Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

BAI TAP PHA HE SINH HOC 9 HSG TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.8 KB, 21 trang )

BÀI TẬP PHẢ HỆ VÀ DTHN (1)

Bài 1. Khảo sát sự di truyền một bệnh (viết tắt là M) ở người qua 3 thế hệ như sau:
I

1

2

3

4

Nam bình
II
thường
2
3
1
4
Nam bị bệnh
II
1
2
I
nữ bình thường
nữ bị bệnh
a. Phân tích phả hệ để xác định qui luật di truyền chi phối bệnh trên.
b. Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu?
Bài 3.
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định


tính trạng bình thường và di truyền tn theo quy luật Men đen. Một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy
một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, người con gái đầu bị bệnh,
người con trai thứ hai và người con trai thứ ba đều bình thường.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ bệnh bạch tạng của gia đình trên qua 3 thế hệ.
b) Xác định kiểu gen của 3 người con đã sinh ra từ cặp vợ chồng trên.
Biết rằng, ngoài người em chồng, anh vợ và người con gái bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng khơng cịn ai
khác bị bệnh.
Bài 4. Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và khơng có đột
biến xẩy ra trong phả hệ này.
Thế hệ
I
1
2
II
1

2

3

4

5

III.
1
2
3
4
a. Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.

b. Khi cá thể II.1 kết hơn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lịng là trai có nguy cơ
bị bệnh là bao nhiêu? Viết cách tính.
Bài 6. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người bình
thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp.
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự kiến
sinh 2 người con?
Bài 8. Ở người, gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, những người bình thường đều có gen
A. Trong một quần thể, cứ 100 người bình thường thì có một người mang gen bệnh.
a. Hai người bình thường trong quần thể này kết hơn. Theo lí thuyết thì xác suất họ sinh hai người con đều
bình thường là bao nhiêu phần trăm?
b. Nếu một người bình thường trong quần thể này kết hơn với một người bình thường có mang gen bệnh
thì theo lí thuyết, xác suất họ sinh hai người con đều bình thường chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài 9.
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do
gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ơng nội bị
bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều khơng bị hai bệnh
này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?


Bài 10. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I A, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng
di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm
máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Bài 11. Ở người, bệnh phêninkêto niệu, bệnh galactôzơ huyết và bệnh bạch tạng là ba bệnh di truyền do đột biến
gen lặn nằm trên NST thường, không liên kết với nhau (các gen quy định ba bệnh trên nằm trên ba cặp NST
tương đồng khác nhau). Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên.
1. Cặp vợ chồng trên, nếu muốn sinh con thứ hai thì:
a. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?
b. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch
tạng) của đứa con thứ hai là bao nhiêu?
2. Nếu cặp vợ chồng trên có ba người con. Tính theo lí thuyết, xác suất họ sinh được hai người con trai

bình thường và một người con gái mắc cả ba bệnh trên là bao nhiêu?
Biết rằng không xảy ra đột biến trong các lần sinh con của cặp vợ chồng ở các trường hp trờn.
Bi 12. ở ngời, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh Tay-Sach (không tổng hợp
đợc enzim hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định các tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể
thờng khác nhau. Nếu một ngời đàn ông có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và Tay-Sach lấy
một phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên, thì xác suất là bao nhiêu khi đứa con đầu lòng của họ :
a. Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-Sach ?
b. Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng
Bi 13. Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ
bình thường có em gái bị máu khó đơng, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết:
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu?
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu?
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu?
BÀI TẬP DTH NGƯỜI (2)
Câu 1.
Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
I:1
: Nữ bình thường
:
2
Nam bình thường
II:
III:

3

4

5
6


: Nữ bị bệnh

: Nam bị bệnh

7

a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể
thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
c. Nếu nam (6) lấy vợ có kiểu gen giống nữ (7) thì tính theo lý thuyết xác suất cặp vợ chồng này sinh một
đứa con bị bệnh là bao nhiêu %? Biết bệnh trên do một gen quy định.
Câu 2. Trong dịng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi kết hơn. Bên
phía người vợ: anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtôniệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đơng. Bên
phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtơniệu. Những người cịn lại trong hai gia đình khơng
bị hai bệnh này. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai đứa con đều không mắc hai bệnh trên? Biết rằng
bệnh phêninkêtôniệu do gen lặn trên NST thường và bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên X khơng có alen
tương ứng trên Y quy định.


Câu 3.
Phả hệ bên ghi lại sự xuất hiện một bệnh di truyền ở một gia
đình.
a) Cơ chế di truyền nào chi phối gen gây bệnh này? Giải
thích.
b) Hãy kí hiệu gen gây bệnh và viết các kiểu gen có thể có
của những người có số hiệu 12, 13 và 17.
Câu 4.
a. Ở người, bệnh máu khó đơng do gen lặn liên kết với giới tính quy định. Một phụ nữ bình thường có cha bị bệnh
máu khó đơng kết hơn với một người đàn ơng bình thường. Cặp vợ chồng dự định sinh 2 người con. Tính xác suất

để 2 người con: đều là con trai bình thường, đều là con trai bị bệnh, đều là con gái bình thường.
b. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đơng ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó khả năng mắc bệnh Đao ở
hai giới là ngang nhau?
Câu 5 . Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc
bẩm sinh.
a) Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì.
b) Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
c) Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa khơng? Tại sao?
Câu 6.
Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội
(kí hiệu H) khơng bị bệnh này; gen H và h đều khơng có trên nhiễm sắc thể Y.
a. Một người bị bệnh máu khó đơng có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở
bố và ở mẹ không xẩy ra đột biến . Hãy cho biết
- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
- Người bị bệnh máu khó đơng thuộc giới tính nào? Vì sao?
b. Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đơng thì có thể khẳng định được họ là
đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?
Câu 7. Bệnh máu khó đơng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định ( khơng có alen tương
ứng trên Y). Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh được con trai đầu lịng và con gái thứ hai bình
thường, con trai thứ 3 bị bệnh máu khó đơng.
a) Lập sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng người trong gia đình trên.
b) Giải thích hình thành người con trai thứ ba bị bệnh máu khó đơng.
Câu 8.
Một bệnh di truyền hiếm gặp do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường xuất hiện trong phả hệ
dưới đây:
I

1

2


4

3

Nam bị bệnh

II
5

III

Nam bình thường

7

6
9

?

