Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Địa lí 6 tiết 24 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.65 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 04/02/2018

Tiết 24

Bài 19: HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ - MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm được: KN độ ẩm của khơng khí, độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và
hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong khơng khí qua tìm kiếm và xử lí thơng tin
- Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm.
2. Kĩ năng
- Đọc lược đồ phân bố lượng. Phân tích lược đồ.
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Bản đồ lượng mưa, bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ
thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp


Ngày giảng
6A
6B
6C

Sĩ số
29
28
27

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Khí áp là gì? Ngun nhân nào đã sinh ra gió? (5đ)
Câu 2: Hãy vẽ hình Trái Đất, các đai khí áp cao, khí áp thấp và các loại gió Tín
Phong, gió Tây ơn đới. (5đ)


Đáp án và biểu điểm
Câu 1:
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất (2đ)
- Ngun nhân sinh ra gió: Khơng khí ln ln di chuyển từ nơi khí áp cao về nơi
khí áp thấp, sự chuyển động của khơng khí sinh ra gió. (3đ)
Câu 2:
- Vẽ đúng các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất (5đ)
3. Bài mới
Chúng ta đã được tìm hiểu ở những bài trước, hơi nước chỉ chiếm 1 phần rất nhỏ
trong khơng khí nhưng nó lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng. Vậy các
hiện tượng này được sinh ra như thế nào từ hơi nước và hơi nước có từ đâu? Chúng ta

vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Hơi nước và độ ẩm của khơng 1. Hơi nước và độ ẩm của
khí
khơng khí
- Mục tiêu: nắm được khái niệm độ ẩm của khơng
khí, độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và hiện
tượng ngưng tụ hơi nước trong khơng khí qua tìm
kiếm và xử lí thơng tin
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Thời gian: 14 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Nguồn gốc hơi nước:
+ Sự bốc hơi của ao, hồ,
G? Dựa vào sự hiểu biết + thông tin sgk, cho biết sơng ngịi, biển và đại
dương.
hơi nước có nguồn gốc từ đâu?
+ Chất thải của con
Hs:
Sự bốc hơi của ao, hồ, sơng ngịi, biển và đại người và động vật
dương.
Chất thải của con người và động vật.
Gv: Như vậy chính hơi nước đã tạo nên độ ẩm
khơng khí.
G? Vậy em hiểu ntn là độ ẩm khơng khí ?
Hs:
Lượng hơi nước nhất định chứa trong khơng
khí.

G? Để đo độ ẩm khơng khí người ta dùng dụng cụ
gì ?
Hs:

- Độ ẩm khơng khí: lượng
hơi nước nhất định chứa
trong khơng khí.
- Đo độ ẩm khơng khí bằng
ẩm kế.


Ẩm kế.
G? Cho biết lượng hơi nước tối đa trong khơng khí
khi nhiệt độ là 0oC, 10oC, 20oC, 30oC ?
Hs :
lần lượt : 2g/m3 , 5g/m3, 17g/m3, 30g/m3.
G? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ
và lượng hơi nước?
Hs :
Nhiệt độ càng cao lượng hơi nước chứa được
càng nhiều.
Gv: Như vậy nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng
chứa hơi nước của khơng khí.
Gv : Tuy nhiên sức chứa của hơi nước có hạn, khi
khơng khí đã chứa đến 1 lượng hơi nước tối đa, ta
nói khơng khí đã bão hịa hơi nước.
G? Vậy em hiểu thế nào là bão hòa hơi nước?
Hs:
Bão hòa hơi nước là khi khơng khí đã chứa
đến lượng hơi nước nhất định.

Gv: Sự ngưng tụ chính là hiện tượng khơng khí
đọng lại thành hạt nước.
G? Cho biết hiện tượng ngưng tự xảy ra khi nào?
Hs:
Khi khơng khí bão hoa mà vẫn được cung
cấp thêm hơi nước.
Khơng khí bị lạnh bốc lên cao hay do tiếp
xúc với một khối khí lạnh.
Gv: Ta biết rằng ở tầng đối lưu, khơng khí bốc lên
cao thì nhiệt độ giảm, lúc này hiện tượng ngưng tụ
sẽ xảy ra, hoặc về mùa đơng , khi khối khí lạnh tràn
xuống thì hơi nước trong khơng khí khi gặp lạnh
đột ngột sẽ ngưng tụ thành mưa.
G? Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ sẽ sinh ra
các hiện tượng gì?
Hs:
Sương, mây, mưa….
Gv: Để biết được kết quả của sự ngưng tụ này
chúng ta sang phần 2 của bài.
...................................................................................
..................................................................................
*Hoạt động 2: Mưa và sự phân bố lượng mưa

- Nhiệt độ không khí càng
cao, lượng hơi nước chứa
được càng nhiều.

