏi nêu cuối bài. - Nội dung phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến. Bài ca dao 2. - Thương thay là tiếng kêu than biểu hiện sự thương cảm, xót xa của người lao động khốn khổ trong xã hội cũ. Sự lặp lại đó chính là sự suy ngẫm và than thở về cuộc đời họ. - Các con vật mang hình ảnh ẩn dụ. +Con tằm : thương cho thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực. +Con kiến : cuộc đời làm lụng vất vả mà vẫn nghèo khó. +Con hạc : cuộc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng của họ. +Con cuốc : thân phận thấp cổ bé họng, nổi khổ đau oan trái. - Những hình ảnh ẩn dụ biểu hiện cho nổi khổ nhiều bề của nhiều thân phận trong xã hội cũ. Bài ca dao 3. - Những bài ca dao ấy thường nói về thân phận, nổi khổ của người phụ nữ trong xã hội cũ . nỗi khổ bị phụ thuộc…. - Điểm giống nhau về nghệ thuật : Mở đầu : '' Thân em'' chỉ thân phận tội nghiệp, cay đắng, gợi sự đồng cảm. Hình ảnh so sánh. -2Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. Hình ảnh so sánh trong bài này có gì đặc biệt ? Qua đây, em thấy cuộc đời cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào ? (Ngoài nội dung than thân bài ca dao còn mang nội dung phản kháng). - Hình ảnh so sánh trong bài 3 có nét đặc biệt : Trái bần gợi sự liên tưởng đến thân phận nghèo khó, chìm nổi, lênh đênh của người phụ nữ trong xã hội cũ. => Bài ca diễn tả xúc động, chân thực cuộc đời, thân phận nhỏ bé đắng cay của người phụ nữ xưa.. Em hãy khái quát lại nội dung và nghệ III.Tổng kết. 1.Nghệ thuật : thuật của cả văn bản ca dao ? ( HS thảo luận nhóm để thống nhất ý Thể thơ lục bát, âm điệu than thân kiến .) thương cảm, hình ảnh so sánh, ẩn dụ mang tính truyền thống. 2.Nội dung : Diễn tả cuộc đời và thân phận con người trong xã hội cũ. GV hướng dẫn HS đọc thêm. IV.Đọc thêm. Bài đọc thêm có sử dụng các hình thức nghệ thuật gì khác văn bản tìm hiểu ? Phân tích nổi khổ của người lính thuở xưa. IV.Củng cố - Cảm nhận của em về cuộc đời người dân lao động xưa ? V. Dặn dò - Nắm nội dung và nghệ thuật các bài ca dao. - Học thuộc các bài ca dao ( cả phần đọc thêm ) - Soạn : Những câu hát châm biếm ( Sưu tầm những bài ca dao thuộc chủ đề này. ) ***********************************. -3Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 14. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A.Mục tiêu. Giúp HS : 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu những câu hat châm biếm. - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm. 3. Thái độ: Trân trọng và có thái độ tích cực, gìn giữ bản sắc vốn có. B.Chuẩn bị . - GV : Đọc và nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài học, sách Tục ngữ, dân ca, ca dao Việt Nam - Vũ Ngọc Phan. - HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. C.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Bài cũ. Đọc thuộc lòng và diễn cảm 4 bài ca dao về chủ đề than thân. Em yêu thích bài nào nhất ? Vì sao ? Đọc thêm những bài ca dao về chủ đề này mà em biết. III.Bài mới . 1.Giới thiệu bài: Cùng với tiếng hát than thân xót xa, buồn tủi, tiếng hát giao duyên đằm thắm nghĩa tình, ca dao cổ truyền ViệtNam còn vang lên tiếng cười hài hước, châm biếm, trào phúng, dã kích vui, khoẻ, sắc nhọn, thể hiện tính cách, tâm hồn và quan niện sống của người bình dân Á Đông. Tiếng cười lạc quan ấy có nhiều cung bậc, nhiều vẽ hấp dẫn người đọc, người nghe. 2.Triền khai bài . TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV hướng dẫn : Đọc giọng hài hước, I.