Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tuan 24 Chiec thuyen ngoai xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.24 KB, 12 trang )

Tuần: 26
Tiết: 70- 71.

Ngày:08/02/2011.

CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA
- Nguyễn Minh Châu -

I. Mức độ cần đạt: giúp HS
- Hiểu được quan niệm của nhà văn về mối quan hệ giữa cuộc đời và nghệ thuật, về cách nhìn đời, nhìn người
trong cuộc sống.
- Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm và bước đầu nhận diện được một số đặc trưng cơ bản
của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975.

II. Chuẩn bị:
 Thầy: tư liệu về tác giả, tác phẩm, thiết kế giáo án…
 Trò: đọc văn bản SGK, nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm, tóm tắt cốt truyện và trả lời câu hỏi
phần hướng dẫn học bài.
III. Phương pháp: đọc văn bản, nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, diễn giảng…

IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích và so sánh nhân vật Chiến và Việt trong “Những đứa con trong gia đình”?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trị

? Hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả?


- Nhận xét, nhấn mạnh nội
dung và phong cách sáng tác - Nhận xét, bổ sung.
của Nguyễn Minh Châu từ sau
1975.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác tác - Ghi nhận.
phẩm?
- Nhận xét, bổ sung xuất xứ
tác phẩm.
- Gọi HS tóm tắt văn bản.
- Tóm tắt ngắn gọn.
- Thảo luận, tìm ra hai phát
hiện của nghệ sĩ Phùng.
? Từ nội dung câu chuyện, em
có suy nghĩ gì về nhan đề
“Chiếc thuyền ngồi xa”?
- Chỉ định HS trình bày. Các
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trình bày, nhận xét, bổ
- Gợi dẫn, phân tích ý nghĩa sung.
nhan đề.

Nơi dung cần đạt
I. Tìm hiểu tiểu dẫn:
1. Tác giả: (1930 – 1989).
- Quê ở Nghệ An, là nhà văn quân đội.
- Trước 1975 là ngịi bút sử thi có thiên hướng
trữ tình lãng mạn. Từ đầu thập kỉ 80, ông chuyển
hắn sang cảm hứng thế sự với những vấn đề đạo
đức và triết lí nhân sinh.
- Tác phẩm chính: (SGK).

2. Hồn cảnh sáng tác:
Truyện được viết năm 1983, viết theo xu hướng
chung của văn học thời kì đổi mới: hướng nội, khai
thác sâu sắc số phận cá nhân và thân phận con
người đời thường.

II. Đọc hiểu văn bản:
1. Tóm tắt: (tài liệu)
2. Nhan đề:
- Nhan đề “Chiếc thuyền ngoài xa” hàm chứa
ẩn ý của nhà văn. Nhìn từ xa, con thuyền gắn với
cái đẹp tuyệt đỉnh của ngoại cảnh, nhưng lúc nhìn
gần thì cuộc sống đích thực của gia đình hàng chài
chẳng có gì giống như thế cả.
- Nhan đề truyện là một khái quát giản dị về
mối quan hệ giữa nghệ thuật với đời sống và là
một ẩn dụ về cái nhìn nghệ thuật.
3. Tình huống truyện: truyện xoay quanh ba tình
huống chính:
- Người nghệ sĩ chống ngợp trước vẻ đẹp tuyệt


? Theo em tác giả đã xây dựng - Thảo luận 5 phút nêu ý
được những tình huống truyện kiến củanhóm.
thật độc đáo, đó là tình huống
nào? Nêu ý nghĩa của tình - Nhận xét, bổ sung.
huống ấy?
- Nhận xét, phân tích, lí giải.

? Phùng được giao nhiệm vụ

gì? Trong chuyến đi ấy, anh đã
phát hiện ra được những gì,
tâm trạng anh ra sao?

