Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

hình 7 tuần 10 tiết 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.76 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 19/10/2018

Tiết 18

TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng, định
nghĩa và tính chất về góc ngồi của tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải
một số bài tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp, gợi mở
- Luyện tập, củng cố
- Tích cực hóa hoạt động của hs, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy



Lớp
7A
7B
7C

Sĩ số
35
29
33

HS vắng

2.Kiểm tra bài cũ:
- Mục đích: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
- Phương tiện, tư liệu: Thước thẳng
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
GV: Đưa lên màn hình các hình vẽ:
Hãy tính số đo x. y ,z trong các hình
sau
u cầu 3 học sinh lên bảng mỗi học
sinh làm một hình.
A


720

x

 C = 430
hay x = 430
+ ∆ MEF

 F
Có: M
+E
+  =1800( tổng 3 góc
trong ∆)



F
=1800-( M
+E
)=1800–(500+900) =
400
Vậy y = 400
∆ KRQ

C

E

500


M

y

F

+ ∆ ABC

Có: A + B + C =1800(tổng 3 góc trong
∆)

 C = 1800 – ( A + B )

 C = 1800 – ( 650 + 720) = 430


650

B

Hoạt động của trị



 R
có : Có: K
+  + Q =1800(tổng 3 góc
trong ∆)

K

410

z
Q

3. Giảng bài mới
Hoạt động 1:

360

R


 R
 Q = 1800 – ( K
+ )
= 1800 –( 410 + 360) =1030
Vậy z = 1030
GV: giới thiệu tam giác ABC có 3
góc nhọn người ta gọi là tam giác
nhọn. Tam giác MEF có một góc
vng ( bằng 900) gọi là tam giác
vng. Tam giác KRQ có một góc tù
gọi là tam giác tù.
Qua đây chúng ta có khái niệm về
tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác
vuông. Theo em thế nào là tam giác
vuông ? đối với tam giác vng hai
góc cịn lại có tính chất gì ? => Bài
học hôm nay chúng ta cùng nghiên

cứu.


- Mục đích: HS nắm được định nghĩa tam giác vng, t/c hai góc nhọn của tam
giác vng.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: SGK, êke.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: yêu cầu HS nhắc lại thế nào là tam 2. Áp dụng vào tam giác vuông
giác vuông.
* Định nghĩa: SGK
HS: 2 HS nhắc lại định nghĩa.
B
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác
vuông
HS: lên bảng vẽ tam giác vuông. Cả lớp
vẽ vào vở.
C
GV : Giới thiệu ∆ ABC vuông tại A.
A
Cạnh AB cạnh góc vng.
∆ ABC
có ^A=90°  ∆ABC
BC cạnh huyền.
Cạnh AB có đặc điểm gì ? cạnh tạo vng tại A
thành góc vng.=> cạnh góc vng. AB; AC gọi là cạnh góc vng

Tương tự ta có cạnh góc vng nào nữa. BC : cạnh huyền.
Cạnh BC có gì đặc biệt ? ( gợi ý : cạnh
đó có vị trí như thế nào với góc A)
?3
HS : cạnh đối diện với góc A )
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác
GV: Người ta gọi BC là cạnh huyền.
ta có:
GV ; yêu cầu chỉ rõ cạnh góc vng.
^
^
^ + C=180°
A +B
^ C=90
^
c/huyền trên hình bạn vừa vẽ (∆ EFM)
⇒ B+
°
^
A
=90°
GV : lưu ý HS khi vẽ hình phải ký hiệu
* Định lí: Trong tam giác vng 2
góc vuong trên hình vẽ.
góc nhọn phụ nhau
 
GV : trong ∆ABC hãy tính B  C = ?
GT ∆ ABC vng tại
HS: đứng tại chỗ trình bày và giải thích.
A

theo định lý tổng 3 góc của một tam giác
^
°
KL B^ + C=90
  
ta có: A  B  C = 1800 mà A = 900
B
 C

0
B
nên
= 90
GV: Từ kết quả này ta có kết luận gì ?
HS : trong tam giác vng, hai góc nhọn
có tổng số đo bằng 900
C
0
A
GV : Hai góc có tổng số đo bằng 90 là
hai góc như thế nào ?

