Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

hình 7 tuần 7 tiết 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.27 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 27/9/2018

Tiết 12
ĐỊNH LÍ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau bài học, học sinh hiểu được thế nào là một định lí; nhận biết được một mệnh
đề có phải là một định lí khơng; biết xác định giả thiết và kết luận của một định lí
và vẽ hình minh họa, viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu; Biết thế
nào là chứng minh một định lí, làm quen với suy luận logic
p => q.
2. Kỹ năng:
- Đưa một định lí về dạng “Nếu…thì”. Vẽ hình minh họa một định lí, đặt tên các
yếu tố trên hình và viết GT, KL bằng kí hiệu.
- Bắt đầu có kĩ năng dùng suy luận logic p => q theo kí hiệu và ngơn ngữ tốn học.
3. Thái độ
- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác. Thói quen trình bày bài khoa học, rõ ràng.
- Rèn tính tự lực trong học tập.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lí và suy luận logic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
+ Phương tiện : Máy tính, máy chiếu. ( hoặc bảng phụ), thước
+ Đồ dùng : Thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, tương tự tốn học, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Rèn phương pháp tự học cho học sinh


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2: Kiểm tra bài cũ.
- Mục đích : Kiểm tra nội dung kiến thức cũ phục vụ cho bài mới. Nêu kiến thức
trọng tâm của bài mới qua phần đọc trước ở nhà.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp, 1 hs lên bảng trình bày.
- Phương tiện, tư liệu: máy tính, máy chiếu ( hoặc bảng phụ).
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
- Gv đưa câu hỏi: Phát biểu tiên đề Ơ-clit và - 1 HS lên bảng phát biểu, HS
các tính chất của quan hệ từ vng góc đến dưới lớp nhận xét.
song song?
- Gv đưa nội dung câu trả lời trên máy - HS nêu các kiến thức trọng
chiếu( hoặc bảng phụ) và đánh giá câu trả lời tâm của bài mới qua việc đọc
của HS.
trước ở nhà: biết về định lí, GT
- Gv yêu cầu HS nêu các kiến thức trọng tâm –KL của định lí, cách cm định lí
của bài mới qua việc đọc trước ở nhà
3.Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm định lí.
- Mục đích: Hướng dẫn HS tiếp cận khái niệm định lí , nhận biết, xác định các
phần của định lí, vẽ hình minh họa, tóm tắt định lí dưới dạng GT – KL.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, HS tự tìm hiểu SGK, HS lên bảng trình bày.
- Phương tiện, tư liệu: Phấn màu, thước thẳng, máy tính, máy chiếu ( bảng phụ).

- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
- GV giới thiệu tính chất “ Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau” được khẳng định là đúng
không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy
luận => đó là một định lí.=> Gv ghi bảng
tên bài và mục 1.
- Gv: Em hiểu thế nào là một định lí ?
- 1 HS trả lời, cho Hs đọc lại trong
- Gv ghi bảng: * K/n định lí: SGK/99
SGK.
- Gv đưa lên màn hình tiên đề Ơ-clit và 3
tính chất trong phần KTBC yêu cầu HS xác - HS xác định trên màn hình đâu
định lại đâu là định lí, phát biểu lại các định là định lí, phát biểu lại các định lí
lí đó.
đó.
- Gv: tiên đề Ơ- clit tuy là khẳng định đúng
nhưng được thừa nhận thông qua vẽ hình và * Ví dụ:
kinh nghiệm thực tế chứ khơng phải bằng + hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
suy luận nên khơng phải là một định lí.
+ hai đường thẳng phân biệt cùng
- Gv yêu cầu hs lấy thêm ví dụ về định lí
vng góc với một đường thẳng
- Gv: Định lí gồm mấy phần , đó là những
thứ ba thì chúng song song với
phần nào , cách xác định mỗi phần?
nhau.
- Gv: khi định lí được viết dưới dạng