Đọc - Tìm hiểu chú thích. vui có khi mỉa mai nhưng vẫn độ 1.Đọc. lượng. Khi đọc nhấn kéo dài khi khẩn trương ( bài 3) GV cùng 2-3 HS đọc, HS nhận xét, GV bổ sung. GV chỉ định HS đọc chú thích SGK và 2.Tìm hiểu chú thích. II.Tìm hiểu văn bản. giải thích kĩ hơn chú thích 2,4. GV đọc diễm cảm bài 1. Bài ca dao 1. -4Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. Bài ca dao này giới thiệu về chú tôi như thế nào ?. - Chân dung chú tôi : Hay tửu hay tăm - nghiện rượu. Hay nước chè đặc - nghiện chè. Hay nằm ngủ trưa, ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh. Lời bài ca dao có gì đặc biệt ? ( Nói - Lời bài ca dao dùng cách nói xấu hay tốt chú ? Tại sao giới thiệu ngược. chú mà lại nói xấu ) Cách nói ngược đó nhằm mục đích gì =>Nhằm chế giễu hạng người lười ? biếng. (GV yêu cầu HS đọc những bài ca dao để phê phán người lười biếng như : Đời người có một gang tay. Ai hay ngủ ngày còn lại nữa gang. Ăn no rồi lại nằm khèo. Nghe giục trống chèo bế bụng đi xem. HS đọc diễm cảm, nhấn mạnh và kéo dài điệp ngữ ''số cô ''. Bài ca dao nhại lời nói của ai ? Bài ca dao 2 Thầy bói đã phán những gì ? Em có nhận xét gì về lời nói của thầy - Bài ca dao nhại lời thầy bói. - Thầy bói phán : Toàn những bói ? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào chuyện hệ trọng về cuộc đời con trong xã hội ? người. Đọc những bài ca dao có nội dung - Cách nói của thầi bói : nói dựa, tương tự. nước đôi, nói những sự hiển nhiên. VD : Chập chập cheng cheng. - Bài ca dao châm biếm những kẻ Con gà trống thiến để riêng cho thầy hành nghề mê tính dị đoan, dốt nát. ……. Đồng thời châm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết, tin vào bói toán. Bài ca vẫn còn ý nghĩa thời sự. Bài ca dao nói về việc gì ? Bài ca dao 3. Mỗi con vật trong bài được thể hiện - Các con vật được nhân hóa mang ý qua biện pháp nghệ thuật gì ? Tượng nghĩa ẩn dụ, tượng trưng các hạng trưng cho những hạng người nào trong người trong xã hội xưa : +Con cò : người nông dân. xã hội xưa ? +Cà cuống : xã trưởng, lí trưởng. +Chim ri, chào mào : cai lệ, lính lệ +Chim chích : anh đi rao mõ. Việc chọn con vật để đóng vai như thế - Việc chọn con vật để nói con -5Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. lí thú ở điểm nào ? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn, bài ca dao muốn phê phán điều gì ? Em hiểu cậu cai là hạng người nào trong xã hội xưa ? Bài ca dao đã sử dụng nghệ thuật châm biếm gì ? Cậu cai được miêu tả như thế nào ?. người để nội dung châm biếm, phê phán kín đáo. - Cảnh tượng trong bài không phù hợp với đám ma. Phê phán hủ tục ma chay trong xã hội cũ. Bài ca dao 4. - Bài ca dao sử dụng nghệ thuật phóng đại : +Đội nón dấu lông gà thể hiện quyền lực. +Ngón tay đeo nhẫn - phô trương. +Ba năm được chuyến sai nhưng áo quần đều đi mượn, thuê . => Mâu thuẩn giữa quyền hành và thân phận nghèo hèn. Bài ca dao châm biếm, phê phán điều - Bài ca dao chế giễu bọn người gì ? chẳng có quyền hành gì mà làm oai, GV liên hệ với bài ca dao đọc thêm . hạch sách với dân. III.Tổng kết . 