- Dựa vào văn bản trag 90,
91, 92, nêu hai phát hiện
của Phùng và tâm trạng của
anh lúc ấy, đưa dẫn chứng
minh họa.
- Nhận xét, gợi dẫn, phân tích. + Bức tranh mực tàu của
+ Phùng được cử đi thực tế một danh họa thời cổ.
chụp bổ sung bức ảnh cho bộ + Đường nét, ánh sáng đều
lịch nghệ thuật.
hài hòa và đẹp, một vẻ đẹp
+ Phát hiện vẻ đẹp của chiếc đơn giản và tồn bích…
thuyền ngoài xa, trái tim rung
động thực sự, bấm máy liên + Lão dùng chiếc thắt lưng
tục thu vào khoảnh khắc hạnh quật tới tấp vào lưng người
phúc tràn ngập tâm hồn.
đàn bà.
+ Phát hiện cảnh chồng đánh + Lão cho thằng bé hai cái
vợ dã man, kinh ngạc, xót xa, tát khiến thằng bé lảo đảo
nhận ra cuộc đời vốn tồn tại ngã dúi xuống cát…
nhiều nghịch lí.

? Nhận xét điệu bộ, ngôn ngữ - Nhận xét và chỉ rõ sự thay
của người đàn bà tại tòa án đổi trong điệu bộ, ngơn ngữ
huyện?
của người đàn bà và lí giải
tại sao lại có sự thay đổi đó.

- Nhận xét, bổ sung.

? Người đàn bà đã giãi bày
điều gì tại tịa án huyện? Vì
sao người đàn bà khơng chịu
bỏ chồng? Theo em, lời giải

- Thảo luận nhóm theo đơn
vị tổ 4 phút, ghi kết quả vào
bảng phụ, trình bày. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.

đỉnh của ngoại cảnh.
- Người nghệ sĩ kinh ngạc khi chứng kiến cảnh
người đàn ông đánh vợ dã man trên bờ biển.
- Người nghệ sĩ ngạc nhiên trước cảnh người đàn
bà nhất quyết không bỏ chồng.
=> Cuộc đời không đơn giản, xuôi chiều mà chứa
đựng nhiều nghịch lí. Cuộc sống ln tồn tại
những mặt đối lập, những mâu thuẩn: đẹp - xấu,
thiện – ác. Đừng vội đánh giá con người, sự vật ở
dáng vẻ bên ngoài, phải phát hiện ra bản chất thực
sau vẻ ngoài đẹp đẽ của hiện tượng.
4. Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh:
a. Vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa:
Phùng phát hiện một “cảnh đắt trời cho” đó là
hình ảnh chiếc thuyền lưới vó ẩn hiện trong biển
sớm mờ sương có pha đôi chút màu hồng hồng do
ánh mặt trời chiếu vào…Với người nghệ sĩ, khung
cảnh đó chứa đựng “chân lí của sự tồn thiện”, làm

dấy lên trong lịng Phùng những xúc cảm thẩm mĩ,
khiến tâm hồn anh như được gột rửa, thanh lọc.
b. Sự thật bên trong chiếc thuyền:
Phùng còn phát hiện một cảnh tượng phi thẩm
mĩ (một người đàn bà xấu xí, mệt mỏi; gã đàn ơng
to lớn, dữ dằn), phi nhân tính(người chồng đánh vợ
một cách thơ bạo, đứa con thương mẹ đã đánh lại
cha) giống như trò đùa quái ác, làm Phùng “ngơ
ngác” không tin vào mắt mình.
=> Cuộc đời khơng đơn giản, xi chiều mà chứa
đựng nhiều nghịch lí, mâu thuẩn Đừng vội đánh
giá con người, cuộc sống ở dáng vẻ bên ngoài, mà
phải đi sâu tìm hiểu, phát hiện bản chất bên trong.
5. câu chuyện của người đàn bà hàng chài ở
tòa án huyện:
- Cảnh đời bất hạnh, chịu nhiều khổ đau cả thể
xác lẫn tinh thần:
Ngoại hình xấu xí, bị rỗ mặt vì bệnh đậu mùa,
khơng ai lấy, Trạc ngồi 40 , thân hình thô kệch,
khuôn mặt rỗ tái ngắt, mệt mỏi, tấm lưng áo bạc
phếch, rách rưới à nghèo khổ vất vả.
Cuộc sống đói nghèo cùng cực, làm nghề thuyền
lưới vó, con đơng, có khi cả gia đình phải ăn tồn
xương rồng luộc chấm muối.
Bị chồng hành hạ dã man “Ba ngày một trận
nhẹ, năm ngày một trận nặng”nhưng người đàn bà
vẫn nhẫn nhục, cam chịu.
- Vẻ đẹp tâm hồn cao quý:
Thấu hiểu sâu sắc lẽ đời, hiểu con đơng, cuộc
sống đói nghèo là ngun nhân làm cho người

chồng đổi tính, cảm thơng với nỗi khổ của chồng
“cái lỗi chính là đám đàn bà ở thuyền đẻ nhiều
quá”


thích của bà ấy có hợp lẽ
khơng? Vì sao? Qua đó em có
suy nghĩ gì về chị
- Nhận xét, phân tích diễn - Ghi nhận
giảng bổ sung để thấy được vẻ
đẹp của người mẹ nhận hậu vị
tha, giàu đức hy sinh vì chồng,
vì con