- Khơng khí bão hịa hơi
nước khi nó chứa một
lượng hơi nước tối đa.


- Sự ngưng tụ: Khi khơng
khí bão hoa mà vẫn được
cung cấp thêm hơi nước.
Khơng khí bị lạnh bốc lên
cao hay do tiếp xúc với một
khối khí lạnh. Hơi nước
trong khơng khí sẽ ngưng
tụ, đọng thành hạt.

2. Mưa và sự phân bố
lượng mưa trên trái đất


trên trái đất
- Mục tiêu: Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng,
lượng mưa TB năm.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm, dạy học cá
nhân
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút,
kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để tìm hiểu các
nội dung sau:
Gv: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53 cho biết:
Mưa được hình thành do đâu?
Hs: Khi khơng khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi
nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành
mây.Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục

ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất
thành mưa.
? Cách tính lượng mưa tháng? (Cộng tất cả lượng
mưa các ngày trong tháng)
? Tính lượng mưa trong năm? (Cộng tồn bộ lượng
mưa trong cả 12 tháng lại)
? Cách tính lượng mưa trung bình năm?
(Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm)
Gv: H53 là biểu đồ lượng mưa của tp. HCM, trục
đứng là các đại lượng biểu thị lượng mưa (mm),
trục ngang là các tháng trong năm (12 tháng). Cột
màu xanh là lượng mưa cụ thể của các tháng.
G? Dựa vào h52, cho biết tháng nào mưa nhiều
nhất? Lượng mưa khoảng bao nhiêu?
Hs:
Tháng 9, khoảng 325mm.
G? Cho biết tháng nào mưa ít nhất ? Lượng mưa
khoảng bao nhiêu ?
Hs:
Tháng 2, gần 10mm.
Gv giải thích kq biểu đồ phân bố lượng mưa trên
thế giới.
G? Chỉ ra các khu vực có lượng mưa tb năm trên

* Mưa:
- Khi khơng khí bốc lên
cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ
ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây.
Gặp điều kiện thuận lợi, hơi

nước tiếp tục ngưng tụ làm
các hạt nước ta dần rồi rơi
xuống đất thành mưa.
a) Tính lượng mưa trung
bình của một địa phương.
- Đo lượng mưa bằng thùng
đo mưa (Vũ kế)
- Tính lượng mưa trong
tháng: Cộng tất cả lượng
mưa các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong
năm: Cộng toàn bộ lượng
mưa trong cả 12 tháng lại.

b) Sự phân bố lượng mưa
trên thế giới
- Phân bố không đồng đều.


2000mm, các khu vực có lượng mưa tb năm dưới - Mưa nhiều ở vùng xích
đạo
200mm ?
- Mưa ít ở vùng cực và gần
Hs:
Khu vực trên 2000mm: 2 bên đường xích cực
đạo (nội chí tuyến).
Khu vưc dưới 200mm : vĩ độ cao.
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK) cho biết:
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
Hs: Phân bố khơng đồng đều:

+ Mưa nhiều ở vùng xích đạo.
+ Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
..............................................................................
..............................................................................
4. Củng cố (3 phút)
- Hơi nước và độ ẩm của không khí?
- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
5. HDVN (2 phút)
- Học bài và làm BT1,2,3,4 (SGK)
- Nghiên cứu trước bài 21 “Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa”


Ngày soạn: 20/02/2018

Tiết 25

Bài 21: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về thời gian và lượng
mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được dạng biểu đồ. Phân tích và đọc biểu đồ.
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
- Giúp các em có tinh thần u mến, ham học hỏi, khả năng tìm tịi.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng bảng số liệu.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật
chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
6A
29
6B
28
6C
27
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Mưa là gì?
? Trình bày cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của 1 địa phương?
Đáp án
- Mưa: Khi khơng khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt
nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các
hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Tính lượng mưa trong ngày bằng cách cộng tất cả lượng nước rơi của các lần mưa
trong ngày lại.



- Để tính lượng mưa trong tháng thì cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm thì cộng lượng mưa của 12 tháng.
3. Bài mới
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hay biểu đồ khí hậu là hình vẽ mơ tả diễn biến của
các yếu tố khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa tb các tháng trong năm của 1 địa phương. Để
hiểu và khai thác được kiến thức chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1: Bài 1
- Mục tiêu: biết được các đại lượng được thể
hiện trên biểu đồ
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.