1.Nghệ thuật : Phóng đại, nói Em hãy khái quát lại nội dung, nghệ ngược, nhân hoá, ẩn dụ,… 2.Nội dung : Phê phán những thói thuật của bài ca dao ? hư, tất xấu : lười biếng, mê tín dị đoan, sách nhiễu.. IV.Củng cố - GV khái quát 4 chủ đề ca dao đã học. (Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca). V. Dặn dò - Nắm nội dung, nghệ thuật các bài ca dao. - Học thuộc các bài ca dao SGK và đọc thêm. - Soạn bài : Đại từ.. **********************************. -6Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 15. ĐẠI TỪ A.Mục tiêu. Giúp HS : 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ. - Các loại đại từ. 2. Kĩ năng; - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục HS sử dụng đúng đại từ trong giao tiếp. B.Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài giảng. - HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV ở tiết trước. C.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Bài cũ. 1. Nêu các loại từ láy ? Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Nêu cơ chế tạo nghĩa của các loại từ láy ? Lấy ví dụ. III.Bài mới. 1 .Giới thiệu bài : GV giới thiệu yêu cầu của bài học. 2.Triển khai bài. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu cầu HS đọc ví dụ chú ý I.Thế nào là đại từ ? 1.Ví dụ : SGK những từ in đậm Từ ''nó'' đoạn văn 1,2 trỏ vào đối 2.Nhận xét. - Nó ở đoạn văn a, trỏ em tôi. tượng nào ? Nhờ vào đâu em biết ? - Nó ở đoạn văn b, trỏ con gà. Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc - Từ thế trỏ sự việc chia đồ chơi. gì ? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa từ thế ? Từ ai trong bài ca dao dùng để làm - Ai dùng để hỏi. => Hiểu được là nhờ ngữ cảnh gì ? trong văn bản. Các từ : nó, thế, ai trong các đoạn - Chức vụ ngữ pháp: Nó : ở đoạn văn a, là chủ ngữ. văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? Đoạn văn b, là định ngữ. Từ nhận xét trên GV yêu cầu HS rút Thế : là bổ ngữ động từ. Ai : là chủ ngữ. ra ghi nhớ SGK. -7Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. BT nhanh Từ ''nó'' chỉ đối tượng nào ? Giữ chức vụ ngữ pháp gì ? a. Con ngựa đang gặm cỏ. Nó bổng ngẩng đầu hí vang. b. Xanh là màu sắc của nước biển. Nó khiến nhiều nhà thơ liên tưởng đến tuổi xuân và tình yêu bất diệt. HS đọc kĩ mục II.1 thảo luận để thống nhất ý kiến và trả lời. Đại từ ở mục a,b,c trỏ gì ? HS đọc ghi nhớ. GV yêu cầu HS đặt câu với các đại từ dùng để trỏ. Đại từ : ai, gì..hỏi về gì ? Đại từ : bao ngiêu, mấy..hỏi về gì ? Đại từ : sao, thế nào …hỏi về gì ? Từ tìm hiểu, HS rút ra ghi nhớ. BT nhanh .Nhận xét từ ai trong hai câu ca dao sau : Ai làm cho bể kia đầy. Cho ao kia cạn cho gầy cò con. Gợi ý : Hỏi về người, sự vật ( Phiếm chỉ ).. 3.Ghi nhớ : SGK. II.Các loại đại từ. 1.Đại từ để trỏ. a. Đại từ trỏ người hoặc sự vật. b. Đại từ trỏ số lượng. c. Đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc * Ghi nhớ. SGK. 2.Đại từ dùng để hỏi. - Đại từ dùng để hỏi người, sự vật. - Đại từ dùng để hỏi về số lượng. - Đại từ dùng để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. * Ghi nhớ : SGK GV chia lớp thành 2 nhóm làm BT III.Luyện tập. BT1. a,Bảng hệ thống. 1,3. Sắp xếp các đại từ trỏ người vào N-S Số ít Số nhiều. bảng hệ thống. 1 Tôi, tao, Chúng tôi, tớ… chúng tao…. 2 Mày, mi Chúng mày, bọn mi…. 3 Nó, hắn… Chúng nó, họ. Xác định ngôi của đại từ mình. b. Cậu giúp mình với nhé - ngôi 1. Mình về….ngôi 2. Đặt câu có các đại từ. BT3. Đặt câu. Qua BT4 GV GD cách xưng hô lịch Na hát rất hay đến nổi ai cũng sự cho HS. khen. Biết làm sao bây giờ ? GV chỉ định HS đọc thêm. -8Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. Em có suy nghĩ gì về cách xưng hô IV.