?Câu chuyện ấy đã tác động - Làm việc hai HS cùng bàn,
đến nhận thức của nghệ sĩ phát biểu trình bày ý kiến.
Phùng như thế nào?
- Từ câu chuyện của người đàn
bà, Phùng đã thay đổi về cách
nhìn đời, nhìn người.
- Tìm hiểu, trả lời, phải nêu
? Thái độ của Đẩu ra sao trước được sự thay đổi trong thái
sự việc người đàn bà bị chồng độ của Đẩu
đánh dã man?
- Nhận xét, bổ sung.
- Đẩu là người tốt, sẵn sàng
bảo vệ cơng lí nhưng cịn đơn
giản trong nhận thức.

- Đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn cuối
tác phẩm.
- Thảo luận nhanh hai HS
? Hãy phân tích ấn tượng lạ cùng bàn, phát biểu ý kiến.
lùng của nhân vật Phùng qua
đoạn văn. Từ đó, tìm dụng ý
mà tác giả muốn gửi gắm?
- Gợi dẫn, chốt ý.
- Nêu nhận xét, đưa dẫn
? Nhận xét cách tạo tình chứng và phân tích tác dụng
huống, giọng điệu trần thuật và của nghệ thuật.
ngôn ngữ truyện của Nguyễn
Minh Châu?

Yêu thương và hết lịng hy sinh vì các con: cam
chịu thói vũ phu của chồng, Khi bị chồng đánh:
khơng hề kêu một tiếng, khơng chống trả, cũng
khơng tìm cách chạy trốn à nhẫn nhục cam chịu vì
thương con. Chị khơng đồng ý li hơn vì “đàn bà ở
thuyền chúng tơi phải sống cho con chứ khơng thể
sống cho mình”, “vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con
tơi chúng nó được ăn no”.
Chị chắt chiu hạnh phúc đời thường “trên
thuyền có lúc vợ chồng con cái sống hoà thuận vui
vẻ”
à Là người nhân hậu, bao dung, giàu lòng vị tha
và đức hy sinh.
*Nhân vật Phùng: Qua câu chuyện, Phùng
hiểu rõ hơn về người đàn bà hàng chài. Phùng cảm
thơng, thấm thía và thấy niềm tin bị lung lay. Anh

ngộ ra nhiều điều về mối quan hệ giữa nghệ thuật
và cuộc đời: nghệ thuật chân chính phải ln gắn
với cuộc đời và vì cuộc đời, phải nhìn cuộc sống
và con người một cách đa diện, nhiều chiều.
* Chánh án Đẩu:
- Là bạn chiến đấu của Phùng, nay làm chán án
ở tòa án huyện.
- Lúc đầu, với vẻ hào hứng của người bảo vệ
cơng lí, Đẩu khun người đàn bà tội nghiệp li hơn
để thốt khỏi địn roi của chồng. Đẩu tin rằng giải
pháp ấy là đúng đắn.
- Nhưng câu chuyện và những lí lẽ của người
đàn bà đã thức tỉnh Đẩu, anh ngộ ra những nghịch
lí mà con người buộc phải chấp nhận “trên thuyền
cần có một người đàn ơng…dù hắn man rợ, tàn
bạo”. Đẩu thấy rằng lòng tốt là đáng quý nhưng
chưa đủ, cần có giải pháp thiết thực mới giúp con
người thốt khỏi những khổ đau, tăm tối.
à Đừng nhìn cuộc đời, con người một cách đơn
giản, phiến diện mà phải nhìn sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ đa diện nhiều chiều .
6. Tấm ảnh được chọn:
* Mỗi lần nhìn kĩ vào bức ảnh đen trắng, Phùng
đều thấy “cái màu hồng hồng của ánh sương mai”.
Nhìn lâu hơn, anh thấy”người đàn bà ấy đang bước
ra khỏi tấm ảnh”.
* Ý nghĩa: nghệ thuật chân chính khơng thể
tách rời thốt li cuộc sống. Nghệ thuật chính là
cuộc đời và phải vì cuộc đời.
III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống nhận thức độc đáo.
- Chọn ngơi kể, điểm nhìn thích hợp.
- Giọng điệu trần thuật biến đổi linh hoạt.
- Ngôn ngữ sinh động, giản dị, phù hợp tính