8

Nữ bình thường
Nữ bị bệnh

a. Gen gây bệnh là trội hay lặn? Giải thích. Xác định kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II.
b. Xác suất để cặp vợ chồng II6 và II7 sinh ra người con mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu?
Câu 9.
a. Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? Vai trò của trẻ đồng

sinh trong nghiên cứu di truyền?


b. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen
lặn nằm trên NST giới tính X và khơng có alen tương ứng trên NST giới tính Y. Ở một cặp vợ chồng, bên phía
người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.
Những người khác trong gia đình đều khơng bị hai bệnh này. Lập sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
Câu 10.
Ở người, bệnh hoá xơ nang do gen lặn a và bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn b nằm trên các NST thường
khác nhau quy định, alen A và B quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên
sinh ra một người con mắc cả 2 bệnh đó.
a. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng trên, viết sơ đồ lai minh họa.
b. Nếu họ sinh con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 11.
Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng.
a. Trường hợp đồng sinh cùng trứng như Mai và Lan khác với đồng sinh khác trứng như thế nào?
b. Do điều kiện kinh tế khó khăn, Lan được một người bác họ ở thành phố đưa về ni, cịn Mai ở với bố mẹ.
Tới tuổi đi học, Mai và Lan học giỏi tốn và sau này Lan cịn tham gia các đội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia và
đạt giải cao, cịn mai sau này học bình thường. Có thể nhận xét gì về năng khiếu tốn học dựa trên quan im di
truyn hc?
Câu 12. Nói bệnh máu khó đông lµ bƯnh cđa nam giíi. Quan niƯm nh vËy cã hoàn toàn đúng không? cho ví dụ
chứng minh?
Cõu 13.
Mt cp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
- Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường
Câu 14.

Ở người gen T qui định tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen t qui định tính trạng mắt đen. Trong
một gia đình: Ông bà nội đều mắt nâu, bố mắt đen; ông ngoại mắt đen, bà ngoại mắt nâu, mẹ mắt nâu. Bố mẹ sinh
được hai người con: một gái, một trai đều mắt nâu.
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ, xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình trên và cho biết vì sao kết quả thu
được khơng phù hợp với tỉ lệ di truyền của Menđen về lai một tính.
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau
I

1

2

5

6

4

3

II

7

8

9

10


III

11

12

?
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng III11 và III12 trong phả
hệ này sinh ra đứa con không mắc bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 16. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:


---------------HẾT---------------

ĐÁP ÁN
Bài 1. Khảo sát sự di truyền một bệnh (viết tắt là M) ở người qua 3 thế hệ như sau:
I
1

II
III

2

3

2

1

1

3

4

4
2

Nam bình thường
Nam bị bệnh
nữ bình thường
nữ bị bệnh


a. Phân tích phả hệ để xác định qui luật di truyền chi phối bệnh trên.
b. Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu?
Bài 3.
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định tính trạng
bình thường và di truyền tn theo quy luật Men đen. Một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người
anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, người con gái đầu bị bệnh, người con trai thứ hai và người con
trai thứ ba đều bình thường.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ bệnh bạch tạng của gia đình trên qua 3 thế hệ.
b) Xác định kiểu gen của 3 người con đã sinh ra từ cặp vợ chồng trên.
Biết rằng, ngoài người em chồng, anh vợ và người con gái bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng khơng cịn ai khác bị
bệnh.
Bài 4. Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và khơng có đột biến xẩy ra
trong phả hệ này.
Thế hệ
I

1
2
II
1

2

3

4

5

III.
1
2
3
4
a. Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.
b. Khi cá thể II.1 kết hơn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lịng là trai có nguy cơ bị bệnh
là bao nhiêu? Viết cách tính.
Bài 6. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một
cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp.
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự kiến sinh 2 người
con?
Bài 8. Ở người, gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, những người bình thường đều có gen A. Trong
một quần thể, cứ 100 người bình thường thì có một người mang gen bệnh.
a. Hai người bình thường trong quần thể này kết hơn. Theo lí thuyết thì xác suất họ sinh hai người con đều bình
thường là bao nhiêu phần trăm?
b. Nếu một người bình thường trong quần thể này kết hơn với một người bình thường có mang gen bệnh thì theo lí

thuyết, xác suất họ sinh hai người con đều bình thường chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài 9.
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn
(m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ơng nội bị bạch tạng. Bên
phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều khơng bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự
định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Bài 10. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I A, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền
có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một
người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Bài 11. Ở người, bệnh phêninkêto niệu, bệnh galactôzơ huyết và bệnh bạch tạng là ba bệnh di truyền do đột biến gen lặn
nằm trên NST thường, không liên kết với nhau (các gen quy định ba bệnh trên nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau).
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên.
1. Cặp vợ chồng trên, nếu muốn sinh con thứ hai thì:
a. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?


b. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa
con thứ hai là bao nhiêu?
2. Nếu cặp vợ chồng trên có ba người con. Tính theo lí thuyết, xác suất họ sinh được hai người con trai bình thường
và một người con gái mắc cả ba bệnh trên là bao nhiêu?
Biết rằng không xảy ra đột biến trong các lần sinh con của cặp vợ chồng ở các trường hp trờn.
Bi 12. ở ngời, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh Tay-Sach (không tổng hợp đ ợc enzim
hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định các tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể th ờng khác nhau.
Nếu một ngời đàn ông có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng và Tay-Sach lấy một phụ nữ dị hợp tử về cả 3
gen nói trên, thì xác suất là bao nhiêu khi đứa con đầu lòng của họ :
c. Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-Sach ?
d. Thiếu răng hàm hoặc bị b¹ch t¹ng
Bài 13. Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình
thường có em gái bị máu khó đơng, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết:
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu?
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN DTHN.
Bài 4. Cặp bố mẹ số II4 và II5 đều bình thường nhưng sinh con có đứa bị bệnh chứng tỏ gen quy định bệnh nằm trên NST
thường (khơng nằm trên NST giới tính).
Kiểu gen của các cá thể:
I1 là aa
I2 là Aa (vì sinh con II3 bị bệnh.
III1 và III3 có thẻ là AA hoặc aa.
III2 và III4 là aa.
b. Cá thể II1 và cá thể II2 đều có kiểu gen Aa (vì họ là những người bình thường và bố của họ bị bệnh)
- Xác suất để sinh con bị bệnh là

1
1
x
=
2
2

1
.
4

- Xác suất để sinh con trai là 1/2.
Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một con trai bị bệnh là

1
1
x

4
2

Bài 6.
Theo gt  con của họ:

=

3/4: bình thường
1/4 : bệnh
Gọi XS sinh con trai bình thường là (A): A =3/4.1/2= 3/8
Gọi XS sinh con trai bệnh là (a):
a =1/4.1/2= 1/8
Gọi XS sinh con gái bình thường là (B): B =3/4.1/2= 3/8
Gọi XS sinh con gái bệnh là (b):
b =1/4.1/2= 1/8
XS sinh 2 là kết quả khai triển của (A+a+B+b)2 =
A2 + a2 +B2 + b2 + 2Aa + 2AB + 2Ab + 2aB + 2ab + 2Bb ( 16 tổ hợp gồm 10 loại )
Vậy XS để sinh:
1/ 2 trai bình thường
= A2 = 9/64
2/ 2 trai bệnh
= a2 = 1/64
3/ 2gái bình thường
= B2 = 9/64
4/ 2 gái bệnh
= b2 = 1/64
5/ 1 trai bthường + 1 trai bệnh = 2Aa = 6/64
6/ 1 trai bthường + 1 gái bthường
= 2AB = 18/64

7/ 1 trai bthường + 1 gái bệnh = 2Ab = 6/64
8/ 1 trai bệnh + 1 gái bthường = 2aB = 6/64
9/ 1 trai bệnh + 1 gái bệnh
= 2ab = 2/64
10/ 1 gái bthường + 1 gái bệnh = 2Bb = 6/64.
Bài 8- Giải :
Cách giải
a. Xác suất sinh 1 người con bị bệnh là: 1%.1%.1/4
Xác suất họ sinh 1 con bình thường = 100% – 1/4 .1%.1% = 0,999975

1
.
8


Xác suất họ sinh 2 con đều bình thường = 0,9999752 = 0.99995.
b. Xác suất họ sinh 1 con đều bình thường = 100% – 1/4 .1%. = 0,9975
Xác suất họ sinh 2 con đều bình thường = 0,99752 = 0.99500625 0.995006
Bài 9
Giải: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m)
nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ơng nội bị bạch tạng. Bên phía
người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều khơng bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ
sinh một đứa con, xác suất để đứa con này khơng bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
- Xét tính trạng bệnh bạch tạng:
Bà ngoại của vợ bị bệnh bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa; Ơng nội của vợ bị bệnh bạch tạng nên bố vợ có kiểu gen
Aa.
Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa x Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác xuất

2
3


Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa.
Cặp vợ chồng này có kiểu gen
=

2
(Aa x Aa) nên khả năng sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng với xác xuất:
3

2
3

x

1
4

1
6
Xác xuất sinh con không bị bệnh bạch tạng là: 1 -

1
6

=

5
6

- Xét tính trạng bệnh mù màu:

Người chồng không bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XMY.
Bố của người vợ bị bệnh mù màu nên kiểu gen của vợ là XMXm.
Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: X MY x XMXm nên sẽ sinh con bị bênh mù màu với xác xuất

3
4

với xác xuất

1
và con không bị bệnh
4

(0,25 điểm)

- Hai bệnh này do gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền phân li độc lập với nhau  Xác xuất
sinh con không bị bệnh nào bằng tích xác xuất sinh con khơng bị mỗi bệnh
=

5
6

x

3
4

=

5

8

Bài 10 → Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6
→ Tỉ lệ IAIo trong số người nhóm máu A = 5/6

1 A A 5 A O
1 A A 5 A O
I I : I I )x(
I I : I I ). Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ IAIo .
6
6
6
6
2
1
25
119
5
Con máu O có tỉ lệ =
x
=→ Con giống bố mẹ = 1 =
4
144
144
6
→(

()

Bài 11

Nội dung
1.
- Quy ước: Alen a: quy định bệnh phêninkêto niệu, A: bình thường; alen b: quy định bệnh galactơzơ huyết, B: bình thường;
alen d: quy định bệnh bạch tạng, D: bình thường.
- Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên =>kiểu gen của bố, mẹ đều phải là AaBbDd.