- HS trả lời thơng qua tìm hiểu


“Nếu....thì.....” khi đó GT- KL được xác
SGK: Định lí gồm hai phần:
định như thế nào?
+ GT: điều đã cho
- GV ghi bảng.
+ KL: điều phải suy ra
* Gv lưu ý : trong một định lí , kết luận
thường nằm sau chữ “ thì”, cịn phần đằng
trước là giả thiết.
- HS nêu cách xác định:
- YC HS phát biểu một số định lí dưới dạng
Nếu.........thì.............
“Nếu..thì”
GT
KL
- Gv giới thiệu cách viết tắt GT và GL, cách
vẽ hình minh họa định lí và viết GT – KL
bằng kí hiệu thơng qua ví dụ định lí “ hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau” SGK
* Ví dụ:
- Gv yêu cầu 3 Hs lên bảng xác định GT –
+ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
KL của 3 định lí xác định ở phần trên, vẽ
hình minh họa, ghi GT – KL bằng kí hiệu
 ;O

O

1
2 là hai
( gv đưa định lí trên màn hình – bảng phụ).
GT
góc đối đỉnh
Hs dưới lớp làm mỗi định lí dưới sự chỉ định
của Gv theo bàn (dãy).
KL
 O

O
1
2
- Gọi Hs nhận xét, gv đưa đáp án
Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh định lí.
- Mục đích: Hướng dẫn hs tìm hiểu chứng minh định lí.
- Thời gian: 17 phút .
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Phương tiện, tư liệu: phấn màu, thước thẳng, .
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv: Còn nội dung nào của bài nữa mà - Hs: chứng minh định lí
ta cần tìm hiểu?

- Hs trả lời:
- Gv ghi bảng mục 2
a) chứng minh định lí: là dùng lập
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời: luận để từ GT => KL
Thế nào là chứng minh một định lí?
- Hs đọc ví dụ, xác định Gt - KL
- Gv hướng dẫn HS chứng minh định lí b) Ví dụ: Chứng minh định lí “Góc tạo
“Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù
góc kề bù là một góc vng”
là một góc vng”


+ Yêu cầu HS xác định GT - KL
+ Gv hướng dẫn Hs vẽ hình minh họa
định lí, Hs vẽ hình theo Gv vào vở ( gv
chuyển kí hiệu khác SGK)
? Thế nào là hai góc kề bù, cách vẽ.
? Thế nào là tia phân giác của một góc,
cách vẽ

- Hs trả lời:
+ hai góc kề bù: có tổng bằng 1800 và
có một cạnh chung.
+ Tia phân giác:...
Giải
B

n

m


A

+ Gv hướng dẫn Hs ghi GT- KL bằng
kí hiệu
? GT cho biết điều gì ? Yêu cầu ta
chứng minh điều gì ?
+ Cho Hs hoạt động nhóm suy nghĩ tìm
cách để suy luận từ GT dẫn đến KL ( 5
phút)
+ Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày
bằng lời cách lập luận của mình (có thể
dài và chưa khoa học). Cho nhóm khác
nhận xét và trình bày gọn gàng hơn.
- Nếu HS thấy khó, gv có thể gợi ý:


? mOn bằng tổng hai góc nào ( mOB và

BOn
)
mOB

?
có quan hệ với góc nào ( AOB )


? BOn có quan hệ với góc nào ( BOC )



? AOB và BOC có quan hệ thế nào, từ
đó thấy tổng của chúng bằng bao nhiêu
- Gv ghi bảng theo các bước trình bày
của hs.
? Rút ra kết luận gì
- Yêu cầu Hs về xem lại và trình bày
vào vở nội dung chứng minh trong
SGK ( Hs phải để cách 8 dịng vở)
- Gv: Q trình suy luận dẫn đến

O

C



xOz
và zOy kề bù


GT Om là tia phân giác của xOz

On là tia phân giác của zOy



KL mOn = 900
- Hs hoạt động nhóm .
- Đại diện một nhóm trình bày bằng
lời cách lập luận của mình

