Ngày soạn: 16/03/2021
TIẾT 27
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 18.
- Đánh giá ý thức học tập của HS.
- Rèn ý thức tự giác và độc lập làm bài
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp: Trắc nghiệm, tự luận, nhận định, đánh giá.
2. Kĩ thuật dạy học
- Động não, xử lí tình huống
III. Phương tiện
- Giấy kiểm tra
- Kiến thức 8 bài đã học.
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 40% + Tự luận 60%
- Thời gian: 45 phút
IV. Tiến trình lên lớp
1, Ổn định tổ chức (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
8A
35
8B
36
8C
31
2, Kiểm tra bài cũ (không)
3, Bài mới
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng
hiểu
- Biết được
Phịng chống nguyên nhân
tệ nạn xã hội chính dẫn đến
tệ nạn xã hội.
Số câu :
1
Số điểm:
0,25
Tỉ lệ: %
2,5%
Phòng chống - Nhận biết - Hiểu được
nhiễm
được
tác hại của
Vận dụng
Vận dụng
Cao
Cộng
- HS tự liên hệ
về trách nhiệm
của bản thân
trong
việc
phòng chống
TNXH.
1
2,0
20%
2
2,25
22,5%
HIV/AIDS
HIV/AIDS lây HIV/AIDS
qua con đường.
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Quyền của
công dân
1
1
0,25
0,25
2,5%
2,5%
- Nhận biết - Hiểu được
được các quyền các quyền
của cơng dân.
của cơng
dân.
2
0,5
5%
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Phịng ngừa
tai nạn vũ
khí, cháy, nổ
và các chất
độc hại.
4
1,0
10%
- Nhận biết
được thế nào là
vũ khí, các cơ
quan, tổ chức
nào được phép
sản xuất, sử
dụng…vũ khí.
2
0,5
5%
- Nhận biết
được quyền và
nghĩa vụ của
cơng dân đối
với việc bảo vệ
tài sản của Nhà
nước và lợi ích
cơng cộng.
8
2,0
20%
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Nghĩa vụ của
công dân đối
với việc bảo
vệ tài sản của
Nhà nước và
lợi ích cơng
cộng.
Số câu :
Số điểm:
2
0,5
4
1,0
10%
2
0,5
5%
- Hiểu được
quyền và
nghĩa
vụ
của công
dân đối với
việc bảo vệ
tài sản của
Nhà nước
và lợi ích
cơng cộng.
Giải
quyết
được tình
huống về
quyền và
nghĩa vụ
của cơng
dân
đối
với việc
bảo vệ tài
sản
của
Nhà nước
và lợi ích
cơng
cộng.
- HS tự liên hệ
về trách nhiệm
của bản thân
về quyền và
nghĩa vụ của
công dân đối
với việc bảo vệ
tài sản của Nhà
nước và lợi ích
cơng cộng.
1
0,25
1
1,0
1
3,0
5
4,75
Tỉ lệ: %
Tổng số câu:
5%
10
2,5%
6
10%
1
30%
2
47,5%
19
Tổng số điểm:
2,5
1,5
1,0
5,0
10,0
Tỉ lệ: %
25%
15%
10%
50%
100%
PHÒNG GD&ĐT TX. ĐƠNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS BÌNH DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN: Giáo dục cơng dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể giao đề)
( Đề kiểm tra gồm có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn đến các tệ
nạn xã hội là
A. không làm chủ bản thân.
C. nghe theo lời bạn bè xấu rủ rê, lơi kéo.
B. gia đình bố mẹ bất hịa.
D. gia đình nng chiều, quản lí con khơng tốt.
Câu 2. HIV/AIDS lây qua con đường?
A. Muỗi đốt.
C. Dùng chung bát đũa.
B. Quan hệ tình dục an tồn.
D. Dùng chung bơm, kim tiêm.
Câu 3. Cơng dân có mấy quyền sở hữu tài sản?
A. Năm loại tài sản.
C. Bảy loại tài sản.
B. Sáu loại tài sản.
D. Bốn loại tài sản.
Câu 4. HIV/AIDS có tác hại đối với?
A. Gia đình và xã hội.
C. Cá nhân và gia đình.
B. Cá nhân và xã hội.
D. Cá nhân, gia đình và xã hội.
Câu 5. Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là?
A. Lợi ích.
C. Lợi ích cơng cộng.
B. Lợi ích tập thể.
D. Lợi ích nhóm.
Câu 6. Tài sản nhà nước và lợi ích cơng cộng được gọi chung là?
A. Điều kiện cơ bản.
C. Điều kiện tối ưu.
B. Điều kiện cần thiết.
D. Cơ sở vật chất.
Câu 7. Đối với tài sản Nhà nước và lợi ích cơng cộng, cơng dân cần có
trách nhiệm gì?