1
1
1
1
a. Xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ 2 là : 4 aa× 4 bb× 4 dd= 64 .
b. Xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa con thứ 2:

1
3
3
9
+ Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh phêninkêto niệu) là : 4 aa× 4 B- × 4 D- = 64 .
3
1
3
9
+ Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh bệnh galactôzơ huyết) là : 4 A-× 4 bb× 4 D- = 64 .


3
3
1
9
+ Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh bạch tạng) là : 4 A-× 4 B- × 4 dd = 64 .

9
Vậy xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa con thứ 2 là: 64 +
9 9
27
64 + 64 = 64
2.Xác suất sinh 3 người con trong đó có 2 con trai bình thường và một người
con gái mắc cả ba bệnh trên là:
- Xác suất sinh 2 con trai bình thường:
+ Xác suất sinh 1 con trai bình thường = 3/4.3/4.3/4.1/2 (1)
+ Xác suất sinh 2 con trai bình thường = (3/4.3/4.3/4.1/2) 2 (2)
- Xác suất sinh 1 con gái mắc cả 3 bệnh là = 1/2. 1/4.1/4.1/4
Vậy 2 con trai bình thường và một người con gái mắc cả ba bệnh trên là: (1)x (2)
* Lưu ý: Nếu cả thì thực hiện phép nhân; Nếu 1 hoặc 2 trong nhiều thì thực hiện phép cộng.
Bài 12: Cho r»ng M/m = thiÕu răng hàm / có răng hàm, A/a = bình thờng / bạch tạng, và T/t = bình thờng / bị Tay-Sach.
Phép lai khi đó là : mm Aa Tt x Mm Aa Tt, cho thấy có 1/2 khả năng có răng hàm, 1/4 khả năng da bạch tạng và 1/4 khả
năng bị bệnh Tay-Sach.
a. Đối với trờng hợp a), ta nhân các xác suất với nhau :
(1/2).(1/4).(1/4) = 1/32
b. Đối với trờng hợp b), ta có 1/2 khả năng không có răng hàm và 1/4 khả năng bạch tạng. Vì chúng ta đang tìm
khả năng chỉ mắc một trong 2 bệnh, không phải là cả hai bệnh, nên ta cộng c¸c x¸c suÊt: 1/2+1/4 = 3/4
Bai 13 -GIẢI
- Người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đơng => người phụ nữ này chắc chắn có mang gen
bệnh ..................................................................................................
- Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là: 1/4 = 0,25.........................................
- Xác suất sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là: 1/4 x 1/4 = 1/16 = 0,0625..................
- Xác suất sinh con bình thường là: 3/4 = 0,75...............................................................


BÀI TẬP DTH NGƯỜI (3)
Câu 1.

Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả
2
hệ sau:1
I:
: Nữ bình thường
: Nam bình thường
3

4

5

: Nữ bị bệnh

II:
III:

6

: Nam bị bệnh

7

a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm
sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
c. Nếu nam (6) lấy vợ có kiểu gen giống nữ (7) thì tính theo lý thuyết xác suất cặp vợ chồng này
sinh một đứa con bị bệnh là bao nhiêu %? Biết bệnh trên do một gen quy định.
Câu 2. Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi kết
hơn. Bên phía người vợ: anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtôniệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh

máu khó đơng. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtơniệu. Những người cịn
lại trong hai gia đình khơng bị hai bệnh này. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai đứa con đều
không mắc hai bệnh trên? Biết rằng bệnh phêninkêtôniệu do gen lặn trên NST thường và bệnh máu khó
đơng do gen lặn nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y quy định.
Câu 3.
Phả hệ bên ghi lại sự xuất hiện một bệnh di truyền ở một
gia đình.
c) Cơ chế di truyền nào chi phối gen gây bệnh này? Giải

thích.
d) Hãy kí hiệu gen gây bệnh và viết các kiểu gen có thể
có của những người có số hiệu 12, 13 và 17.
Câu 4.
a. Ở người, bệnh máu khó đơng do gen lặn liên kết với giới tính quy định. Một phụ nữ bình thường có
cha bị bệnh máu khó đơng kết hơn với một người đàn ông bình thường. Cặp vợ chồng dự định sinh 2
người con. Tính xác suất để 2 người con: đều là con trai bình thường, đều là con trai bị bệnh, đều là con
gái bình thường.


b. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đơng ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó khả năng mắc
bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau?
Câu 5 . Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm
điếc bẩm sinh.
a) Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì.
b) Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
c) Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa khơng?
Tại sao?
Câu 6.
Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có
gen trội (kí hiệu H) khơng bị bệnh này; gen H và h đều khơng có trên nhiễm sắc thể Y.

a. Một người bị bệnh máu khó đơng có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong
giảm phân ở bố và ở mẹ không xẩy ra đột biến . Hãy cho biết
- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
- Người bị bệnh máu khó đơng thuộc giới tính nào? Vì sao?
b. Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đơng thì có thể khẳng định được
họ là đồng sinh cùng trứng hay khơng? Vì sao?
Câu 7. Bệnh máu khó đơng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định ( khơng có alen
tương ứng trên Y). Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh được con trai đầu lịng và con gái
thứ hai bình thường, con trai thứ 3 bị bệnh máu khó đơng.
a) Lập sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng người trong gia đình trên.
b) Giải thích hình thành người con trai thứ ba bị bệnh máu khó đơng.
Câu 8.
Một bệnh di truyền hiếm gặp do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường xuất hiện trong
phả hệ dưới đây:
I

1

2

4

3

Nam bị bệnh

II
5

III


Nam bình thường

7

6
9

?