Đọc thêm trong truyện. IV.Củng cố - Đại từ là gì ? Các loại đại từ ? V. Dặn dò - Học bài, làm BT2, tìm các đại từ trong các văn bản đã học. - Soạn bài : Luyện tập tạo lập văn bản (Viết một bức thư theo đề tài : Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình ). ******************************************. -9Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 16. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A.Mục tiêu. Giúp HS : 1. Kiến thức: Văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc tạo lập văn bản. B.Chuẩn bị. - GV : Tìm hiểu về cuộc thi viết thư quốc tế UPU, nghiên cứu tài liệu. - HS : Lập dàn ý đề tài : Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. C.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Bài cũ . Nêu các bước để tạo lập văn bản. III.Bài mới. 1.Giới thiệu bài : Ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các kĩ năng : liên kết, mạch lạc, bố cục…mục đích là để tạo lập một văn bản. Tiết học này chúng ta đi vào thực hành. 2.Triển khai bài. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu cầu HS đặt dàn ý đã chuẩn bị I.Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà. ở nhà để kiểm tra, nhận xét. GV yêu cầu HS nhắc lại các bước tạo II.Luyện tập tạo lập văn bản. Đề tài : Thư cho một người bạn để lập văn bản. bạn hiểu về đất nước mình. GV gợi dẫn để HS thảo luận, trả lời. 1.Tìm hiểu đề. - Kiểu văn bản : Viết thư. - Nội dung : Viết về một trong Yêu cầu về kiểu văn bản, nội dung, đối những vấn đề sau : +Truyền thống lịch sử. tượng, mục đích. +Danh lam thắng cảnh. +Phong tục tập quán. - Đối tượng : bạn ở nước ngoài - Mục đích : để hiểu về đất nước Việt Nam. - 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. 2.Xây dựng bố cục. VD : Viết về cảnh sắc thiên GV chọn một khía cạnh của nội dung, nhiên ở Việt nam. - Mở bài : Giới thiệu chung về cảnh hướng dẫn HS lập dàn bài. sắc thiên hiên ở Việt Nam. - Thân bài : Cảnh sắc mùa xuân, hè, thu, đông. - Kết bài : Cảm nghĩ, niềm tự hào về đất nước. Lời mời hứa hen, lời chúc sức khoẻ. 3.Viết bài. GV yêu cầu nhóm 1 viết mở bài, nhóm Yêu cầu :Triển khai dàn ý thành văn 2 ,3 viết thân bài, nhóm 4 viết kết bài, bản. Sau đó HS đọc, nhận xét. 4. Kiểm tra. III.Đọc thêm. - Bản gợi ý của Ban giám khảo Quốc gia cuộc thi UPU lần 32. - Đọc 2 văn bản được giải cuộc thi viết thư UPU lần 31 (Sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 6. ). GV đọc hoặc yêu cầu HS đọc.. IV.Củng cố . - Nêu các bước tạo lập văn bản. V. Dặn dò - Hoàn thành bức thư. Đọc bài tham khảo SGK - Soạn : Văn bản : Sông núi nước Nam (Tìm hiểu về tác giả, trả lời các câu hỏi SGK ) ***************************************. - 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 17. SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH A.Mục tiêu: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyêt tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc –hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán quan văn bản dịch Tiếng việt. 3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương, đất nước và ý thức bảo vệ, xây dựng quê hương. B.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu về bài thơ Sông núi nước Nam và tác giả Trần Tuấn Khải, phóng to nguyên tác chữ hán bài thơ : Sông núi nước Nam. - HS: Đọc thuộc hai bài thơ và soạn bài theo hưướng dẫn của GV. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: II.Bài cũ: Đọc thuộc những bài ca dao châm biếm ? Em yêu thích bài thơ ca dao nào nhất ? Vì sao ? III.Bài mới. 1.Giới thiệu bài : Gợi lại không khí lịch sử hào hùng của dân tộc ta thời Lí- Trần ( thế kỉ X - XIII ) khơi nguồn cảm hứng của hai bài thơ, cô đúc như Tuyên ngôn Độc lập, như lời thề của dân tộc chúng ta. 2.Triển khai bài . TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức. GV chỉ định HS đọc chú thích về tác Bài thơ : Sông núi nước Nam. I.Vài nét về tác giả - tác phẩm. giả, tác phẩm SGK. Qua đó, em hiểu gì về tác giả, tác 1. Tác giả : Có 2 giả thuyết. - Lí thường Kiệt - một danh tướng phẩm ? đời vua Lí Nhân Tông. Vì sao gọi đây là bài thơ Thần ? - Chưa rõ tác giả là ai. ( Vì bài thơ có sức mạnh như Thần 2.Tác phẩm : Xuất hiện năm 980 Được xem như bài thơ Thần và có ý khiến quân Tống giẫm lên nhau mà - 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. chạy, GV nói rõ thêm về tính chất Thần của bài thơ ) Em hiểu như thế nào là Tuyên ngôn Độc lập ? ( Xảy ra sau quá trình giàng độc lập từ một nước khác nắm quyền thống trị đất nước mình. - GV hướng dẫn : Đọc phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, đọc chậm, hào hùng, đanh thép... HS đọc, GV nhận xét cách đọc. GV chỉ định HS đọc chú thích, kiểm tra hiểu biết chú thích (1) HS nhận biết về thể thơ. ( GV giới thiệu về thể thơ : mỗi câu 7 tiếng, mỗi bài 4 câu, cách gieo vần ) GV treo bảng phụ phóng to nguyên tác chữ Hán bài thơ Em có nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ đầu ? Trong câu thơ đầu tiên, theo em từ nào là quan trọng nhất ? Các từ ngữ đó muốn khẳng định điều gì ? Có người cho rằng câu thơ 2 mang tính chất duy tâm, vì sách trời đã định. Vậy ý kiến của em ? Nói bằng văn xuôi ý hai câu thơ. Nhận xét giọng điệu hai câu thơ ? Giọng điệu đó thể hiện nội dung gì ?. nghĩa như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của đất nước ta.. II.Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc.. 2. Tìm hiểu chú thích. III.Tìm hiểu văn bản. 1. Thể loại : Thất ngôn tứ tuyệt. 2. Phân tích.. a) Hai câu thơ đầu. - Giọng thơ vang lên hùng hồn chắc nịch , trang trọng, tự hào. + Nam quốc : nước nam + đế : vua ; cư . => Khẳng định chủ quyền, ý thức độc lập, bình đẳng với các nước khác. Chân lí nước Nam có vua đã được định ở sách trời. Tạo hoá tự nhiên đã công nhận. b) Hai câu thơ sau. - Lời cảnh báo đanh théo, kiên quyết thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng để giữ vững nền độc lập tự do. Vì sao nói bài thơ là bản Tuyên ngôn => Vì đó là sự khẳng định vững chắc Độc lập đầu tiên của dân tộc Việt nam quyền tồn tại và bình đẳng của non ? sông Đại Việt. * Bài thơ : Phò giá về kinh. Trần Quang Khải I.Vài nét về tác giả - tác phẩm. 1. Tác giả : Võ tướng kiệt xuất, HS đọc chú thích về tác giả, tác phẩm. nhà thơ nổi tiếng. Nêu những hiểu biết của em về tác giả, 2. Tác phẩm : ST năm 1285 II.Đọc - Tìm hiểu chú thích. tác phẩm ? ( GV nói thêm về tác giả, hoàn cảnh 1. Đọc. sáng tác bài thơ ) GV hướng dẫn : Giọng phấn chấn, hào - 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. hùng, chậm, chắc. HS đọc, Gv nhận xét. Em hiểu gì về hai địa danh trong bài thơ : Chương Dương, Hàm Tử. Nhận biết thể thơ. ( GV giới thiệu thêm về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ). 2. Tìm hiểu chú thích. III.Tìm hiểu văn bản. 1. Thể loại: Ngũ ngôn tứ tuyệt.. 