Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 TIẾT 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.63 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 23/11/2018
Tiết 14
Bài 13 - ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN
CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một
cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng nhân thức, kĩ năng tư duy độc lập, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng tư duy sáng tạo...
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động
giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái qt hóa; nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học lịch sử...
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án, tranh ảnh, máy chiếu, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa
văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương...
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, tài liệu tham khảo về cư dân Văn Lang...
C. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)


Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
6A
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
-Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà
nước Văn Lang ?
3 . Bài mới(35p)


Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển,
trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc,
chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
1. Đời sống vật chất
- Thời gian: 25p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được những nét chính
về kinh tế của cư dân Văn Lang.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút, ...
HS: Đọc phần 1. Quan sát hình 33 bài 11.
* Nông nghiệp:
GV: Cư dân Văn Lang đã xới đất để gieo

trồng bằng cơng cụ gì?
GV: Hãy so sánh cơng cụ đồng với giai đoạn
trước đó và ngày nay.
HS: - Với trước: Tiến bộ hơn - đá.
- Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều, thế kỷ
của sắt, thép, hiện đại hố nơng nghiệp, đưa
máy móc vào nơng nghiệp…
GV: Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn
Lang đã sử dụng sức kéo ntn ?
GVKL: - Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ
giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang
đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là
bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư
dân Văn Lang.
- Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực
chính của nước ta.
GV: Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang - Họ biết trông trọt và chăn nuôi,
cấy lúa là cây lương thực chính
biết làm những nghề gì?
GVKL: Trong nơng nghiệp người dân Văn ngồi ra cịn có rau đậu, bầu bí…
Lang biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc trâu, - Chăn nuối gia súc, ni tằm…
bị để cày, lúa là cây lương thực chính, đời
sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào
thiên nhiên.
* Nghề thủ công:
HS: Quan sát H 36, 37, 38.
GV: Qua các hình trên, em nhận thấy nghề - Họ làm gốm, luyện kim, xây nhà,
đúc trống đồng, tháp đồng, làm vũ
nào được phát triển thời bấy giờ ?



HS:
GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là vật
tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật
luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện
vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm
mĩ của người thợ thủ cơng lúc bấy giờ.
GV: Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở
nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước
ngồi đã thể hiện điều gì?
GV: - Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và
nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no
đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hố đồng
nhất .
- Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia,
nước ta với nước khác (trống của In-đơ, Malai có nét giống với trống Đơng Sơn).
GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông
nghiệp p.triển, thủ công nghiệp cũng phát
triển, các ngành nghề được chun mơn hố,
đặc biệt nghề luyện kim phát triển cao.
HS: Đọc 2, thảo luận nhóm, TL.
GV: Thảo luận nhóm về cá vấn đề sau:
- Về nơi ở?
- Về thức ăn?
- Về mặc?
- Về phương tiện đi lại?
GV: Vì sao họ lại ở nhà sàn ?
HS: (Tránh ẩm thấp, thú dữ).
GV: Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ
yếu bằng thuyền ?

HS: (Ven sơng, lầy lội).
GV: Quan sát hình trang trí mặt trống và
nhận xét ?
GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng.
........................................................................
........................................................................
Hoạt động 2
- Thời gian: 10p
- Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm về đời

khí…
- Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt.

* Đời sống vật chất:
- Về nơi ở: họ ở nhà mái hình
thuyền, hình trịn…bằng gỗ, tre,
lứa, lá…
- Về thức ăn: họ ăn cơm rau, cá,
thịt… (những gì họ làm ra)
- Về mặc: nam đóng khố, nữ mặc
váy.
- Về phương tiện đi lại: họ đi lại
chủ yếu bằng thuyền.

2. Đời sống tinh thần


sống tinh thần của cư dân Văn Lang
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm

thoại, vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút, ...
GV: Xã hội Văn Lang chia thành những - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp
tầng lớp nào?
khác nhau: người quyền quý, dân
HS: Quan sát H 38
tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các
tầng lớp chưa sâu sắc).
GV: Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân - Thường tổ chức lễ hội, vui chơi.
Văn Lang có những sinh hoạt chung gì ?
HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát,
đua thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống
văn hoá của cư dân Văn Lang.
GV: - Hoa văn trên trống đồng minh chứng
trang phục khác ngày thường
- Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân => thể
hiện sự lạc quan, vui vẻ, mong “mưa thuận,
gió hồ”…
GV: Các truyện “ Trầu cau, Tấm Cám, Bánh - Có phong tục ăn trầu, nhuộm
chưng, bánh giầy” cho ta biết thời Văn Lang răng, làm bánh, xăm mình.
đã có những tập tục gì ?
(Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.)
GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập
quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống
văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm
phong phú, cuộc sống vui vẻ.
GV: Ngày tết, người Văn Lang làm bánh - Tín ngưỡng: Thờ cúng thần Mặt
trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngơi sao. Trăng, Mặt Trời, thần núi... (các
Điều ấy có ý nghĩa gì ?

lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ
GV: Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng tiên...
có ý nghĩa gì?
GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần
của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui
chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh
trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời- Có
khiếu thẩm mĩ cao.=> Đời sống vật chất và
tinh thần hồ quyện vào nhau tạo nên tình
cảm cộng đồng trong con người Văn lang (Cơ
sở của tình yêu nước một truyền thống quý


báu của dân tộc ta).
GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra
đời,có những chuyển biến về đời sống vật
chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về
nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn
ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó
là cơ sở tồn tại của quốc gia này.
........................................................................
........................................................................
4. Củng cố(3p)
- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?
- Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành
đùm lá rách).
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học thuộc bài cũ. Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 14 “Nước Âu Lạc” và trả lời câu hỏi trong bài.
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

+ Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc
+ Sự tiến bộ trong sản xuất



×