Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân
1.Phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh họa.
2.
2.
Phát bi u tính ch t c a hai góc i nh. V hình ể ấ ủ đố đỉ ẽ
Phát bi u tính ch t c a hai góc i nh. V hình ể ấ ủ đố đỉ ẽ
minh h aọ
minh h aọ
a
b
Qua một điểm ở ngoài một đường
thẳng chỉ có một đường thẳng song
song với đường thẳng đó
O
2
1
3
Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau
x
x’
y
y’
4
M
Tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau được khẳng
định là đúng thông qua suy luận người ta gọi là định lí
+ Định lớ không phải được suy ra từ đo hình
trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình.
1. nh lớ:
+ Định l
+ Định l
ớ
ớ
là một khẳng định được suy ra từ
là một khẳng định được suy ra từ
những khẳng định được coi là đúng.
những khẳng định được coi là đúng.
nh lớ 1
Nu hai ng thng phõn bit cựng vuụng gúc vi mt
ng thng th ba thỡ chỳng song song vi nhau.
nh lớ 2
Nu mt ng thng vuụng gúc vi mt trong hai
ng thng song song thỡ nú cng vuụng gúc vi
ng thng kia.
Hóy phỏt biu li ba nh lớ Đ6
nh lớ 3
Nu hai ng thng phõn bit cựng song song vi
mt ng thng th ba thỡ chỳng song song vi
nhau.
?1
?1
Định lí 3
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 1
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lí 2
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường
thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Một định lí gồm những phần nào?
Định lí gồm hai phần: giả thiết và kết luận.
Điều đã cho là giả thiết. Điều phải suy ra là kết luận.
Khi định lí phát biểu dưới dạng “Nếu …thì….”, phần giả
thiết nằm giữa từ nếu và từ thì, phần kết luận nằm sau từ thì
a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí:
“ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết giả thiết và
kết luận của định lí bằng kí hiệu
?2
?2
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba
b)
a
b
c
GT:
KL: chúng song song với nhau
a // c;
b // c
a // b
GT
KL