cách nhân vật.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu, kết
2. Ý nghĩa văn bản:
hợp đưa dẫn chứng.
- Tác phẩm thể hiện những chiêm nghiệm sâu
- Tổng hợp ý, trả lời ngắn sắc của nhà văn về nghệ thuật và cuộc đời: nghệ
? Qua tác phẩm, nhà văn muốn gọn.
thuật chân chính phải ln gắn với cuộc đời, vì
gửi gắm điều gì?
cuộc đời; cần phải nhìn cuộc sống và con người
- Theo dõi, nắm vững ý một cách đa diện, nhiều chiều.
- Nhận xét, nhấn mạnh ý cơ nghĩa văn bản.
- Đồng thời góp một tiếng nói về cảnh báo tình
bản và liên hệ giáo dục HS
trạng bạo lực gia đình và lí giải ngun nhân về
tình trạng ấy.
4. Củng cố:
- Q trình nhận thức của Phùng và Đẩu.
- Hình tượng nhân vật người đàn bà hàng chài.
- Mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc đời.
? Qua tác phẩm, điều gì đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao?
? Theo em Phùng và Đẩu có thể làm gì khác để giải thốt cho người đàn bà?
5. Dặn dò:

- Học bài, nắm vững cốt truyện.
- Soạn bài: Thực hành về hàm ý.


Tuần: 26
Tiết:72.

Ngày: 08/02/2011.

THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý
I. Mức độ cần đạt: giúp HS
- Củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý và tác dụng của hàm ý trong giao tiếp
ngôn ngữ.
- Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, nói và viết câu có hàm ý trong ngữ cảnh cần thiết.
- Có ý thức sử dụng hàm ý trong giao tiếp.

II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK Ngữ văn 9 bài hàm ý, Tạp chí Văn học và tuổi trẻ, hai văn bản “Vợ chồng A Phủ” và “Chí
Phèo”.
 Trị: ơn kiến thức về hàm ý, làm bài tập luyện tập.
III. Phương pháp: trả lời câu hỏi SGK, đàm thoại, thảo luận nhóm, diễn giảng…

IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích hai phát hiện và thái độ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngồi xa”?
? Hãy tóm tắt và nêu giá trị tác phẩm?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
- Goi HS đọc đoạn trích.


Hoạt động của Trị
- Đọc đoạn hội thoại giữa Pá
Tra và A Phủ.

- Dành 5 phút cho HS thảo
luận cùng bàn các câu hỏi - Thảo luận trả lời các câu hỏi.
trang 79 SGK.
- Gọi HS phát biểu, nhận
xét.
- Phát biểu ý kiến, nhận xét,
bổ sung ý kiến của bạn.
- Gợi kiến thức cũ, bổ
sung hoàn thiện câu trả
lời.

- Gọi HS đọc đoạn trích.

- Đọc đoạn hội thoại giữa Bá
Kiến và Chí Phèo.

- Lần lượt phát vấn từng - Tích cực phát biểu trả lời câu
câu hỏi ở trang 80 SGK và hỏi.
yêu cầu HS trả lời.
- Sau mỗi câu trả lời, yêu - Nhận xét, sửa chữa câu trả
cầu HS khác nhận xét, sửa lời của bạn.
chữa.

