Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 TIẾT 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.34 KB, 5 trang )

HỌC KÌ II
Ngày soạn: 04/01/2019
Tiết 19
Chương III
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Bài 17
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống
trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực phong kiến đối với
nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được nhân dân ủng hộ đã nhanh chóng thành
cơng. Ách thống trị của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được
độc lập.
2. Kỹ năng
- Biết tìm ngun nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.
- Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
Tích hợp: Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Nêu cao được
ý thức trách nhiệm, ý thức độc lập tự chủ của dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tơn
dân tộc.
- Lịng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động
giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái qt hóa; nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học lịch sử...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên


- Sgk, giáo án, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, máy chiếu...
2. Học sinh
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú


6A
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong quá trình dạy học )
3. Bài mới(40p)
Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước
ta bị Triệu Đà thơn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy
ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ
bị đồng hố, nhưng ND ta khơng chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu
tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
1. Nước Âu Lạc từ thế kỷ II

- Thời gian: 20p
trước cơng ngun đến thế kỷ I
- Mục tiêu: Trình bày được tình hình nước ta có gì thay đổi?
từ TK II TCN đến TK I có những thay đổi về
mọi mặt sau khi nhà Hán cai trị.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút, ...
GV: Thất bại của An Dương Vương đã để - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập
lại hậu quả ntn ?
nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu
HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở lạc làm 2 quận: Giao Chỉ và Cửu
thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các Chân.
triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm
đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm Bắc Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận,
thuộc.)
gộp với 6 quận của TQ thành Châu
GV: Treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.
Giao.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh
Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và
bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay
nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận:
Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp
với 6 quận của TQ thành Châu Giao.
GV: Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của
TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ?
HS: Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu

dài, xố tên nước ta, muốn biến nước ta thành


một bộ phận lãnh thổ của TQ.
GV: Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu
Giao ntn ?
GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu
(Thuận Thành- Bắc Ninh); Thứ sử, thái thú là
người Hán; từ huyện, xã trở xuống vẫn do
người Việt (Lạc tướng) cai trị như trước.
GV: Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì ?
- Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến
TQ đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng
đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc.
- Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong
kiến TQ đặt ra để trơng coi 1 quận - Thái thú
coi chính trị, Đơ coi qn sự.
GV: Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại
của nhà Hán?
HS: Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ
cấp quận, cịn cấp huyện, xã chúng chưa thể
với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân
như cũ.
GV: Ách thống trị của nhà Hán đối với
nhân dân Châu Giao ntn ?

GV: Nhà Hán đưa người Hán sang Châu
Giao nhằm mục đích gì?
HS: Đồng hố dân ta, “đồng hố” có nghĩa là
làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của

mình.
GV: Em có nhận xét gì về ách thống trị của
nhà Hán ?
HS: Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm
biến dân ta thành người Hán.
……………………………………………….

- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ
trung ương đến địa phương.

- Ách thống trị của nhà Hán:
+Bắt dân ta nộp các loại thuế:
muối,sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai,
sừng tê giác, ngà voi…
+ Đưa người Hán sang ở với dân ta,
bắt dân ta theo phong tục Hán.
=> Bọn quan lại người Hán rất
tham lam tàn bạo, điển hình là Tơ
Định.


……………………………………………….
Hoạt động 2
- Thời gian: 20p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được nguyên nhân, diễn
biến và kết cục của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...

- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút, ...
GV: Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà
Hán, ND ta đã làm gì ?
HS: Đọc 2 -> “Thi Sác bị giết”
GV: Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh
và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn
bị nổi dậy?
HS: Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm
cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại.
Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa.
GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết như
đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa
bùng nổ nhanh chóng hơn.
GV: Giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản
đồ.
GV: Khởi nghĩa HBT nổ ra ở đâu và vào
thời điểm nào ?
GV: Đọc 4 câu thơ.
Hoạt động nhóm nhỏ-Gv phát vấn
Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục
đích của cuộc khởi nghĩa ?
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung:
HS: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối
lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho
chồng
- GV kết luận, tích hợp giáo dục đạo đức: ý
thức trách nhiệm với đất nước, ý thức độc lập
tự chủ của Hai Bà Trưng.

GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK,

2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
bùng nổ

a, Nguyên nhân
- Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà
Hán.

b, Diễn biến

- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng
phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà
Tây).
- Cuộc khởi nghĩa được các tướng
lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong
thời gian ngắn nghĩa quân đã làm
chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi
Luy Lâu.


GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến
về Mê Linh.
GV: Theo em khắp nơi kéo quân về Mê
Linh nói lên điều gì ?
HS: Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân
dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi
dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân
dân ủng hộ.
GV: 2 Câu thơ miêu tả khí thế của cuộc khởi

nghĩa:
Ngàn Tây nổi ánh phong trần
Ầm ầm binh mã xuống gần Long Bên.
GV: Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ?
GV: - Sau hơn hai thế kỉ PK phương Bắc cai c, Kết quả
trị, ND ta đã giành được độc lập.
- Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân
- Đọc lưịi mình của nhà sử học Lê Văn Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành
Hưu (Sgk -49).
thắng lợi.
GV: Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT
(năm 40) ?
HS: - Nguyên nhân thắng lợi: Sự hưởng ứng
của nhân dân cả nước.
- Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực PKPB
không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.
GVC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân
ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ
đầu công nguyên.
* Điều chỉnh, bổ sung
……………………………………………….
……………………………………………….
4. Củng cố(3p)
- Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa HBT năm 40?
- Kết quả, ý nghĩa của cuộc KN ?
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.




×