8

Nữ bình thường
Nữ bị bệnh

a. Gen gây bệnh là trội hay lặn? Giải thích. Xác định kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II.
b. Xác suất để cặp vợ chồng II6 và II7 sinh ra người con mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu?
Câu 9.
a. Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? Vai trò của
trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền?
b. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu
do gen lặn nằm trên NST giới tính X và khơng có alen tương ứng trên NST giới tính Y. Ở một cặp vợ
chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có
mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều khơng bị hai bệnh này. Lập sơ đồ phả hệ của
gia đình trên.
Câu 10.


Ở người, bệnh hoá xơ nang do gen lặn a và bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn b nằm trên các NST
thường khác nhau quy định, alen A và B quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng không mắc

các bệnh trên sinh ra một người con mắc cả 2 bệnh đó.
a. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng trên, viết sơ đồ lai minh họa.
b. Nếu họ sinh con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
Câu 11.
Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng.
a. Trường hợp đồng sinh cùng trứng như Mai và Lan khác với đồng sinh khác trứng như thế nào?
b. Do điều kiện kinh tế khó khăn, Lan được một người bác họ ở thành phố đưa về ni, cịn Mai ở với
bố mẹ. Tới tuổi đi học, Mai và Lan học giỏi tốn và sau này Lan cịn tham gia các đội tuyển thi học sinh
giỏi Quốc gia và đạt giải cao, cịn mai sau này học bình thường. Có thể nhận xét gì về năng khiếu tốn
học dựa trên quan điểm di truyn hc?
Câu 12. Nói bệnh máu khó đông là bƯnh cđa nam giíi. Quan niƯm nh vËy cã hoµn toàn đúng không?
cho ví dụ chứng minh?
Cõu 13.
Mt cp v chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
- Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính
trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
Câu 14.
Ở người gen T qui định tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen t qui định tính trạng mắt đen.
Trong một gia đình: Ơng bà nội đều mắt nâu, bố mắt đen; ông ngoại mắt đen, bà ngoại mắt nâu, mẹ mắt
nâu. Bố mẹ sinh được hai người con: một gái, một trai đều mắt nâu.
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ, xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình trên và cho biết vì sao kết
quả thu được khơng phù hợp với tỉ lệ di truyền của Menđen về lai một tính.
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau
I

1


2

5

6

4

3

II
III

7

8

11

9

10
12

?
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng III 11 và
III12 trong phả hệ này sinh ra đứa con không mắc bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 16. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:



BÀI TẬP DTH NGƯỜI (3)
Câu 1
Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả
2
hệ sau:1
I:
: Nữ bình thường
: Nam bình thường
3

4

5

: Nữ bị bệnh

II:
III:

6

: Nam bị bệnh

7

a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm
sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
c. Nếu nam (6) lấy vợ có kiểu gen giống nữ (7) thì tính theo lý thuyết xác suất cặp vợ chồng này

sinh một đứa con bị bệnh là bao nhiêu %? Biết bệnh trên do một gen quy định.
a. Bố (4) bình thường x Mẹ (5) bình thường => con gái (7) mắc bệnh:
+ Con sinh ra có kiểu hình khác với bố mẹ
+ Bệnh do gen lặn quy định.
+ Bệnh trên do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: gen A- bình thường, gen a- mắc bệnh.
b. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
+) Kiểu gen của người (3) và (7) đều là aa.
+) Kiểu gen của người (1), (2), (4) và (5) đều là Aa.
+) Kiểu gen của người (6) là AA hoặc Aa.
c. Xác suất sinh một con bị bệnh:


- Kiểu gen của người (4) và (5) đều là Aa sinh ra người con trai (6) bình
thường có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ tương ứng là:
1
AA:
3

2
Aa
3

- Xác suất sinh một con bị bệnh là:
P ♂
F1

2
Aa × ♀ aa
3

1
aa
3

-Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh 1 con bị bệnh chiếm tỉ lệ
33,33%
Câu 2. Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi kết
hôn. Bên phía người vợ: anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtơniệu, ơng ngoại của người vợ bị bệnh
máu khó đơng. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtơniệu. Những người cịn
lại trong hai gia đình khơng bị hai bệnh này. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai đứa con đều
không mắc hai bệnh trên? Biết rằng bệnh phêninkêtôniệu do gen lặn trên NST thường và bệnh máu khó
đơng do gen lặn nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y quy định.
- Xét bệnh phêninkêtôniệu:
+ Quy ước: gen A: không bị bệnh phêninkêtôniệu; gen a: bị bệnh phêninkêtôniệu
+ Bố mẹ của người vợ có kiểu gen Aa vì đã có con trai bị bệnh => xác suất bắt gặp người vợ có kiểu gen
AA= 1/3 và kiểu gen Aa= 2/3
+ Người chồng có kiểu gen Aa vì có mẹ bị bệnh
+ TH1: người vợ: AA=1/3 x người chồng: Aa=1 =>Xác suất sinh hai con không bị bệnh
phêninkêtôniệu: 1.1.1/3.1=1/3
+ TH2: người vợ: Aa=2/3 x người chồng: Aa=1 =>Xác suất sinh hai con không bị bệnh
phêninkêtôniệu: 3/4.3/4.2/3.1=3/8
=>Xác suất sinh hai con không bị bệnh phêninkêtôniệu:
3 1 17
8 + 3 = 24

- Xét bệnh máu khó đơng:
+ Gen B : khơng bị bệnh máu khó đơng. Gen b: bị bệnh máu khó đơng
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen X BXb vì ơng ngoại của người vợ bệnh => xác suất bắt gặp người vợ có
kiểu gen XBXb = 1/2, XBXB = 1/2
+ Người chồng có kiểu gen XBY