Nội dung cần đạt
1. BÀI TẬP 1:

a.(1) Lời đáp thiếu thông tin: số bị bị mất.
(2) Lời đáp thừa thơng tin: dự định và niềm tin
của A Phủ.
(3) Cách trả lời của A Phủ có hàm ý: gián tiếp
cơng nhận việc mất bị, hứa hẹn “lấy cơng chuộc tội”
 giảm cơn giận dữ của Pá Tra. Đó là câu trả lời khôn
khéo.
b. Hàm ý là nội dung, ý nghĩa mà người nói có ý
định truyền báo đến người nghe nhưng khơng thể
hiện trực tiếp qua từ ngữ trong câu. Người nghe phải
dựa vào nghĩa tường minh của câu và tình huống
giao tiếp để suy ra.
A Phủ đã chủ ý vi phạm phương châm về lượng
khi giao tiếp, trả lời vừa thiếu, vừa thừa lượng tin.
2. BÀI TẬP 2:
a. Câu nói của Bá Kiến “Tơi khơng phải là cái
kho” có hàm ý từ chối việc xin tiền như mọi khi của
Chí Phèo. Cách nói như thế khơng đảm bảo phương
châm cách thức nói rõ ràng, rành mạch.
b. Câu hỏi “Chí Phèo đấy hở?” ở lượt lời thứ nhất
của Bá Kiến gián tiếp thực hiện hành động hô gọi,
hàm ý là cách chào kiểu trịch thượng của kẻ bề trên
đối với người dưới.
Câu hỏi “Rồi làm mà ăn chứ cứ báo người ta mãi
à?” gián tiếp thực hiện hành động yêu cầu, giục giã,
hàm ý là yêu cầu Chí Phèo tự làm lấy mà ăn.


c. Hàm ý câu nói của Chí Phèo ở lượt lời thứ nhất
và thứ hai được nói rõ ở lượt cuối cùng “Tao muốn

- Đánh giá chung, đưa ra
làm người lương thiện”.
câu trả lời chính xác.
- Sửa bài tập.
Câu nói ở hai lượt lời đầu của Chí Phèo nói thiếu
lượng tin cần thiết và nói mập mờ, khơng rõ ràng.
3. BÀI TẬP 3:
- Gọi 2 HS lên bảng làm - 1 HS làm câu a, 1 HS làm
a. Lượt lời thứ nhất của bà đồ có hình thức câu
bài tập
câu b.
hỏi nhưng thực chất là để thực hiện hành động đề
nghị ơng đồ. Ở lượt lời đó, bà đánh giá ông viết văn
kém.
- Nhận xét, phân tích lí
b. Bà không nói thẳng mà chọn cách nói hàm ý vì
giải.
tế nhị, lịch sự đối với chồng. Bà không muốn trực
tiếp chê văn của chồng.
4. BÀI TẬP 4:
- Gọi HS đọc bài tập và - Đọc yêu cầu bài tập, chọn
Để tạo ra cách nói có hàm ý, tuỳ thuộc ngữ cảnh
thực hành theo yêu cầu bài câu trả lời đuúng và đầy đủ mà người nói sử dụng một cách thức hoặc phối hợp
tập.
nhất.
một vài cách thức với nhau chọn phương án D.
4. Củng cố:
Nhấn mạnh khái niệm, tác dụng của hàm ý và cách taọ hàm ý.
5. Dặn dị:
Đọc tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của hai văn bản đọc thêm: “Mùa lá rụng trong vườn” (Ma Văn

Kháng) và “Một người Hà Nội” (Nguyễn Khải)


Tuần 27.
Tiết 73.

Ngày 14/02/2011.
Đọc thêm: MÙA

LÁ RỤNG TRONG VƯỜN
(Ma Văn Kháng).

I. Mức độ cần đạt: giúp HS
- Qua khơng khí ngày Tết cổ truyền mang truyền thống văn hóa của dân tộc, nhận ra sự đổi thay của nền kinh tế thị
trường tác động tới những con người của một thời bao cấp.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả tâm trạng, tính cách nhân vật, cách đặt tiêu đề truyện giàu chất thơ.

II. Chuẩn bị:
 Thầy: tham khảo tư liệu, soạn giáo án.
 Trò: đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK, rút ra giá trị văn bản.
III. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận, diễn giảng…

IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò


Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu tiểu dẫn: (SGK)