- Nhóm khác nhận xét và trình bày.
Chứng minh :
1

mOB
 AOB
2
(1) ( Vì Om là phân
AOB

giác của

)

1

BOn
 BOC
2
(2) ( Vì On là phân giác

BOC

của
)
Từ (1) và (2) suy ra :

1
1



mOB
 BOn
 AOB  BOC
2
2
(3)

Do tia OB nằm giữa hai tia Om và On


và AOB và BOC kề bù (GT) nên từ
1

mOn
 1800
2
(3) ta có:

mOn
90

Hay


- Hs nghe, quan sát và trả lời câu hỏi
định lí “ hai góc đối đỉnh thì
của Gv trong từng bước chứng minh.
bằng nhau” – Bài 1. SGK/82 chính là
quá trình chứng minh định lí.

- Gv: Khi phải chứng minh một định lí, - HS :
ta cần làm theo các bước nào?
+ B1. Vẽ hình minh họa
- Gv lưu ý: Khi trình bày bài chứng
+ B2. ghi GT – Kl bằng kí hiệu
minh cần sử dụng các kí hiệu tốn học, + B3. Trình bày bài chứng minh
tránh dùng lời nhiều, khơng trình bày
- Hs nghe
tắt, theo đúng trình tự.
Điều chỉnh, bổ sung:
...............................................................
.
.............................................................
.............................................................
4 Củng cố:
- Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập .
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập củng cố.
- Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu, máy tính (bảng phụ)
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
- Cho HS đứng tại chỗ trình bày miệng bài Bài tập 49/ SGK- 101:
tập 49/ SGK - 101
- HS đứng tại chỗ trình bày miệng
- Yêu cầu hs nêu những nội dung cơ bản a)GT: Nếu một ......bằng nhau
cần nhớ.
KL: hai đường thẳng.....song
1).Em hiểu thế nào một định lí?

b) GT: Nếu một.......song song
2) Một định lí bao gồm mấy phần, đó là
KL: Hai góc.....bằng nhau
những phần nào? Cách xác định mỗi
phần?
- HS đứng tại chỗ trình bày miệng
3).Thế nào là chứng minh một định lí?
4).Khi trình bày bài chứng minh một định
lí cần có những bước cụ thể nào?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút)
- GV y/c HS ôn lại lý thuyết
+ Về nhà học các kiến thức cơ bản của bài.
+ Làm các bài tập 51, 52, 53 ( SGK/ 101, 102) bài tập 39,40,41 (SBT/111, 112),
tiết sau luyện tập.

 O

O
1
2


Ngày soạn: 27/9/2018

Tiết 13
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS: cách xác định giả thiết và kết luận của một định lí, vẽ hình minh

họa, viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu; bước đầu biết chứng minh
một định lí.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình minh họa định lí; viết GT- KL bằng kí hiệu.
- Rèn kĩ năng trình bày bài tập chứng minh định lí bằng suy luận logic p => q theo
kí hiệu và ngơn ngữ tốn học một cách chặt chẽ, chính xác.
3. Thái độ
- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa
học, rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.
- Rèn tính tự lực trong học tập.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lí và suy luận logic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
+ Phương tiện : Máy tính, máy chiếu. ( hoặc bảng phụ), thước
+ Đồ dùng : Thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp, gợi mở
- Luyện tập, thực hành
- Tích cực hóa hoạt động của HS
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Mục đích : Hs nhắc lại nội dung kiến thức cũ phục vụ cho bài mới; làm bài tập
dạng đơn giản.
- Thời gian: 6 phút.

- Phương pháp: Vấn đáp, hs lên bảng trình bày.