}


HS : là hai góc phụ nhau.
GV : em hãy nêu một cách tổng quát lại .
HS : Trong tam giác vng hai góc nhọn
phụ nhau.
GV : Đó chính là nội dung định lý .

HS : phát biểu định lý
GV : phân biệt giả thiết kết luận, ghi
GT ; KL
HS : Nêu GT KL
GV : Ta đã c minh được định lý ở ?3
GV : đưa lên màn hình bài tập :
D
B

A
E

Bài tập :
a,Trong hình có
tam giác ABC vng tại B;
tam giác BEC vuông tại E.
Tam giác ABE vuông tại E.
Tam giác CBD vuông tại B
Tam giác ACD vuông tại C
b, tính các góc nhọn tại đỉnh C.
∆ABC vng tại B
 
Nên A  ACB = 900 ( định lý)

=> ACB = 90 0 - 40 0 = 500

∆ACD vuông tại C nên ACD = 900




mà ACD = ACB + BCD
ACD
= 90 0 – 500 = 400

C

Đọc tên các tam giác vng trên hình vẽ
và chỉ rõ vng tại đâu ?
Hãy tính số đo các góc ACB biết Â= 400
Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Hoạt động 2: Góc ngồi của tam giác :
- Mục đích: HS biết định nghĩa góc ngồi của một tam giác, tính chất góc ngồi
của tam giác
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

GV ; Cho tam giác ABC vẽ ACx kề bù 3. Góc ngồi của tam giác :


với ACB của tam giác ABC
GV: giới thiệu ACx là góc ngồi của



tam giác ABC tại đỉnh C.


GV: Góc ACx có quan hệ thế nào với C
của tam giác ABC.
GV: Vậy góc ngồi của tam giác là góc
như thế nào ?
HS: Nêu như định nghĩa.

GV: ngồi ACx là góc ngồi thì ∆ABC
cịn có những góc ngồi nào nữa.
HS: cịn góc ngồi tại đỉnhA; B
GV: u cầu HS vẽ các góc ngồi tại
đỉnh A,B
GV: Giới thiệu góc A,B,C của tam giác
được gọi là góc trong.

GV: Tìm quan hệ ACx và A + B
HS: Điền cá nhân vào phiếu học tập.
HS: đứng tại chỗ trả lời.
GV: Giới thiệu góc A và B gọi là 2 góc

trong khơng kề với ACx . Vậy từ kết quả
của ?4 ta rút ra kết luận gì ?
HS: Nêu kết luận.
GV: Đó là nội dung định lý về góc
ngồi tam giác.



GV: BAy = ?

Hãy so sánh ACx và A

HS: ACx = A + B

Mà B > 0 nên ACx > A
GV: Hãy nêu nhận xét khi so sánh góc
góc ngồi của tam giác với mỗi góc
trong khơng kề với nó.
HS: Góc ngồi của tam giác ln lớn
hơn góc trong khơng kề với nó.
GV: Góc ACx cịn lớn hơn góc nào nữa
=> nên nhận xét.
GV: Đưa bài tập lên màn hình:
Tìm các góc ngồi của tam giác trong
hình vẽ sau:
tính số đo các góc ngồi đó

z

A
y

x

B

C


a. Định nghĩa:/ SGK

- ACx là góc ngồi tại đỉnh C của
∆ ABC

?4: Điền vào chỗ trống:
Tổng ba góc của ∆ABC bằng 1800 nên

A
+ B = 1800 – C (1)
Góc ACx là góc ngồi của ∆ABC nên
ACx



+ C = 1800 => ACx = 1800 – C
(2)

Từ (1) và (2) suy ra ACx = A + B
b. Định lý: ( SGK )
ACx
là góc ngồi tại đỉnh C của ABC
ACx
=>
= A + B

* Nhận xét : ( SGK – 107)
ACx


> A ; ACx > B
Bài tập:
a,Góc ngồi của tam giác :

