PHIẾU ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2
MƠN TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh: ……………....................................................………...…………………………………………………… Lớp 2……………………………………
Đánh giá
Nhận xét chung của giáo viên
A. ĐỌC - HIỂU + LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Đọc thầm văn bản sau:
Vịt ra đồng
Mùa gặt đã xong
Căng diều lạch bạch
Gà đua cục tác
Xuống mương gội đầu
Vịt kêu cạc cạc
Rồi vội dắt nhau
Kéo nhau ra đồng.
Mà về đẻ trứng.
Khi lên ruộng cạn
Mai trời chưa nắng
Nhặt với Chim Sâu
Vịt đã ra đồng
Lúc xuống ruộng sâu
Để muôn giọt nắng
Cùng Cò bắt tép.
Nằm lăn trong chuồng.
(Vương Thừa Việt)
II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
( Giáo viên đánh dấu Đ vào mỗi ô vuông )
1. Sau mùa gặt, Gà và Vịt làm gì ?
a. Gà cục tác, Vịt đi bắt tép.
b. Gà, Vịt ra đồng kiếm ăn.
c. Gà, Vịt cùng đi bắt tép.
2. Những hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối cho thấy Vịt rất chăm chỉ ?
a. Vịt vội vàng dắt nhau xuống mương mò cá.
b. Vịt lạch bạch xuống mương gội đầu, vội về đẻ trứng.
c. Vội dắt nhau về đẻ trứng, ra đồng từ lúc trời chưa sáng.
3. Em hiểu ý của hai câu thơ cuối là gì ?
a. Những quả trứng vịt đẹp như những giọt nắng.
b. Những tia nắng ban mai chiếu vào chuồng vịt trông rất đẹp.
c. Những giọt nắng trong chuồng vịt trông như những quả trứng.
4. Khổ thơ thứ hai của bài thơ trên có những từ nào chỉ hoạt động ?
a. Khi, cạn, cùng, với.
b. Với, sâu, lúc, cùng.
c. Lên, nhặt, xuống, bắt.
5. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
a. Vịt cùng Cò bắt tép.
b. Vịt xuống ruộng sâu.
c. Mùa gặt đã xong.
6. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa:
a. Nhanh nhẹn – khỏe mạnh
b. Lười biếng – chăm chỉ
c. Ngoan ngoãn – hiền lành
d. Cao lớn – yếu đuối.
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
“Gà con xin phép mẹ dẫn Vịt con ra vườn chơi và tìm giun dế ăn.”
.................................................................................................................................
8. Tìm và gạch chân những từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
“Các bạn trong lớp đều cao lớn, Lan lại quá thấp bé.”
9. Đặt 1 câu theo mẫu “Ai – làm gì?”
………………………………………………………………………………………………….