Ngày soạn: 20/10/2017
Tiết 17
MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2.Kĩ năng;
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ.
- Viết được các phương trình hố học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
3. Về tư duy:
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Thái độ - tình cảm:
Giáo dục HS lịng u thích bộ mơn.
5. Các năng lực được hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
Nghiên cứu trước bài mới.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số(1’)
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
23/10/2017
38
9B
23/10/2017
35
9C
23/10/2017
31
2. Kiểm tra bài cũ:Không
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1(12’)
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Mục tiêu: Hs biết mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, vận dụng tốt kiến
thức làm bài tập.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống, nhóm.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi .
Oxit bazơ
Oxit axit
1
3
4
2
Muốí
5
6
7
Bazơ
8
9
Axit
- Gv: Phát cho Hs các bộ bìa màu có
ghi các loại hợp chất vơ cơ( hoặc phát
bảng phụ cho Hs)
Yêu cầu các nhóm Hs thảo luận các
nội dung sau:
Điền vào các ô trống loại hợp chất vô
cơ cho phù hợp.
Chọn các loại chất tác dụng để thực
hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên.
- Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà
các nhóm đã điền đầy đủ nội dung
( hoặc gọi các nhóm Hs lần lượt lên
dán bìa vào sơ đồ của nhóm mình)
Để thực hiện chuyển hoá (1) ta cho
oxit bazơ + axit.
Để thực hiện chuyển hóa (2) ta cho
oxit axit + dung dịch bazơ( hoặc oxit
bazơ
Chuyển hoá (3): cho một số oxit bazơ
+ nước
Chuyển hố (4): Phân huỷ các bazơ
khơng tan
Chuyển hố (5) : Cho oxit axit (trừ
SiO2) + H2O
Chuyển hoá (6): cho dung dịch bazơ
+ dung dịch muối
Chuyển hoá (7): Cho dung dịch muối
+ dung dịch bazơ
- Gv: Gọi Hs khác nhận xét (góp ý) Chuyển hố (8) Cho muối + axit
để hồn chỉnh sơ đồ
Chuyển hố (9); Cho axit +
bazơ( hoặc oxit bazơ, hoặc một số
muối, hoặc một số kim loại)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-
Hoạt động 2(15’)
NHỮNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC MINH HOẠ
Mục tiêu: Hs biết vận dụng tốt kiến thức mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ
cơ để làm bài tập.
Hình thức tơ chức: Dạy học theo tình huống.
Phương pháp dạy học: Đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi .
- ? Yêu cầu Hs viết phương trình phản
ứng minh hoạ cho sơ đồ ở phần (1)?
Phương trình phản ứng :
1) MgO + H2SO4 MgSO4 +
H2O
2) SO3 + 2NaOH Na2SO4 +
H2O
3) Na2O + H2O 2NaOH
⃗
t
4) 2Fe(OH)3
Fe2O3 +
3H2O
5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
6)KOH + HNO3 KNO3 + H2O
- Gv: Chiếu bài làm của các Hs lên
7)CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 +
màn hình và gọi các Hs khác nhận xét.
2KCl
- Gv: Gọi Hs lên điền trạng thái của
8)AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
các chất ở các phản ứng 1,2,3,4,5
9)6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
HS: Điền trạng thái của các chất:
1) MgO + H2SO4 MgSO4 +
H2O
(r)
(dd)
(dd)
(l)
2) SO3 + 2NaOH Na2SO4 +
H2O
(k)
(dd)
(dd)
(l)
3) Na2O + H2O 2NaOH
(r)
(l)
(dd)
0
⃗
t
4) 2Fe(OH)3
Fe2O3 +
3H2O
(r)
(r)
(l)
5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(r)
(l)
(dd)
0
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Củng cố: (15’)
* Bài tập 1: Viết PTPỨ cho những biến đổi hoá học sau
⃗
⃗
⃗
⃗
a) Na2O 1
NaOH 2
Na2SO4 3
NaCl 4
NaNO3
3
4
⃗
⃗
⃗ Fe(NO3)3
⃗
b) Fe(OH)3 1
Fe2O3 2
FeCl3
Fe(OH)3
5
⃗
Fe2( SO4)3
Giải:
a.1) Na2 + H2O 2NaOH
2) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
3) Na2SO4 + BaCl2= BaSO4+ 2NaCl
4) NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
⃗0
b. 1) 2Fe(OH)3 t
Fe2O3 + 3H2O
2) Fe2O3 + 6HCl 2FẹCl3 + 3H2O
3) FeCl3 + 3AgNO3Fe(NO3)3+ 3AgCl
4) Fe(NO3)3 +3KOHFe(OH)3+ 3KNO3
5) Fe(OH)3 + H2SO4Fe2(SO4)3+ 6H2O
* Bài tập 2: Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2
Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hố và viết các phương trình
phản ứng.
- Gv: chiếu lên màn hình cách sắp xếp của một số Hs(lưu ý chọn cach sắp xếp còn
chưa phù hợp) để Hs cả lớp phân tích, tìm ra điểm chưa hợp lí.