- Yêu cầu HS tự tìm hiểu ở - Đọc SGK, nắm những nét
SGK.
chính về tác giả và vị trí đoạn II. Đọc – hiểu văn bản:
trích.
1. Nội dung:
- Khơng khí ngày Tết:
? Những chi tiết nào gợi lên - Tìm các chi tiết miêu tả mâm
+ Mâm cỗ cúng tất niên (bánh chưng, mâm
không khí ngày Tết trong gia cỗ cúng tất niên và phân tích ngũ quả, rượu, gà luộc, giị, chả, nem, măng
đình ơng Bằng? Khung cảnh ấy sức gợi của những chi tiết ấy. hầm chân giò, miến nấu lòng gà,…) gợi khơng
phản ánh những truyền thống
khí Tết cổ truyền mang đậm bản sắc Việt Nam.
văn hóa nào của dân tộc ta?
+ Chị Hoài là con dâu trưởng của cụ Bằng,
chồng đã mất, nay đã lấy chồng, có con, chị vẫn
- Nhận xét, bổ sung.
nhớ lên chúc Tết gia đình nhà văn trân trọng, đề
cao những giá trị truyền thống.
? Cảm nghĩ về nhân vật chị
+ Cử chỉ và lời khấn của ơng Bằng gợi nét
Hồi?
- Làm việc cá nhân, phát biểu tâm linh trong tâm hồn người Việt Nam.
cảm nghĩ về nét đẹp trong tính
- Những đổi thay của con người:
- Kết hợp bình chú về tâm cách của nhân vật.
+ Lí đã từng chấp nhận hy sinh bây giờ lại
trạng của chị Hồi và ơng Bằng

rơi vào vịng xốy của đồng tiền.
trong buổi gặp gỡ.
+ Đông đã từng là anh hùng thì bây giờ trở
thành người thừa.
? Kinh tế thị trường đã tác
+ Cừ đã từng là bộ đội bây giờ lại bỏ trốn ra
động như thế nào đến những - Tìm các chi tiết thể hiện sự nước ngồi.
người trong gia đình ơng Bằng? đổi thay của Lí, Đông và Cừ,
 Kinh tế thị trường đã tác động tới mọi người,
Qua đó, nhà văn muốn gửi gắm nêu tư tưởng mà nhà văn mọi ngõ ngách của cuộc sống.
điều gì?
muốn gửi gắm: giữ gìn và
2. Nghệ thuật:
phát huy văn hóa truyền
Cách kể chuyện tự nhiên, miêu tả nội tâm
thống.
nhân vật, tiêu đề truyện giàu chất thơ.
- Nhận xét, chốt ý, liên hệ giáo
3. Ý nghĩa văn bản:
dục HS luôn nhớ về gốc rễ, cội
Nhà văn muốn nhắn nhủ mọi người đừng rời
nguồn.
xa gốc rễ truyền thống.


4. Củng cố:
- Nét đẹp truyền thống văn hóa Việt Nam qua khung cảnh ngày Tết ở nhà ông Bằng và qua nhân vật chị Hoài.
- Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích.
? Chi tiết nào trong đoạn trích làm em xúc động? Vì sao?
? Nêu ấn tượng của em về nhân vật chị Hồi? Vì sao mọi người trong gia đình đều u q chị?

5. Dặn dị: Đọc bài: Một người Hà Nội, tìm hiểu tác giả, nội dung và nghệ thuật của văn bản.


Tuần 27.
Tiết74.

Ngày 14/02/2011.

MỘT NGƯỜI HÀ NỘI
Nguyễn Khải.

I. Mức độ cần đạt: giúp HS
- Thấy được vẻ đẹp và chiều sâu văn hóa của người Hà Nội qua nhân vật bà Hiền.
- Cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện, giọng văn đượm chất triết lí.

II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, bảng phụ...
 Trò: đọc văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK...
III. Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại, diễn giảng…

IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trị

- u cầu học sinh tự tìm hiểu và - Tìm hiểu dựa vào tiểu dẫn, ghi
giới thiệu về tác giả.

ngắn gọn ý cơ bản .
- “Nghệ thuật là khoa học để thể - Đọc SGK nắm những tác phẩm
hiện lòng người”.
tiêu biểu của Nguyễn Khải.
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?

? Nhân vật trung tâm trong
truyện là ai? Nhân vật đó có
những vẻ đẹp gì đáng q?
- Đưa dẫn chứng, gợi dẫn, thuyết
giảng khắc sâu kiến thức.
- Phân tích ý nghĩa cây si bật gốc 
hồi sinh.

- Nêu xuất xứ (phần sau văn
bản).

- Thảo luận nhóm , phát biểu ý
kiến.

- Qua nhân vật, cảm nhận được
vẻ đẹp có văn hoá của người Hà
Nội.

? Tác giả đánh giá như thế nào về - Nêu hai câu cuối của văn bản 
nhân vật?
thái độ của tác giả.
- Chốt ý.