2. Phân tích. a) Hai câu đầu. - Hai câu đầu nhắc lại hai chiến thắng của quân ta năm 1285 : Chương Dương, Hàm Tử. Hai câu đầu nêu ý gì ? - Trong thực tế trận Hàm Tử xảy ra Em có nhận xét gì về trật tự các địa trước trận Chương Dương. - Tâm trạng hân hoan, phấn chấn của danh mà tâc giả nhắc lại ? Giải thích vì sao ? vị tướng đầy mưu lược. Hình dung tâm trạng người viết ? b) Hai câu cuối. - Bày tỏ lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoàn cảnh hoà bình và niền tinh sắt đá vào sự bền Tác giả muốn gửi gắm suy nghĩ gì ? Từ đó em hiểu gì về tác giả - vị tướng vững muôn đời của đất nước. - Hào khí Đông A đặc điểm tinh thần đời Trần ? Qua bài thơ em hiểu gì về hào khí nổi bật của quân dân, tướng sĩ Đại Đông A ? Việt. IV.Tổng kết Hai bài thơ thể hiện tư tưởng thống - ND : Ý thức độc lập chủ quyền, nhất của dân tộc ta. Đó là tư tưởng gì ? bản lĩnh và khát vọng xây dựng đất nước. - NT : Thơ Đường luật chữ Hán cô Hai bài thơ có chung đặc điểm gì về động, giản dị, ý tứ biểu hện trực tiếp hoà nhập cùng tâm trạng, cảm xúc. nghệ thuật ?. IV.Củng cố - HS khái quát lại nội dung, nghệ thuật hai bài thơ. V. Dặn dò - Học thuộc lòng hai bài thơ. - Tìm hiểu bản tuyên ngôn thứ 2,3 của dân tộc ta. - Đọc thêm SGK - Soạn bài : Từ Hán Việt ( Tìm các từ ghép hán Việt thường hay dùng và phân loại. ) ***********************************. - 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 18. TỪ HÁN VIỆT. A.Mục tiêu. Giúp HS : 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - GD biết gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt. B.Chuẩn bị . - GV: Từ điển Hán -Việt, nghiên cứu việc sử dụng từ Hán -Việt trong giao tiếp, soạn bài. - HS: Ôn lại kiến thức từ mượn ở lớp 6, soạn bài theo hướng dẫn của GV. C.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Bài cũ. Đại từ là gì ? Các loại đại từ ? Ví dụ minh hoạ. III.Bài mới. 1.Giới thiệu bài : Trong ngôn ngữ Tiếng Việt thì từ Hán -Việt chiếm khối lượng rất lớn. vậy từ H - V có đặc điểm gì giống và khác từ ngữ Tiếng Việt. 2.Triển khai bài . TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức. GV chỉ định HS đọc và chia lớp I.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. thành 2 nhóm để thảo luận 2 câu hỏi SGK. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, GV bổ sung. 1.Giải nghĩa các yếu tố . Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa - Nam : phương Nam ; quốc : nước - Sơn : núi ; hà : sông là gì ? Từ nào có thể dùng độc lập Cách dùng các yếu tố: để đặt câu, tiếng nào không ? Nam : có thể dùng độc lập. Tiếng thiên trong các từ Hán -Việt quốc, sơn, hà : không dùng độc lập. 2.Phân biệt ý nghĩa của các yếu tố sau đây nghĩa là gì ? Thiên lí mã, thiên niên kỉ, thiên đô. đồng âm. Từ việc thảo luận trên, GV yêu cầu Thiên trong thiên thư nghĩa là trời. Thiên trong thiên lí mã nghĩa là1000. HS rút ra nội dung ghi nhớ. Bài tập nhanh. Thiên trong thiên đô nghĩa là dời, di. Giải thích ý nghĩa các yếu tố H-V *Ghi nhớ : SGK - 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. câu : Tứ hải huynh đệ. GV yêu cầu HS nhắc lại các loại từ ghép Tiếng Việt, sau đó nêu câu hỏi để HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. GV gợi ý để HS giải nghĩa các từ Dựa vào đặc điểm từ ghép đẳng lập Tiếng Việt, em có nhận xét gì về các từ : sơn hà, xâm phạm, giang san ? Dựa vào đặc điểm từ ghép chính phụ Tiếng Việt, em có nhận xét gì về các từ : ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên thư, thạch mã, tái phạm ? Dựa vào kết quả trên, em hãy so sánh vị trí của hai yếu tố chính, phụ trong từ ghép Tiếng Việt và từ ghép Hán Việt ? Cho ví dụ để so sánh ?. II.Từ ghép Hán Việt.. 1.Các tiếng trong từ ghép ngang hàng nhau . => từ ghép đẳng lập. 2.Các từ đêù là từ ghép chính phụ. - Từ : ái quốc, thủ môn,...yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - Từ : thiên thư, thạch mã...yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. 