+ TH1: người vợ: XBXB = 1/2 x người chồng: XBY =1 =>Xác suất sinh hai con khơng bị bệnh máu khó
đơng:1. 1.1.1/2=1/2
+ TH2: người vợ: XBXb = 1/2 x người chồng: XBY =1 =>Xác suất sinh hai con khơng bị bệnh máu khó
đơng: 3/4.3/4.1.1/2=9/32
1 9 25
=>Xác suất sinh hai con không bị bệnh máu khó đơng: 2 + 32 = 32

=> Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh trên:
17 25 425
24 x 32 = 768

Câu 3


Phả hệ bên ghi lại sự xuất hiện một bệnh di truyền ở một
gia đình.
e) Cơ chế di truyền nào chi phối gen gây bệnh này? Giải

thích.
f) Hãy kí hiệu gen gây bệnh và viết các kiểu gen có thể
có của những người có số hiệu 12, 13 và 17.

a) Bố (10) và mẹ (9) đều không mắc bệnh nhưng sinh ra con gái (16) mắc bệnh  bệnh này là do
gen lặn quy định.
 (16) có kiểu gen đồng hợp tử lặn, nhận một gen lặn từ bố, mà bố không mắc bệnh  gen gây bệnh
nằm trên NST thường.
Vậy bệnh này là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
b) Kí hiệu gen a là gen lặn gây bệnh, gen A là gen trội không gây bệnh.
(12) nhận một giao tử a từ bố (4) nhưng không mắc bệnh  kiểu gen của (12) là Aa.
(13) không mắc bệnh  có kiểu gen AA hoặc Aa.

 (17) có kiểu gen AA hoặc Aa.
Câu 4.
a. Ở người, bệnh máu khó đơng do gen lặn liên kết với giới tính quy định. Một phụ nữ bình thường có
cha bị bệnh máu khó đơng kết hơn với một người đàn ông bình thường. Cặp vợ chồng dự định sinh 2
người con. Tính xác suất để 2 người con: đều là con trai bình thường, đều là con trai bị bệnh, đều là con
gái bình thường.

b. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đơng ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó khả năng
mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau?
Nội dung
a.
- Bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Quy ước gen:
M: bình thường
m: bệnh máu khó đơng
- Người phụ nữ bình thường nhưng có cha bị mắc bệnh máu khó đơng nên kiểu gen của cơ ta chắc
chắn nhận được giao tử Xm từ người bố, do đó:
Kiểu gen của người vợ là: XMXm, chồng bình thường sẽ có kiểu gen: XMY. ............................
- Sơ đồ lai: P:
XMY x
X M Xm
G P:
XM , Y
X M , Xm
F1:
XMXM, XMXm, XMY, XmY
- Tính xác suất:
+ 2 con trai bình thường (XMY): 1/4.1/4= 1/16 (Vì xác suất sinh mỗi con trai bình thường=1/4)
+ 2 con trai bị bệnh (XmY): (1/4)2= 1/16 (Vì xác suất sinh mỗi con trai bị bệnh =1/4)
+ 2 con gái bình thường(XMXM) hoặc (XMXm) hoặc (XMXM, XMXm): 1/4.1/4= 1/16 ...................
b.

- Bệnh máu khó đơng là bệnh do gen lặn trên NST giới tính X, ở nam chỉ cần 1 gen lặn cũng có cơ hội
biểu hiện ra kiểu hình (X mY), cịn ở nữ cần đến hai gen lặn (thể đồng hợp lặn X mXm) mới biểu hiện
thành kiểu hình nên ít xuất hiện ở nữ.
- Khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau vì bệnh Đao là do đột biến dị bội thể dạng (2n+1)


xảy ra ở NST thường- NST số 21 có 3 chiếc
Câu 5 . Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm
điếc bẩm sinh.
a) Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì.
b) Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
c) Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không?
Tại sao?
a) Đây là loại bệnh di truyền.
b) Ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh, người con trai và con gái lại bình thường
=> bệnh do gen lặn qui định.
c) Vì con đầu lịng của họ bị bệnh => có kiểu gen đồng hợp lặn => bố, mẹ bình thường đều mang alen
lặn gây bệnh => Không nên tiếp tục sinh con nữa (Xác suất mắc bệnh của con là 1/4)
Câu 6.
Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có
gen trội (kí hiệu H) khơng bị bệnh này; gen H và h đều khơng có trên nhiễm sắc thể Y.
a. Một người bị bệnh máu khó đơng có người em trai đồng sinh khơng mắc bệnh này, cho rằng trong
giảm phân ở bố và ở mẹ không xẩy ra đột biến . Hãy cho biết
- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
- Người bị bệnh máu khó đơng thuộc giới tính nào? Vì sao?
b. Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đơng thì có thể khẳng

định được họ là đồng sinh cùng trứng hay khơng? Vì sao?
a


- Dạng đồng sinh : + Cặp sinh đôi này là đồng sinh khác trứng………………………
+ Giải thích: Hai người đồng sinh chỉ có 1 người bị bệnh chứng tỏ
kiểu gen của họ khác nhau, suy ra họ được sinh ra từ 2 hợp tử khác nhau………………
- Giới tính của người bị bệnh: Có thể là nam hoặc nữ…………………………………
Giải thích: Vì khơng biết kiểu hình của bố nên có 2 khả năng:
+ Khả năng 1 : Người bị bệnh là nam (XhY) nếu nhận được NST Y từ bố và Xh từ mẹ.
+ Khả năng 2: Người bị bệnh là nữ (Xh Xh) nếu nhận được NST X h từ bố và NST Xh từ
mẹ………………………………………………………………………………………

b

- Không thể khẳng định chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng được.……………………
- Giải thích : Chỉ giống nhau về giới tính và về 1 tính trạng (bệnh) do cùng có gen lặn trên
X gây ra thì chưa đủ yếu tố để kết luận họ có kiểu gen hồn tồn giống nhau ……