Hs: Sắp xếp các chất thành dãy chuyển hoá
2
4
⃗
⃗
⃗
⃗ CuSO4
CuCl2 1
Cu(OH)2
CuO 3
Cu
1
⃗
⃗
⃗
⃗
hoặc: Cu
CuO 2
CuSO4 3
CuCl2 4
Cu(OH)2
1
3
⃗
⃗
⃗ Cu(OH)2 4
⃗
hoặc: Cu
CuSO4 2
CuCl2
CuO
Phương trình phản ứng:
1. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Bài tập về nhà 1,2,3,4 (sgk 41)
Ngày soạn: 22/10/2017
Tiết 18
LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Hs được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vơ cơ - mối
quan hệ giữa chúng.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hố học, kĩ năng phân biệt
các hoá chất
-Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng.
3. Về tư duy:
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Thái độ - tình cảm:
Giáo dục HS lịng u thích bộ mơn.
5. Hoạt động tích cực của học sinh:
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập
2. Học sinh:
Nghiên cứu trước bài mới.
Ơn lại các kiến thức có trong chương I
III. Phương pháp:
Hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:(1’)
Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
26/10/2017
38
9B
26/10/2017
35
9C
26/10/2017
31
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1
KIẾN THỨC CẦN NHỚ (20 phút)
- Mục tiêu: Hs biết và hiểu các kiến thức liên quan đến các loại hợp chất vô cơ.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống, nhóm.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi .
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
- Gv:Chiếu lên màn hình bảng phân loại 1. Phân loại hợp chât vô cơ.
các chất vô cơ như sau:
Các loại HCVC
- Gv: Y/cầu Hs:- Điền các loại hợp chất
vô cơ vào các ô trống cho phù hợp
- Gv: Có thể s dụng bộ bìa màu để Hs
dán vào bảng.
.- Gv: Yêu cầu Hs lấy 2 ví dụ cho mỗi
loại trên.
( Gv chiếu lên màn hình sơ đồ 2 sgk 42)
oxit bazơ
Hs: Thảo luận nhóm để hồn thành nội
dung luyện tập trên vào phiếu học tập
của mình.
Hs: Điền vào bảng đầy đủ
2.Tính chất hố học của các hợp chất
vơ cơ
+ axit
+oxit axit
+ bazơ
+ oxit bazơ
Oxit axit
Nhiệt
phân huỷ
Muối
+ H2O
+bazơ
Bazơ
+ axit + kim loại
+ oxit axit
+ Muối
+ H2O
+ axit
+ Bazơ
+ oxit bazơ
+ Muối
Axit
-Gv: nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc Hs nêu lại các tính chất của oxit bazơ,
lại các tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit ...
oxit axit, bazơ, axit, muối. (Gv gọi lần
lượt Hs nhắc lại các tính chất)
- Gv: Ngồi những tính chất của muối Hs: Nêu lạị các tính chất hố học của
đã được trình bày trong sơ đồ, muối cịn muối
có những tính chất nào?
( Gv chiếu các tính chất của muối lên
màn hình)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2 (20 phút)
LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng tốt kiến thức để làm bài tập.
- Hình thức tơ chức: Dạy học theo tình huống.
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi .
- Gv: Chiếu đề bài luyện tập 1 trong Bài tập 1:
phiếu học tập lên màn hình:
- Đánh số thứ tự các lọ hố chất và lấy
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá mẫu thử
học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất - Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch
nhãn mà chỉ dùng q tím:
nhỏ vào mẩu q tím
KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl
- Q tím→ màu xanh: dd KOH,
Ba(OH)2 nhóm I
- Q tím khơng chuyển màu là dung
- Gv: Chiếu bai làm của Hs lên màn dịch KCl
hình và gọi Hs khác nhận xét.
- Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1
- Gv: Chiếu bài luyện tập 2 lên màn nhỏ vào các ống nghiệm có chứa các
hình.
dung dịch nhóm II
- Thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm
I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4
- Chất cịn lại ở nhóm I là KOH
- Chất cịn lại ở nhóm II là HCl
Phương trình:
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
(dd)
(dd)
(r)
(l)
Bài tập 2:
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, Phương trình phản ứng:
CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, 1) Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2HP2O5
2O
1) Gọi tên, phân loại các chất trên, chất 2) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O
nào tác dụng được với:
3) K2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 +
a)Dung dịch HCl
2KOH
b)Dung dịch Ba(OH)2
4) K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
c)Dung dịch BaCl2
5) 2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 +
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2H2O
Gv: Có thể cho Hs làm phần 1,2 bài tập 6) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
trên theo mẫu sau (Gv chiếu lên màn 7) NaOH + HCl NaCl2 + H2O
hình)
8) P2O5 + 3Ba(OH)2 Ba3(PO4)2 +
3H2O
STT
Cơng
thức
Tên gọi
Phân loại
Tác dụng
với dung
dịch HCl
Tác dụng
với dung
dịch
Ba(OH)2
Tác dụng
với dung
dịch BaCl2
1
2
3
Bài tập 4: Hoà tan 9,2 gam hổn hợp
Bài tập 4:
gồm Mg, MgO, cần vừa đủ m gam dung
dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu
được 1,12 lít khí (ở đktc)
a) Tính % về khối lượng của mỗi
chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính
m?
c) Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch thu được sau phản ứng.
-Hs nêu phương hướng giải câu a
-viết ptpứ
-Tính nH 2 → nMg → mMg
-Tính mMgO → tính % về khối lượng mỗi
chất
-Hs nêu phương hướng giải câu b
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Bài tập về nhà 1,2,3 (SGK 42)