3.Ghi nhớ : SGK. III.Luyện tập. BT1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố GV chia lớp thành 4 nhóm để làm 4 H-V đồng âm. - Hoa 1 : chỉ sự vật BT SGK. Sau đó đại diện trình bày ở bảng, HS nhận xét, GV bổ - Hoa 2 : phồn hoa, bóng bẩy. sung, nhận xét, ghi điểm. BT2: Tìm những từ ghép có chứa yếu tố H - V. Quốc : quốc gia, quốc kì, quốc lộ.... Cư : cư trú, an cư, du cư.... BT3: Xếp các từ ghép. a) Chính - phụ : hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả. b) Phụ - chính : thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. BT4: Tìm từ ghép H - V. a ) Chính - phụ : tài hoa, nông gia... b) Phụ - chính : gia cầm, gia nghiệp... IV.Củng cố - Nêu cấu tạo từ ghép H-V ? V. Dặn dò - Học bài, làm những BT còn lại. - Chuẩn bị : Trả bài viết số 1 ( Lập dàn ý đề ra bài viết số 1. ) - 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 19. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. A.Mục tiêu. Giúp HS : 1. kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức , kĩ năng đã học về văn tự sự, về tạo lập văn bản, về tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài về các sử dụng từ ngữ, đặt câu. 2. Kĩ năng: - Đánh giá chất lượng bài làm của HS nhằm kịp thời phát huy những mặt mạnh, kịp thời khắc phục, sữa sai, uốn nắn cái chưa đạt được, nhờ đó có được những quyết tâm và kinh nghiệm làm bài sau tốt hơn. 3. Thái độ: - GD HS thái độ đúng đắn khi đón nhận kết quả bài làm. B.Chuẩn bị - GV: Chấm bài, thống kê những ưu điểm và những lỗi phổ biến thường mắc phải của HS. - HS: Lập dàn ý đề ra bài viết số 1. C.Tiến trình lên lớp. I.Ổn định tổ chức. II.Bài cũ. Không thực hiện. III.Bài mới. 1.Giới thịêu bài : GV nêu mục đích tiết học, sau đó đi vào bài. 2.Triển khai bài : TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu câug HS nhắc lại đề đã viết. *Đề ra : Hãy tả cảnh trường em ? Để làm bài văn chúng ta phải trải sau cơn mưa. qua mấy bước ? GV hướng dẫn và HS thực hiện các bước. 1.Tìm hiểu đề. ( HS gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. ) GV hướng dẫn HS thảo luận để lập 2. Lập dàn ý. dàn ý cho đề văn. - Mở bài : Giới thiệu ngôi trường của em sau cơn mưa. - Thân bài : Miêu tả cụ thể. + Quang cảnh sân trường và từng phòng học. + Cảm giác thoải mái và dể chịu. + Sự tưng bừng vui đùa của các - 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. GV : Nhìn chung đa số các em có sự chuẩn bị, viết bài chu đáo, có hiểu đề, biết cách trình bày, biết kết hợp tốt các kĩ năng, các yếu tố trong quá trình làm bài.. em . - Kết bài : Em rất thích trời mưa.Vì sau cơn mưa nó sẽ để lại một không khí mát mẻ, dễ chịu. 3.Viết thành văn. 4.Sữa sai. II.Nhận xét bài viết của HS. *Ưu điểm :. Nhưng bên cạnh đó một số HS chưa *Khuyết điểm: hiểu đề, chưa nắm được cách làm bài, thậm chí chưa biết cách tạo lập văn bản, hết sức cẩu thả, chữ viết xấu, còn viết tắt, gạch ngang đầu dòng, câu văn còn lủng củng, chưa rõ ý như : GV yêu cầu một số HS mắc lỗi lên tự chữa lỗi. GV yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau III.Chữa lỗi. sau khi tự chữa để rút ra bài học cho mình và chỉ cho bạn thấy những sai sót. IV.Phát bài và hô điểm. GV yêu cầu HS có bài viết đạt điểm V.