BAx
là góc ngồi tại đỉnh A
ACt
là góc ngồi tại đỉnh C.


b, BAx là góc ngồi nên BAx = B +
ACB

BAx

=>

= 600 + 400 = 1000


Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
4. Củng cố:
- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức về tổng ba góc của một tam giác, vận
dụng kiến thức vào giải bài tập.
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập

- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: nêu lại các kiến thức cần nhớ: Tổng ba góc trong một H/S nhắc lại phần lí
tam giác, định lý về hai góc nhọn của tam giác vuông, định thuyết, làm bài tập
lý về góc ngồi của tam giác
trắc nghiệm củng
Bài tập trắc nghiệm
cố lí thuyết.
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
1)Tam giác có tống số đo hai góc bằng 900 là tam giác
vng
2)Tam giác có góc ngồi tại một đỉnh là góc vng thì tam
giác đó vng .
3)Góc ngồi tam giác là góc có đỉnh ở ngồi tam giác .
4)Góc ngồi của tam giác có số đo bằng tổng số đo hai góc
trong của tam giác
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Nắm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (109 - SGK)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (98 - SBT)



Ngày soạn: 19/10/2018

Tiết 19
LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính
chất 2 góc nhọn của tam giác vng, định lí góc ngồi của tam giác.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc. Rèn kĩ năng suy luận logic.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
- Tương tự hóa, đặc biệt hóa, tổng quát.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
- Vấn đáp, gợi mở
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy

Lớp
7A

7B
7C

Sĩ số
35
29
33

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ :
- Mục đích: HS biết vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác giải bài tập tính số
đo góc.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: trực quan


- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H/s 1; 2Chữa bài tập 6. Bài tập 6/ 109/ SGK.
Hình 55, 57 ( SGK –
H/S 1:Tìm số đo x ở hình: 55.
109)
Giải:


H/S 3: Chữa bài

+  BKI; K 90
3/SGK / 108.

 
Nên: B  I 2 90
400
A


+  AHI; H 90


Kiểm tra dưới lớp
phần chuẩn bị bài cũ:
(Sơ đồ tư duy)
1. Nhắc lại kiến hức
được nghiên cứu trong
bài học trước?
2. Nêu định lí về t/c
tổng ba góc của tam
giác?
3. Nêu định nghĩa tam
giác vng, tính chất
về góc của tam giác
vng?
4. Nêu định nghĩa góc
ngồi của một tam
giác? Tính chất góc
ngồi?




Nên: A  I 1 90
 
Mà: I 1 I 2 (Đối đỉnh)

 
 B  A 40
Vậy x = 400

H

1
I

K
2



H/S 1:Tìm số đo x ở hình: 57
Giải:


+  MNP; NMP 90

 
Nên: N  P 90



+  MIP; MIP 90
Nên:

x
B

M
x

600

N

I

P


 60
IMP
N

Vậy x = 600

H/S 3: Cho hình vẽ. Hãy so sánh:


a) BIK và BAK .



b) BIC và BAC.
Giải:

a)  AIB có BIK
là góc ngồi
BIK
BAI

>
(T/c góc ngồi).


? Em đã vận dụng định Hay: BIK > BAK
lí nào đề giải quyết bài

b)  AIC có CIK là góc ngồi
tập?


 CIK > CAI (T/c góc ngồi).


Nhận xét bài làm trên
Hay: CIK > CAK

A

I

B


K

C


bảng của bạn.

Mà:
Nên:
Hay:



BIK
> BAK




CIK
+ BIK
> CAK + BAK


BIC
BAC

>


3. Giảng bài mới
Hoạt động 1:
- Mục đích: Vận dụng tính chất tổng ba góc của tam giác chứng minh quan hệ góc.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: Thuyết trình
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hình vẽ 55 em vừa là có liên quan gì đến H 56 H/S: Kéo dài AH cắt BK tại
SGK không?
một điểm, nối AB ta được hình
H
A
56.
D
40
A

0

1
I

K

x = 400

E


2

400
x

B

x
C

B

Hãy cho biết góc x cần tính bằng góc nào?