Câu 7. Bệnh máu khó đơng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định ( khơng có alen
tương ứng trên Y). Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh được con trai đầu lịng và con gái
thứ hai bình thường, con trai thứ 3 bị bệnh máu khó đơng.
a) Lập sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng người trong gia đình trên.
b) Giải thích hình thành người con trai thứ ba bị bệnh máu khó đơng.
a

 Sơ đồ phả hệ:
Quy ước :

Nam, nữ bình thường
Nam nữ bị máu khó đơng

 Kiểu gen của những người trên:



- Đứa con trai thứ 3 mắc bệnh nên có kiểu gen XaY.
- Đứa con trai đầu không mắc bệnh nên có KG là XAY.
- Bố có kiểu gen: XAY ; mẹ có kiểu gen XAXa.
- Đứa con gái thứ hai có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa.
b

- Bố có kiểu gen , giảm phân tạo ra 2 loại giao tử XA hoặc Y.
- Mẹ giảm phân cho 2 loại giao tử XA hoặc Xa.
- Hai giao tử Xa và Y kết hợp với nhau => con trai thứ 3 mắc bệnh.

Câu 8.
Một bệnh di truyền hiếm gặp do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường xuất hiện trong
phả hệ dưới đây:
I

1

2

4

3

Nam bị bệnh

II
5

III


Nam bình thường

7

6
9

?

8

Nữ bình thường
Nữ bị bệnh

a. Gen gây bệnh là trội hay lặn? Giải thích. Xác định kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II.
b. Xác suất để cặp vợ chồng II6 và II7 sinh ra người con mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu?
a) *Gen gây bệnh là lặn, vì I 3 và I4 đều bình thường nhưng có con trai II 8 bị bệnh, chứng tỏ bố mẹ
I3 và I4 đều dị hợp tử. Suy ra bị bệnh là tính trạng lặn, khơng bị bệnh là tính trạng trội. Quy ước: gen A:
không bị bệnh; a: bị bệnh
* Kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II:
- II5 và II6 có con III9 bị bệnh nhận một giao tử mang alen lặn (a) từ mẹ, một từ bố. Suy ra kiểu
gen của II5 và II6 là Aa; II8 : aa.
- I3 và I4 có kiểu gen là Aa vì có con bị bệnh (aa)  II7: AA hoặc Aa.
b) Xác xuất để cặp vợ, chồng II6 và II7 sinh ra người con mắc bệnh:
- Để người con của cặp vợ chồng II6 và II7 sinh người con bị bệnh (aa) thì cặp vợ chồng này phải
có kiểu dị hợp (Aa);
Xác suất để II7 có kiểu gen Aa là 2/3.
-Xác suất để II6 và II7 sinh ra người con vị bệnh là 2/3.1/4 = 1/6 16,67%
Câu 9

a. Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? Vai trò của
trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền?
b. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh

mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X và khơng có alen tương ứng trên NST giới tính Y.
Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên
phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều khơng bị hai
bệnh này. Lập sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
a.* Khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng
- Trẻ đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ một trứng thụ tinh với tinh trùng. Qua các lần nguyên phân đầu
tiên hợp tử được hình thành 2, 3, 4, 5..tế bào riêng rẽ. Mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể.
Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về phương diện di truyền, có kiểu gen đồng nhất, ít nhất là đối
với hệ gen nhân, cùng giới tính, cùng nhóm máu, màu da, mắt, dạng tóc, dễ mắc cùng một loại bệnh.
- Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ hai hay nhiều trứng rụng cùng một lần, được thụ tinh cùng


lúc bởi các tinh trùng khác nhau.
Trẻ đồng sinh khác trứng, khác nhau về kiểu gen, có thể cùng giới tính hay khác giới tính. Chúng
giống nhau tới mức như những anh em sinh ra trong cùng một gia đình nhưng khác lần sinh, có thể
mắc các bệnh di truyền khác nhau.
* Đặt trẻ đồng sinh cùng trứng trong cùng điều kiện môi trường giống nhau hay khác nhau đã cho
phép nghiên cứu được ảnh hưởng của môi trường đối với cùng một kiểu gen ở các giai đoạn sinh
trưởng, phát triển khác nhau.
- So sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng khi cùng sống trong môi trường giống
nhau cho phép xác định được vai trị di truyền trong sự phát triển các tính trạng.
b. Sơ đồ phả hệ:
1

2


3

4

Nam mù màu
Nữ điếc bẩm sinh

5

6

7

8

Nữ bình thường
Nam bình thường

Câu 10.
Ở người, bệnh hố xơ nang do gen lặn a và bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn b nằm trên các NST
thường khác nhau quy định, alen A và B quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng không mắc
các bệnh trên sinh ra một người con mắc cả 2 bệnh đó.
a. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng trên, viết sơ đồ lai minh họa.
b. Nếu họ sinh con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
- Vì con bị cả hai bệnh có kiểu gen aabb → bố mẹ đều cho giao tử ab → bố và mẹ bình thường
đều dị hợp về cả 2 cặp gen, kiểu gen AaBb.
- SĐL:
P :
AaBb
x