Nội dung ghi bảng
1. Bài tập 1
a. Nhiệt độ và lượng mưa
- Nhiệt độ biểu hiện theo
đường
- Lượng mưa được biểu hiện
theo hình cột.
- Trục dọc bên phải (Nhiệt độ)
- Trục dọc bên trái (Lượng
mưa)
Gv: Chiếu h55- sgk, y/c hs quan sát.
0
G? Đây là biểu đồ thể hiện nhiệt độ lượng mưa - Đơn vị thể hiện nhiệt độ là: C
của Hà Nội. Cho biết những yếu tố nào được - Đơn vị thể hiện lượng mưa là:

mm
thể hiện trên biểu đồ?
Hs:
Nhiệt độ và lượng mưa.
G? Chúng được thể hiện trong thời gian bao
lâu?
Hs:
1năm (12 tháng).
G? Dựa vào kiến thức của bài trước, cho biết
yếu tố nào được biểu hiện bằng cột?
Hs :
Lượng mưa.
G? Yếu tố nào được thể hiện theo đường?
Hs:
Nhiệt độ.
G? Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại
lượng nào?
Hs:
Nhiệt độ.
G? Trục dọc bên trái để đo tính đại lượng nào?
Hs:
Lượng mưa.
G? Đơn vị để tính nhiệt độ là gì? Đơn vị để
tính lượng mưa là gì?
Hs:


Nhiệt độ: oC.
Lượng mưa: mm.
Gv: Thuyết trình + chỉ trên biểu đồ: để thể

hiện diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa của
các tháng trong năm, người ta dùng 1 hệ trục
tọa độ vng góc với trục ngang (trục hồnh)
để biểu hiện thời gian và trục dọc (trục tung)
biểu hiện nhiệt độ (bên phải) và lượng mưa
(bên trái). Trên trục ngang có chia đều 12 phần,
mỗi phần ứng với 1 tháng(1→12). Trên trục
dọc có chia đều các khoảng làm đơn vị đo tính
các đại lượng, mỗi khoảng ứng với 5oC, 10oC,
20oC hoặc ứng với 50mm, 100mm, 200mm.
Dựa vào biểu đồ này ta có thể đo được các
trị số về nhiệt độ và lượng mưa, cách làm như
sau:
Muốn biết nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ta dựa
vào cột nhiệt độ. Ta dùng thước kẻ đặt vào
điểm cao nhất và thấp nhất của đường cong
vng góc với trục nhiệt độ và đọc các trị số
tương ứng, để biết nó cao nhất vào tháng nào ta
dựa vào trục ngang, ta đặt thước cào vị trí cao
hặc thấp nhất của đường cong vng góc với
trục ngang. Đo lượng mưa cũng tương tự.
........................................................................
.......................................................................
-

*Hoạt động 2: Bài 2,3,4,5
- Mục tiêu: biết được các đại lượng được thể
hiện trên biểu đồ
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 15 phút

- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, hoạt động nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ
thuật chia nhóm
Gv chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1,2: bài tập 2,3.
+ Nhóm 3,4: bài tập 4,5.
........................................................................
........................................................................


Sau khi các nhóm thỏa luận xong, gv cho trình bày, để các nhóm tự nhận xét, gv bổ
sung và chốt kiến thức bằng bảng chuẩn sau, y/c hs hoàn thiện vào vở.
Bài tập 2,3:
Nhiệt độ (oC)
Cao nhất
Trị số
29oC

Tháng
6,7

Thấp nhất
Trị số
17oC

Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất
và thấp nhất.

Tháng
11


12oC

Lượng mưa (mm)

Thấp nhất
Cao nhất
Trị số
300mm

tháng
8

Lượng mưa chênh lệch giữa tháng cao
nhất và thấp nhất.
Trị số
20mm

Tháng
12, 1

280mm

Nhận xét chung: nhiệt độ, lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm, có
tháng nhiệt độ cao, có tháng nhiệt độ thấp, có tháng lượng mưa nhiều, có tháng lượng
mưa ít, sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất tương đối
lớn.
Bài tập 4,5:
Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ ở địa điểm A

Biểu đồ ở địa điểm B
Tháng có nhiệt độ cao nhất
Tháng có nhiệt độ thấp nhất
Những tháng mưa nhiều từ
tháng đến tháng
Kết luận

4
1
5→10

12
7
10→3

Nửa cầu Bắc

Nửa cầu Nam

4. Củng cố (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các đại lượng được thể hiện trên biểu đồ.
5. HDVN (2 phút)
- Hồn thành các bài tập
- Ơn tập lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập.



×