Nội dung cần đạt

I. Tìm hiểu tiểu dẫn:
1. Tác giả: (1930 – 2008).
- Tên thật Nguyễn Mạnh Khải, sinh tại
Hà Nội nhưng sống ở nhiều nơi, từng tham
gia cách mạng.
- Sau 1975 ơng viết về nhiều vấn đề xã hội
chính trị có tính thời sự, về tính cách, tinh
thần của con người trước những biến động
phức tạp của đời sống.
2. Văn bản:
Ra đời năm 1990, in trong tập truyện
“Hà Nội trong mắt tôi”(xuất bản năm1995).
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung:
Ca ngợi vẻ đẹp cốt cách của người Hà
Nội qua nhân vật bà Hiền:
- Thời cuộc đổi thay vẫn giữ vững nền
nếp sinh hoạt truyền thống của một gia đình
có văn hoá.
- Ứng xử phù hợp thời thế, coi trọng
những giá trị tinh thần truyền thống của Hà
Nội.
- Biết tự trọng và dạy con cái biết xấu hổ
khi làm điều gì khiến bị khinh bỉ.
- Có tâm hồn yêu cái đẹp.
 Bà Hiền là “hạt bụi vàng của Hà Nội,
mượn gió bay lên cho đất kinh kỳ chói sáng
những ánh vàng”.
2. Nghệ thuật:
- Giọng điệu trần thuật rất trải đời vừa tự

nhiên, dân dã, vừa trĩu nặng suy tư, triết lí.
- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật


? Nhận xét về giọng điệu trần - Nêu nhận xét, đưa dẫn chứng
thuật và nghệ thuật xây dựng và nêu tác dụng của nghệ thuật.
nhân vật của tác giả?
- Nhận xét chung, hướng dẫn HS
tìm hiểu đặc sắc về nghệ thuật.

? Nêu ý nghĩa văn bản?

“tôi”và các nhân vật khác, ngơn ngữ nhân
vật góp phần khắc hoạ tính cách.
3. Ý nghĩa văn bản: cuộc sống mỗi
ngày một nâng cao về vật chất địi hỏi con
người phải có lịng tự trọng, biết giữ gìn
bản sắc văn hóa tốt đẹp của ơng cha. Mỗi
người hãy góp phần phát huy, giữ gìn
truyền thống, vẻ đẹp của văn hóa dân tộc.

- Nêu theo cảm nhận của cá
nhân.

- Nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố:
- Suy nghĩ về nhan đề Một người Hà Nội?
- Nêu cảm nghĩ về nhân vật bà Hiền và những người Hà Nội khác trong tác phẩm?
- Nêu ý nghĩa của hình ảnh cây si đổ, người ta tìm mọi cách nâng dậy và làm cho cây si sống lại?
5. Dặn dò: Học bài cũ và soạn bài “Thực hành về hàm ý tiếp theo”



Tuần 27.
Tiết 75.

Ngày : 18/02/2011.

THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý (tiếp theo).
I. Mức độ cần đạt: giúp HS
- Qua thực hành, giúp HS củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của
hàm ý trong giao tiếp ngơn ngữ.
- Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, kĩ năng nói và viết có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.
- Có ý thức sử dụng hàm ý trong giao tiếp.

II. Chuẩn bị:

 Thầy: SGK, SGV, Bài tập ngữ Văn, Tạp chí, tài liệu bồi dưỡng chun mơn…
 Trị: ơn kiến thức về hàm ý, làm bài tập thực hành.
III. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận, diễn giảng…
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Mùa lá rụng trong vườn”? Qua đoạn trích, tác giả gửi gắm
tư tưởng gì?
? Vẻ đẹp của người Hà Nội được thể hiện như thế nào qua đoạn trích “Một người Hà Nội”?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
- Gọi HS đọc đoạn trích.
- Lần lượt nêu câu hỏi a/,
b/ cho HS trả lời.

- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc đoạn trích
và xác định hai lượt lời
của từ.
- Chia bảng làm 3 cột, gọi
3 HS lên bảng thực hành.