AaBb
Gp:
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F1:
9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Kiểu hình: 9 bình thường : 3 bệnh hóa xơ nang : 3 bệnh alcapton niệu : 1 bị cả 2 bệnh
- Xác suất đứa trẻ thứ hai mắc đồng thời cả 2 bệnh là:
1/4 ab x 1/4 ab = 1/16 = 6,25%
Câu 11.
Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng.
a. Trường hợp đồng sinh cùng trứng như Mai và Lan khác với đồng sinh khác trứng như thế nào?
b. Do điều kiện kinh tế khó khăn, Lan được một người bác họ ở thành phố đưa về ni, cịn Mai ở với
bố mẹ. Tới tuổi đi học, Mai và Lan học giỏi toán và sau này Lan còn tham gia các đội tuyển thi học sinh
giỏi Quốc gia và đạt giải cao, còn mai sau này học bình thường. Có thể nhận xét gì về năng khiếu toán
học dựa trên quan điểm di truyền học?
a) Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng:
Trẻ đồng sinh cùng trứng (Mai và
Lan)

Trẻ đồng sinh khác trứng


- Do 1 tinh trùng thụ tinh với 1 trứng tạo
- Do 2 hay nhiều trứng kết hợp với 2
thành 1 hợp tử, trong giai đoạn đầu phát triển hay nhiều tinh trùng ở cùng thời điểm đã tạo
của hợp tử đã tách thành 2 hay nhiều phôi ra 2 hay nhiều hợp tử, mỗi hợp tử độc lập
tương ứng với số trẻ đồng sinh.
phát triển thành 1 trẻ.
- Các đứa trẻ này có cùng nhóm máu,

- Các đứa trẻ này có giới tính, nhóm
cùng giới tính, cùng mắc bệnh di truyền giống máu, mắc các bệnh về di truyền có thể giống
nhau nếu có
nhau hoặc khác nhau.
b) Nhận xét: Năng khiếu tốn học là tính trạng số lượng do nhiều gen chi phối, phụ thuộc vào cả
kiểu gen lẫn mụi trng.
Câu 12. Nói bệnh máu khó đông là bệnh cđa nam giíi. Quan niƯm nh vËy cã hoµn toµn ®óng kh«ng?
cho vÝ dơ chøng minh?
Quan niƯm nh vËy kh«ng hoàn toàn đúng vì bệnh có cả ở nam lẫn nữ.
0,5 điểm
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định không có gen tơng ứng trên NST Y vì vậy ngời bị bệnh khi có kiểu gen là XaY( nam), XaXa ( nữ)
- Học sinh viết đợc sơ đồ lai làm xuất hiện bệnh ở nam và nữ.
Cõu 13.
Mt cp v chng u thun tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
- Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính
trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
- Bố mẹ đều thuận tay phải, mắt nâu sinh con đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu, đứa thứ ba: thuận
tay phải, mắt đen chứng tỏ tính trang thuận tay phải là trội so với thuận tay trái, mắt nâu là trội so với
mắt đen.
- Quy ước gen: N: mắt nâu, n: mắt đen, P: thuận phải, p: thuận trái
- Đứa thứ hai thuận trái có kiểu gen: pp, nhận một giao tử p từ bố và một giao tử p từ mẹ. vậy bố mẹ
thuận phải có kiểu gen Pp.
- Xét tính trạng màu mắt, đứa thứ ba mắt đen có kiểu gen nn, nhận một giao tử n từ bố và một giao tử n
từ mẹ, vậy bố mẹ mắt nâu có kiểu gen Nn.
- Trên cơ sở kiểu gen của bố mẹ NnPp, ta có thể suy ra các khả năng về kiểu gen có thể có ở đời con.
- Con trai đầu có thể có 1 trong 4 kiểu gen: NNPP, NnPP, NNPp, NnPp.
- Con trai thứ hai có 1 trong 2 kiểu gen: NNpp, Nnpp.

- Con trai thứ ba có 1 trong 2 kiểu gen: nnPP, nnPp.
Câu 14.
Ở người gen T qui định tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen t qui định tính trạng mắt đen.
Trong một gia đình: Ơng bà nội đều mắt nâu, bố mắt đen; ông ngoại mắt đen, bà ngoại mắt nâu, mẹ mắt
nâu. Bố mẹ sinh được hai người con: một gái, một trai đều mắt nâu.
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ, xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình trên và cho biết vì sao kết
quả thu được khơng phù hợp với tỉ lệ di truyền của Menđen về lai một tính.
- Sơ đồ phả hệ: (Học sinh làm đủ, đúng mới chấm điểm)
+ Qui ước: Nam mắt nâu
Nữ mắt nâu


Nam mắt đen

(Nội)

Nữ mắt đen

(Ngoại)

Ông, bà:
Bố, mẹ:

Các con:
- Kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
+ Bố mắt đen có kiểu gen tt, thừa hưởng từ ơng bà nội mỗi người 1 gen t
=> ơng bà nội đều có kiểu gen dị hợp Tt.....(0,25đ)
+ Ơng ngoại mắt đen có kiểu gen tt, nên mẹ phải nhận 1 gen t từ ông ngoại
=> Kiểu gen của mẹ là Tt.....(0,25đ)
+ Bà ngoại mắt nâu có kiểu gen có thể là TT hoặc Tt.....(0,25đ)

+ Các con mắt nâu đều thừa hưởng gen t của bố nên đều có kiểu gen Tt.....(0,25đ)
- Khơng phù hợp vì: Menđen thống kê trên số lượng lớn cá thể, cịn ở đây vì
số con q hạn chế.......
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau
I

1

2

5

6

4

3

II
III

7

8

11

9

10

12

?
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng III 11 và
III12 trong phả hệ này sinh ra đứa con không mắc bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 16. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:



×