A. Tơn trọng và bảo vệ.
C. Chiếm hữu và sử dụng.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí.
D. Tơn trọng và khai thác.
Câu 8. Trên báo có đăng tin, tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người
quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà
nước. Hành vi này gọi là?
A. Phá hoại lợi ích cơng cộng.
C. Phá hoại tài sản.
B. Phá hoại tài sản của Nhà nước.
D. Phá hoại lợi ích.
Câu 9. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
C. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 10. Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho gọi là?
A. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền khai thác.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 11. Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ơng
thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
C. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 12. Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế
tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức
khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?
A. Vũ khí.
C. Chất độc hại.
B. Tang vật.
D. Chất gây nghiện.
Câu 13. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh
doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?
A. Cá nhân.
B. Cơng ty tư nhân.
C. Tổ chức phản động.
D. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Cơng an.
Câu 14. Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Phạt tù.
C. Tử hình.
B. Cảnh cáo.
D. Chung thân.
Câu 15. Nhà nước… quyền sở hữu hợp pháp của cơng dân. Trong dấu
“…” đó là?
A. Cơng nhận và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
D. Công nhận và bảo hộ.
Câu 16. Đối với tài sản Nhà nước và lợi ích cơng cộng, cơng dân cần có
trách nhiệm gì?
A. Chiếm hữu và sử dụng.
C. Tôn trọng và khai thác.
B. Tôn trọng và bảo vệ.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí.
II. TỰ LUẬN ( 6,0 điểm)
Câu 1. ( 2,0 điểm)
Em hãy nêu tác hại của các tệ nạn xã hội? Chúng ta phải làm gì để phịng,
chống tệ nạn xã hội?
Câu 2. ( 1,0 điểm)
Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và
lợi ích cơng cộng?
Câu 3. (3,0 điểm) Cho tình huống sau:
Giờ ra chơi các bạn học sinh lớp 8A nô đùa, xơ đẩy nhau ngồi hành lang.
Em Hịa đã đẩy mạnh em Mai ngã vào cảnh cửa sổ của lớp mình khiến kính ở
cửa bị vỡ, hai em bỏ chạy và khơng ai nhận lỗi về mình.
?Em có nhận xét gì về hành vi vi phạm của bạn Hịa và Mai ở lớp 8A. Nhà
trường xử lí như thế nào đối với hành vi của Hịa và Mai?
------------ HẾT-----------
PHỊNG GD&ĐT TX. ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA
TRƯỜNG THCS BÌNH DƯƠNG
Năm học: 2020 – 2021
Mơn: Giáo dục cơng dân 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
Đáp án
A
D
B
D
C
D
A
B
C
A
B
A
D
C
D
B
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1
Tác hại của cácTNXH
- Đối với xã hội.
+ Ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã
hội.
+ Suy thối giống nịi.
+ Mất trật tự an tồn xã hội.
- Đối với gia đình:
+ Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và
tinh thần của mọi người.
+ Gia đình tan vỡ.
- Đối với bản thân
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết.
+ Sa sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.
+ Vi phạm pháp luật.
HS làm gì để phịng chống TNXH:
- Sống giản dị, lành mạnh. Biết giữ mình, giúp nhau
khơng sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo quy định của pháp luật.
- Tích cực tham gia hoạt động phịng chống tệ nạn xã hội
trong nhà trường và địa phương.
- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia phòng
chống tệ nạn xã hội.
(2,0 điểm)
Câu 2
( 1,0 điểm)
Điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Nghĩa vụ của công dân.
- Công dân có nghĩa vụ tơn trọng tài sản Nhà nước và lợi
0,5 điểm
ích cơng cộng.
- Khơng được xâm phạm.
0,25 điểm
- Khi được Nhà nước giao quản lý, sử dụng phải bảo
quản, giữ gìn, tiết kiệm, sử dụng có hiệu quả tránh lãng 0,25 điểm
phí, tham ơ, tham nhũng …
Câu 3
(3,0 điểm)
- Hành vi của hai bạn Hòa và Mai ở lớp 8A là làm hỏng
tài sản của nhà trường.
- Hòa và Mai phải có trách nhiệm trước việc làm của
mình nhưng lại bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm là sai.
- Nhà trường xử lí đối với hành vi của Hịa và Mai ở lớp
8A là: Phải tự kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình
gây ra và có trách nhiệm bồi thường cho nhà trường.
Tổng
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
10,0
------------------ HẾT ----------------Điều chỉnh, bổ sung giáo án……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
3.4. Củng cố (1’)
GV nhận xét giờ kiểm tra, thu bài về chấm, hẹn ngày trả
3.5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Chuẩn bị tiết sau học: “ Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam”. Xem trước
bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.