Hoạt động của Trò

Nội dung cần đạt

1. BÀI TẬP 1:
- Đọc đoạn hội thoại giữa bác
a/ Ơng lí đáp lại lời bác Phơ gái bằng hành động
Phơ gái và ơng lí.
nói mỉa mai, giễu cợt (Ồ, việc quan không phải thứ
chuyện đàn bà của các chị).
- Trả lời câu hỏi thực hiện u
b/ Lời đáp của ơng lí gián tiếp khước từ lời van xin
cầu bài tập.
và mỉa mai thói đàn bà của bác Phơ gái, cịn có hàm ý
thể hiện sự tự đắc và quền uy của bản thân mình chọn
D.
2. BÀI TẬP 2:
a/ Câu hỏi đầu tiên của Từ có hàm ý nhắc khéo Hộ
- Đọc đoạn trích và xác định đến ngày nhận tiền nhuận bút như hàng tháng.
theo yêu cầu.
b/ Câu nhắc nhở khéo ở lượt lời thứ hai của Từ có
hàm ý nói với Hộ đi nhận tiền về để trả tiền thuê nhà.
c/ Từ tránh nói trục tiếp đến những vấn đề “cơm áo

- Lên bảng làm bài tập.
gạo tiền”. Tác dụng làm dịu đi căng thẳng trong quan
hệ vợ chồng khi lâm vào hoàn cảnh khó khăn.

- Gọi HS nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Tổng hợp.
3. BÀI TẬP 3:
* Lớp nghĩa tường minh và lớp nghĩa hàm ý của
bài thơ Sóng (Xuân Quỳnh).
- Gọi HS đọc bài tập 3 và - Đọc bài tập và xác định
- Lớp nghĩa tường minh: miêu tả những đặc điểm,
xác định những yêu cầu đúng 4 yêu cầu.
trạng thái của sóng biển.
cần thực hiện.
- Lớp nghĩa hàm ý: thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ trong tình u.
- Cho HS thảo luận nhóm - Bốn nhóm thảo luận, ghi kết
* Hàm ý được thể hiện qua hình tượng ẩn dụ sóng.


10 phút.

quả vào giấy nháp.

- Gọi đại diện nhóm trình - Mỗi nhóm trình bày 1 u
bày. Các HS cịn lại nhận cầu, nhận xét, bổ sung bài làm
xét, bổ sung.
của bạn.
- Nhận xét, tổng hợp.

- Gọi HS đọc bài tập 4 và - Đọc bài tập, làm bài tập (xác
thực hiện theo yêu cầu bài định tác dụng của cách nói có
tập.
hàm ý, lựa chọn câu trả lời).
- Đưa ví dụ, nhấn mạnh
cách nói có hàm ý trong
những ngữ cảnh cần thiết.

- Cho HS thực hiện lựa - Hoạt động cá nhân, phát
chọn nhanh và xác định biểu ý kiến.
hàm ý trong những câu
được lựa chọn

Những từ ngữ nói về sóng có lớp nghĩa thứ hai là nói
về tình u lứa đơi. Hai lớp nghĩa này hồ quyện, phối
hợp với nhau trong suốt bài thơ.
* Tác dụng và hiệu quả của hàm ý: tạo nên tính
hình tượng, hàm súc, đa nghĩa cho bài thơ.
4. BÀI TẬP 4:
Tác dụng của cách nói có hàm ý:
- Có hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc hơn cách nói trực
tiếp.
- Thể hiện được sự tế nhị, khéo léo và tính lịch sự
trong giao tiếp ngôn ngữ, giữ được thể diện của các
nhân vật trong giao tiếp.
- Tạo ra những lời nói hàm súc, nói được nhiều
điều hơn mà từ ngữ thể hiện.
- Người nói có thể khơng phải chịu trách nhiệm về
hàm ý.
 Chọn câu D.

5. BÀI TẬP 5:
Các cách trả lời có hàm ý:
- Ai mà chẳng thích.
- Hàng chất lượng cao đấy!
- Xưa cũ như trái đất rồi.
- Ví đem vào tập đoạn trường.
Thì treo giải nhất chi nhường cho ai.

4. Củng cố:
? Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý?
? Hãy cho một ví dụ về cách nói có hàm ý đạt hiệu quả cao trong giao tiếp?
5. Dặn dị:
- Tìm những câu nói có hàm ý. Xác định và phân tích tác dụng của hàm ý trong những câu nói đó.
- Soạn bài “Thuốc” (Lỗ Tấn): những nét chính về tác giả, tác phẩm, tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi SGK.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×