Đọc bài viết đạt kết quả cao. cao đọc và yêu cầu HS khác nhận xét.. IV.Củng cố - Nắm các kĩ năng, các bước tạo lập văn bản. V. Dặn dò - Xem lại bài viết, tự chữa các lỗi trong bài viết của mình. - Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn bản biểu cảm.( Sưu tầm những văn bản biểu cảm ) ***********************************. - 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt Ngày soạn:………………………. Ngày dạy:…………………………. Tiết 20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A.Muûc tiãu: Giuïp HS: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm.và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: - Thái độ tình cảm, cảm xúc đối với người thân, bạn bè thầy cô giáo, đối với quê hương đất nước. B.Chuẩn bị: - GV Nghiên cứu bài, sưu tầm một số câu, bài ca dao , thơ trữ tình. - HS: Học bài, xem trước bài học ở nhà. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức : II.Bài cũ. Kiểm tra chuẩn bị bài HS. III.Bài mới. 1.Giới thiệu băi : Trong cuộc sống hàng ngày có khi nào các em xúc động trước một cảnh đẹp của thiên nhiên, hay một cử chỉ đẹp của bạn bè và những người xung quanh? ..... Đó là nhu cầu biểu cảm của con người . 2.Triển khai bài. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV giải thích: Nhu: cần phải có; Cầu: I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu Mong muốn có; Biểu: Thể hiện ra bên cảm. 1.Nhu cầu biểu cảm. ngoaìi; Caím: Rung âäüng. - Mong muốn bày tỏ những rung Em hiểu thế nào là nhu cầu biểu cảm? âäüng cuía mçnh. - 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lê Thị Hương. Trường PTCS Hướng Việt. - HS âoüc baìi ca dao. Baìi 1. Có phải 2 câu ca dao đó kể chuyện con cuốc không? ( Không, mà kể chuyện người lao động.) - Biểu hiện nỗi đau khổ, oan trái của Câu ca dao thể hiện tình cảm, cảm xúc người lao động. gç? => Mong được chia sẽ, tạo sự đồng Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? caím. Biện pháp nghệ thuật nào được sử duûng trong baìi ca dao? Ngữ điệu câu cảm thán “ Thương Baìi 2. thay” trực tiếp bày tỏ nổi lòng. - Biểu hiện cảm xúc về một niềm Baìi ca dao bäüc läü tçnh caím gç? haûnh phuïc bao la, ãm aïi, tæû haìo. => Được hình thành trên cơ sở của Cảm xúc của chủ thể trữ tình được biện pháp so sánh để bày tỏ nỗi lòng hình thành trên cơ sở nào? mçnh. Hai bài ca dao trên, người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? ( để chia sẽ) ? Theo em khi nào con người cảm thấy cần làm văn biểu cảm? - Khi tình cảm bị dồn nén. HS âoüc 2 âoản vàn. Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì? 2.Đặc điểm chung của văn biểu Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so cảm. Đoạn 1: Biểu đạt nỗi nhớ bạn nỗi với nội dung văn bản tự sự và miêu tả? - Chủ yếu bộc lộ cảm xúc của người nhớ đó gắn liền với kĩ niệm. viết. Đoạn 2: Tình cảm gắn bó với quê GV nêu câu hỏi b ở SGK. hương, đất nước. -Tán thành: Tình cảm thấm nhuần tư => Hai đoạn văn trên thông qua tự sự tưởng nhân văn.( Yêu con người, tổ miêu tả để bày tỏ cảm xúc. Sử dụng quốc, ghét những thói tầm thường, độc miêu tả và tự sự để bày tỏ lòng mình. aïc.) ? Cũng là văn biểu cảm, nhưng cách biểu cảm của 2 đoạn văn có gì khác *Khác nhau: nhau? - Đ1.Trực tiếp bày tỏ nổi lòng. -Biểu cảm trực tiếp: thường gặp trong => Biểu cảm trực tiếp. - 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×