- Phương tiện, tư liệu: phấn màu, thước
phụ).
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của Thầy
* Yêu cầu 1:
- Gv: Định lí là gì? Gồm mấy phần?
GT là gì. KL là gi?
- Gv đưa đề bài tập 51/ SGK-101 lên
màn hình ( bảng phụ)
* Yêu cầu 2:
- Gv: Vẽ hình minh họa, ghi GT – KL
bằng kí hiệu định lí nói về tính chất
hai góc đối đỉnh
- u cầu 1 Hs lên bảng

thẳng, máy tính, máy chiếu ( hoặc bảng

Hoạt động của trò
- HS1 trả lời và lên bảng làm bài tập.

- 1 Hs lên bảng phát biểu, vẽ hình , ghi
GT - KL.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét, Gv chữa bài.
 ;O


O
1
3 là hai
GT
góc đối đỉnh
KL

 O

O
1
3

- Gọi HS nhận xét, Gv chữa bài.
- Gv đánh giá câu trả lời, bài làm của
HS, cho điểm.

O
1 4
2

3

3. Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Củng cố thêm cách suy luận logic có căn cứ và cách trình bày
bài chứng minh định lí.
- Mục đích: Hướng dẫn Hs làm bài tập 52/ SGK- 101 thơng qua đó củng cố thêm
cách suy luận logic có căn cứ và cách trình bày bài chứng minh định lí.
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, HS tự tìm hiểu SGK.

- Phương tiện, tư liệu: Phấn màu, thước thẳng, máy tính, máy chiếu (bảng phụ).
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
- Gv dựa vào bài tập trong phần KTBC Bài tập 52/ SGK - 101:
của HS2 yêu cầu HS suy nghĩ để chứng - HS suy nghĩ để chứng minh định lí.
minh định lí.
- Hs trình bày theo hiểu biết của mình.
- Gọi Hs trình bày theo hiểu biết của
- 4 Hs lần lượt đứng tại chỗ trình bày.


mình.
- u cầu Hs trình bày tồn bộ vào vở.
- Nếu HS khơng trình bày được, cho Hs
tham khảo SGK qua làm bài tập điền
vào chỗ trống.
- Gv đưa lên màn hình ( bảng phụ) nội
dung của bảng.
 ;O

O
1
2 là hai
- Yêu cầu 4 Hs lần lượt đứng tại chỗ
GT
góc đối đỉnh
trình bày.
- u cầu Hs trình bày tồn bộ vào vở.

 O

KL O




1

2

- Phần chứng minh O2 O4 yêu cầu Hs
về nhà làm như một BTVN
Chứng minh:
Điều chỉnh, bổ sung:
O  O
 1800


O
1
2
1 và O2 kề bù)
1)
(1)
(Vì
...............................................................
0





.
2) O3  O2 180 (2)(Vì O2 và O3 kề bù)
 O
 O
 O

.............................................................
O
1
2
2
3 (3)
3)
Suy
ra:
.............................................................
( căn cứ vào (1) và (2)
.............................................................


4) Từ đó ta có: O1 O3 (căn cứ vào (3)
* Hoạt động 2: Rèn kĩ năng suy luận logic có căn cứ và trình bày bài chứng
minh định lí.
- Mục đích: Hướng dẫn Hs làm bài tập 53/ SGK- 101 thông qua đó rèn kĩ năng suy
luận logic có căn cứ và trình bày bài chứng minh định lí.
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Tự nghiên cứu, vấn đáp, hoạt động nhóm, HS lên bảng trình bày.
- Phương tiện, tư liệu: phấn màu, thước thẳng, ê ke, máy tính, máy chiếu (bảng

phụ) , bảng nhóm của Hs, bút dạ.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv đưa đề bài tập 53/SGK - 102
Bài tập 53/SGK - 102:
+ Yêu cầu HS xác định GT - KL
- HS xác định GT - KL
- 1 Hs vẽ hình minh họa định lí và viết
+ Gv yêu cầu 1 Hs vẽ hình minh họa
GT – KL bằng kí hiệu.
định lí và viết GT – KL bằng kí hiệu.
+ Hs dưới lớp làm vào vở.
+ Hs dưới lớp làm vào vở.
+ Hs nhận xét bài trên bảng.
+ Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng.
+ Gv hướng dẫn Hs ghi GT- KL bằng
kí hiệu


Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại
O theo kí hiệu tập hợp điểm.
+ Cho Hs hoạt động nhóm thực hiện
yêu cầu phần c bằng cách viết ra bảng
nhóm.
+ Gv quan sát nhắc nhở và giúp đỡ
nhóm Hs yếu kém.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm mang
bảng nhóm lên bảng.

+ Gv đưa nội dung đáp án để Hs quan
sát và đánh giá bài làm của mỗi nhóm,
từ đó khắc sâu những sai lầm Hs mắc
phải.
- Yêu cầu HS trình bày lại chứng minh
một cách ngắn gọn hơn.
. GV chỉnh sửa ý cho HS và ghi nhanh
lên bảng nội dung trình bày lại.

x

y'

O

y

x'

GT

xx ' yy '  O

KL


xOy
= 900
yOx '
0;


= 90

x ' Oy ' = 900

y ' Ox
= 900

- Cho Hs hoạt động nhóm thực hiện
yêu cầu phần c bằng cách viết ra bảng
nhóm.

- Đại diện các nhóm mang bảng nhóm
0
lên bảng.


Ta có: xOy  x ' Oy 180 (hai góc kề bù ) - Các nhóm khác nhận xét bài nhóm
0
0


Mà xOy 90 (gt) nên suy ra x ' Oy 90 bạn.
Chứng minh :
(1)


Lại có : x ' Oy ' xOy (hai góc đối đỉnh)
0
0



Vì xOy 90 (gt) suy ra x ' Oy ' 90



Có : y ' Ox x ' Oy ( hai góc đối đỉnh)

(2)


0

Từ (1) và (2) suy ra y ' Ox 90
Điều chỉnh, bổ sung:
...............................................................
.
.............................................................
.............................................................
.............................................................

0




1) xOy  x ' Oy 180 (vì xOy và x ' Oy kề

0
0


2) 90  x ' Oy 180 (theo GT và (1))
0

3) x ' Oy 90 (căn cứ vào (2) )





4) x ' Oy ' xOy (vì xOy và x ' Oy ' đối
đỉnh)
0

5) x ' Oy ' 90 (căn cứ vào gt và 4)





6) y ' Ox x ' Oy ( y ' Ox, x ' Oy đối đỉnh)


0

7) y ' Ox 90 (căn cứ vào 3 và 6)
- HS suy nghĩ ít phút sau đó cho HS
trình bày miệng

4. Củng cố:

- Mục đích: Củng cố, hệ thống và khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Thời gian: 3 phút.


- Phương pháp: Vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu, máy tính (bảng phụ)
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
GV đưa ra câu hỏi củng cố:
- Hs đứng tại chỗ trình bày miệng các
- Khi thực hiện làm một bài tập chứng câu hỏi:
minh định lí, ta thường trình bày theo * Các bước:....
các bước nào?
 Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng
- Trong tiết học hôm nay, em đã
nhau.
chứng minh được những định lí nào ?
 Định lí: Nếu hai đường thẳng cắt
- Gv phát biểu định lí ở bài tập 53
nhau và trong các góc tạo thành
dưới dạng khác.
có một góc vng thì các góc cịn
lại cũng là góc vng.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút)
- GV y/c HS ôn lại lý thuyết
+ Về nhà xem lại các bài tập đã chữa
+ Làm nốt yêu cầu của bài tập 52/SGK-102; Hoàn thiện phần d bài 53; Làm bài 42,
43, 44/SBT

+ Trả lời câu hỏi ôn tập phần ôn tập chương I, tiết sau ôn tập chương.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×