Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh 8 tiết 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.11 KB, 4 trang )

Ngày soạn:14/9/2018
Tiết 8
Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả cấu tạo của 1 xương dài.
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
2. Kĩ năng
- Q/s tranh hình, TN rút kiến thức và tiến hành TN đơn giản, kĩ năng hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống:
Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác
ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn lứa tuổi HS.
- Giáo dục đạo đức: yêu thương con người
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp HS phát triển được năng lực hợp tác, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- PP trực quan, thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm. Kĩ thuật chia nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV -HS
1. Giáo viên :BGĐT, 2 xương đùi ếch, panh, đèn, còn, cốc nước lã, cốc đựng d/dịch
axit HCL 10%, bảng 8.1 SGK. BGĐT
2. Học sinh : Xương đùi ếch hay xương sườn gà, diêm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
8A
22/9/2018
8B


22/9/2018
8C
17/9/2018

Vắng

Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương ở mỗi phần?
3. Bài mới:
Mở bài: Đọc mục: “ em có biết” ở cuối bài 8. Thơng tin đó cho em biết xương có sức
chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó?
Hoạt động 1:
Cấu tạo và chức năng của xương
- Thời gian: 13’
- Mục tiêu: HS chỉ được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó


- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan, kĩ thuật chia nhóm.
- Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv - Đặt vấn đề: Sức chịu đựng rất lớn có - Đưa ý kiến: Chắc chắn xương phải có
liên quan gì đến cấu tạo xương?
cấu trúc đặc biệt.
Gv - Giới thiệu tranh vẽ H8.1, 8.2. Y/c hs - HS đọc thơng tin, hình vẽ SGK và
quan sát phối hợp nghiên cứu thông tin thảo luận trả lời:
bảng 8-1/tr 29, hoạt động nhóm:

? + Xương dài có cấu tạo ntn?
+ Cấu tạo xương dài gồm 2 đầu xương
và thân xương hình ống ở giữa.
? + Cấu tạo hình ống và đầu xương như - Cấu tạo ống làm xương nhẹ và vững
vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của chắc. Nan xương xếp vịng cung có tác
xương?
dụng phân tán làm tăng khả năng chịu
lực
? + Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu + Con người đã vận dụng cấu tạo của
có hình vịng cung tạo các ơ giúp các em xương dài vào xây dựng: VD trụ cầu,
liên tưởng tới kiến trúc nào trong vòm nhà thờ, tháp Epphen. Vì đây là
đ/sống.
cấu trúc bền vững và tiết kiệm vật liệu.
Gv - Liên hệ: Người ta vận dụng kiểu cấu
trúc hình vịm vào kỹ thuật xây dựng
đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được
nguyên vật liệu. Vd: làm cột trụ cầu,
vòm cửa.
?

Kết luận:
1. Cấu tạo và chức năng của xương dài.
Nội dung bảng 8.1 SGK.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hoạt động 2:
Thành phần hố học và tính chất của xương
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: Thông qua TN, HS chỉ được thành phần cơ bản của xương và liên hệ thực
tế.

- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan, thục hành, kĩ thuật chia nhóm.
- Tiến hành:


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv - Biểu diễn TN trước lớp:
- HS q/s thí nghiệm ghi chép hiện
+ Thí nghiệm 1: Lấy 1 xương đùi ếch tượng quan sát được rút ra nhận xét.
trưởng thành ngâm vào cốc đựng HCl
10%. Sau 10-15' lấy ra uốn cong.
+ Thí nghiệm 2: Lấy 1 mẩu xương khác
đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi
xương khơng cháy nữa, khơng thấy khói
bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt.
? + Có hiện tượng nào đặc biệt xảy ra?
+ Hiện tượng:
+/ TN1: Thấy các bọt khí nổi lên
(khí CO2) thành phần xương có muối
cacbonat tác dụng axit giải phóng CO2.
Khi uốn cong thấy xương mềm.
+/ TN2: Đốt xương trên ngon lửa
đèn cồn thấy có mùi khét. Bóp phần
xương đã cháy hết thấy nó bị vỡ vụn.
? + Thử giải thích hiện tượng đó?
- Chất hữu cơ bị cháy có mùi khét cịn
? + Phần nào của xương cháy có mùi lại chất vơ cơ: muối canxi vỡ vụn.
khét?
? + Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo - Xương mất phần rắn bị hồ vào HCl

và có thể kéo dài thắt nút?
chỉ có thể là chất Ca và C.
Gv - Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ thay đổi
theo tuổi.
? + Xương có những tính chất gì?
+ Rắn chắc và đàn hồi.
Gv - Chốt kiến thức.
Kết luận:
1.Thành phần hoá học : gồm:
- Chất vơ cơ, muối Canxi, chất hữu cơ
2. Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hoạt động 3:
Sự lớn lên và dài ra của xương (5')
- Mục tiêu: HS chỉ được xương dài ra là do sụn tăng trưởng, to ra là nhờ Tb màng
xương.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan, đàm thoại, kĩ thuật chia nhóm.
- Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục II tr 29 HS ng/cứu thông tin SGKq/s H8.4
và quan sát H 8.4
trao đổi nhóm.


?

+ Nhận xét gì về H 8.5?


- Ở H. 8.5 khoảng BC không tăng,
khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm
cho xương dài.
? + Xương dài ra là nhờ đâu?
+ Xương dài ra nhờ lớp sụn tăng
trưởng.
? + Xương to ra bề ngang là do đâu?
- Các TB màng xương tạo thành TB
mới.
Gv - Y/c hs đọc KL chung
- HS đọc SGK.
? + Vì sao người trưởng thành khơng cao + Vì sụn tăng trưởng khơng cịn khả
thêm?
năng hố xương
Kết luận:
- Xương dài ra do sự phân chia TB ở lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to ra nhờ sự phân chia của TB màng xương.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Củng cố (4')

Bài tập 1/31, bảng 8.2
- HS đổi bài nhau và nhận xét. GV đọc đáp án , HS tự chấm.
- Thành phần hoá học cuả xương có ý nghĩa gì đ/v chức năng của xương?
- Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương
- Thành phần vơ cơ: Ca, P làm tăng độ cứng rắn của xương trụ cột của cơ thể
- Vì sao xương động vật được hầm hoặc đun sơi lâu thì bở?
(Hầm xương bị, lợn chất cốt giao bị phân huỷ.)
- Vì sao nước hầm xương thường sánh và ngọt? (Phần xương còn lại là chất vơ

cơ khơng cịn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2')

-

Học và SGK
- Vẽ hình 8.1, 8.2, 8.5.
- Đọc phần: “Em có biết”.
+ Tim hiểu cấu tạo và tính chất của cơ.
+ Cấu tạo của 1TB cơ và bắp cơ.
+ Giải thích cơ chế co cơ và nêu ý nghĩa.
+ Xem hình 9.2, 9.3.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×