Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bai 21 So sanh tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.51 KB, 33 trang )


ÔN LUYỆN:  So

sánh


1.So sánh là gì?
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt


     2. Mơ hình của phép so sánh:

Vế A
(Vế được
so sánh)

Từ so
sánh

Phương
diện so
sánh

Vế B
(Vế dùng
để so
sánh)



     2. Mơ  hình của phép so sánh:

Phương Từ so
diện so sánh
(Vế được
sánh

Vế B
(Vế dùng
để so
sánh)

Trẻ em 

như 

búp trên 
cành

như

Hải Anh

Vế A

so sánh)

Nam  Hùng

cao



*Mẹo: Để nhận biết phép so sánh : Xác định từ so sánh,
thường là những từ “là”, “như”
Ví dụ: “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng
ngọc thạch”
(Vũ Tú Nam)
– Sự vật được so sánh ở đây là “mặt biển”
– Phương diện so sánh là “sáng trong” .
* Mẹo: Trong câu so sánh, để xác định được phương diện
so sánh người ta đặt ra câu hỏi “Như thế nào?” .Trong ví
dụ trên đây, ta đặt câu hỏi “Mặt biển như thế nào” . và nhận
được câu trả lời : “Mặt biển sáng trong”
– Từ so sánh: “như”, nằm giữa vế một và vế hai
– Sự vật dùng để so sánh: “tấm thảm khổng lồ bằng ngọc
thạch”


3.Các loại so sánh
Các dạng so sánh được chia theo hai cách dưới đây:
Cách một: Chia theo đối tượng được so sánh
Vế 1
(được so sánh)

So sánh
sự vật –
sự vật

Từ so sánh


Mặt biển sáng
trong

So sánh
Trẻ em
sự vật –
con
Ngôi nhà
người

Vế 2
(để so sánh)

Như

tấm thảm
khổng lồ bằng
ngọc thạch

Như
Như

Búp trên cành
Trẻ nhỏ


Cách 2: Chia theo từ so sánh
Nếu phân biệt dựa trên từ so sánh thì câu so 
sánh được phân ra hai loại là: so sánh ngang 
bằng và so sánh khơng ngang bằng(so sánh hơn 

kém.)
So sánh ngang bằng sẽ sử dụng như từ so 
sánh như: “như”; “tựa như”; “như là”; “giống 
như”; “chẳng khác gì”…
Vd: Cơ giáo giống như người mẹ thứ hai của em
So sánh hơn kém sẽ sử dụng những từ so sánh 
như: “hơn”; “kém”;“chẳng bằng”; “khơng bằng”…
VD: Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con


CâuChân
1. So sánh là gì?
,Tay, Tai , Mắt, Miệng
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự 
vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm 
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với 
nhau
C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét 
tương đồng với nhau
D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương 
cận với nhau


Chân ,Tay, Tai , Mắt, Miệng

Đáp án A

Câu 1. So sánh là gì?

A. Là đối chiếu sự vật, 
sự việc này với sự vật, 
sự việc khác có nét 
tương đồng, làm tăng 
sức gợi hình, gợi cảm 
cho sự diễn đạt


Câu 2. Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một 
phép so sánh gồm?
A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so 
sánh (có thể lược bớt)
B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
D. Vế A, vế B


Đáp án A

Câu 2. A. Vế A, vế B, từ
ngữ chỉ phương diện so sánh
(có thể lược bớt)


Câu 3. Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn 
biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?
A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi
B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được 
bảo vệ chăm sóc
C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập

D. Cả B và C


Câu 3. 
Đáp án D
                             D. Cả B và C


Câu 4. Trong các câu văn dưới đây, câu nào khơng sử 
dụng phép so sánh?
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương 
bầu dục lớn, sáng long lanh
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tơm , dẫn 
vào đền Ngọc Sơn
C. Rồi cả nhà- trừ tơi- vui như tết khi bé Phương, qua 
giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ 
quốc tế
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.


Câu 4. Đáp án D
→ Câu D đơn thuần là câu miêu tả không sử 
dụng biện pháp so sánh.


Câu 5. Biện pháp so sánh trong câu “Dịng sơng 
Năm Căn mênh mơng, nước ầm ầm đổ ra biển 
ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi 
nhơ lên hụp xuống như người bơi ếch giữa 
những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh 
dịng sơng Năm Căn mênh mơng sóng nước
B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người 
đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên
C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.


Câu 5. Đáp án: A
→ Câu văn gợi cho người đọc về khơng gian 
mênh mơng, rộng lớn của dịng sơng Năm Căn


Câu 6. Tìm từ thích hợp để hồn thiện phép so 
sánh trong bài ca dao?
                           Cổ tay em trắng…
                    Đơi mắt em liếc … dao cao
                           Miệng cười… hoa ngâu
                    Cái khăn đội đầu như thể….


Đáp án: Câu 6. 
                           Cổ tay em trắng như

ngà
                    Đôi mắt em liếc như là dao cao
                           Miệng cười như thể hoa ngâu
                    Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×