GV Nếu cơ cho hình vẽ, khơng cho A 40 .
Yêu cầu C/m A B em có thực hiện được
khơng? Làm thế nào?
Tương tự hãy nhìn hình vẽ bên, nếu khơng cho


đk góc 400 u cầu C/m ABD  ACE em làm thế
nào?


Hình 57 nếu cơ khơng cho ĐK N 60 , cơ u
cầu tìm các cặp góc phụ nhau trên hình vẽ, cặp
góc bằng nhau?



Hình 52. Nếu cơ cho thêm ĐK A 90 thì góc

BIC
là góc gì? Em hãy tự ra một đề tốn?
Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................

Khơng cho góc 400 ta vẫn c/m


được ABD  ACE vì cùng phụ
với A


.............................................................
Hoạt động 2:
- Mục đích: HS biết vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác giải bài tập C/m
quan hệ hình học.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ta lại thấy một ứng dụng
nữa về góc ngồi của một

tam giác thơng qua gải bài
tập:
Bài 8/SGK/109.
Bài 8/SGK/109
Đọc bài toán?
GT ABC; B C 40
y
GV hướng dẫn học sinh vẽ

CAy
là góc ngồi
hình.
A 1

2
CAy
Ax
Ax là phân giác
Ax // BC
KL Ax // BC

B

  A2
C


A2 40




CAy
= 800




 
CAy
= B C




CAy
là góc ngồi ABC


(GT)
Nếu bài tốn khơng cho ĐK
góc 400 mà chỉ giữ lại ĐK
 C

B
thì lúc này Ax cịn
song song với BC khơng?
C/m?
Điều chỉnh, bổ sung:

x


C

Giải:

+ ABC có CAy là góc ngồi


 CAy = B  C

 
Mà B C 40 (gt)





Nên CAy = 800
1 
A2  1 CAy

.80 40
2
Ta có
= 2
  A2 ( = 40 )
C





Mà C và A2 ở vị trí so le trong của đường thẳng
Ay cắt hai đường thẳng Ax và BC
 Ax // BC (dấu hiệu nhận biết).
* Nếu khơng có đk góc 400. giữ nguyên lại đk


...............................................
  A2  1 CAy

C
2
............................................... cịn lịa thì Ax //BC vì
...............................................
...............................................
Hoạt động 3:
- Mục đích: HS nắm được ứng dụng thực tế của tổng ba góc trong tam giác.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định lí trên được ứng dụng nhiều trong Bài 9/ SGK/ 109
thực tế. Một trong các ứng dụng là đo
B.
góc gián tiếp.
M
N

Vấn đề cần đo góc tạo bởi mặt nghiêng
.
của con đê với phương nằm ngang khi
A
C
nghiệm thu kĩ thuật : Khơng thể cắt
?
ngang con đê để đo góc. Làm như thế
D
O
nào ?
Giải :

GV giới thiệu yêu cầu đo MOP ?
 B



O
cùng phụ với BCA DCO
Phương pháp

320
+ Đặt thước chữ T như hình vẽ : OA  MOP
Góc tạo bởi mặt nghiêng của con đê
AB



với phương nằm ngang là 320.

+ ABC 32 . MOP ?
? Tương tự hình vẽ nào đã gải quyết
phần trên ?
Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
4. Củng cố:
- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức tồn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu

P


- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nhắc lại các kiến thức đã được
Kiến thức đã luyện:
luyện tập trong bài học?
+ Tổng ba góc của tam giác.
Nêu các dạng bài tập ứng dụng
+ Tam giác vng.
định lí tổng ba góc của tam giác?
+ Góc ngồi của một tam giác.
Dạng bài tập đã thực hiện:

1. Tính số đo góc
2. Chứng minh quan hệ góc bằng nhau, lớn
hơn Và quan hệ đường song song
3. Ứng dụng thực tế
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (5 phút)
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (99, 100 - SBT)
- Đọc trước bài: Hai tam giác bằng nhau. Tóm tắt kiến thức trong bài. Cắt hai tấm
bìa hình tam giác bằng nhau.
- HD8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành
1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a // b



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×