Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.3 KB, 2 trang )

PHỊNG GD & ĐT HIỆP HỊA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: SINH HỌC 9
Ngày soạn: 28/3/2020
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm) Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Tính xác suất để đứa con trai
này không mang alen gây bệnh.
Câu 2 (1.5 điểm) .
1. Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường
hợp sau:
- Trường hợp 1:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có trình tự a.a hồn tồn
khác với trình tự a.a trong phân tử protein do gen A quy định.
- Trường hợp 2:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có a.a thứ 3 khác với a.a thứ
3 trong phân tử protein do gen A quy định tổng hợp.
2. Với AND có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỷ lệ A+G/T+X ?
Câu 3 (2 điểm): Một lồi sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo
tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua
một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều
tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy
xác định
1. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai?
2. Số hợp tử được hình thành?
3. Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh?
Câu 4 (2 điểm): Cho 2 cây P với nhau thu được F 1 có kết quả như sau: 79 cây có hoa đỏ, quả


dài : 161 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 160 cây có hoa hồng, quả dài : 321 cây có hoa hồng, quả
bầu dục : 80 cây có hoa đỏ, quả trịn : 159 cây có hoa hồng, quả trịn : 81 cây có hoa trắng, quả
dài : 160 cây có hoa trắng, quả bầu dục : 80 cây có hoa trắng, quả trịn. Hãy biện luận và lập sơ
đồ lai. Biết tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng, tính trạng quả trịn là tính trạng
trội so với quả dài?


Câu 5 ( 3 điểm)
a) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội?
b) Điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội?
c) Giả định bộ NST lưỡng bội của một loài (2n = 6). Hãy vẽ sơ đồ về bộ NST đột
biến ở các dạng: Thể ba nhiễm và Thể tam bội.
Câu 6 (1,5 điểm):
Ở đậu Hà Lan, khi cho lai giữa hai cây hoa màu đỏ với nhau, người ta thấy
F1 xuất hiện cây hoa màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai.
b. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?
Câu 7 (2 điểm):
a. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến các đặc điểm thích nghi cơ bản của thực vật?
b. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần
gũi sống ở vùng ơn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể
của động vật hằng nhiệtở vùng nhiệt đới ấm áp; đồng thời động vật ở vùng ơn đới có tai, đi,
chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới?
Câu 8 (2 điểm)
a. Thực chất của phân bào giảm phân 2 là nguyên phân đúng hay sai? Giải thích.
b. Để gây đột biến đa bội người ta thường xử lý cônsixin vào thời điểm nào trong chu kỳ tế
bào? Giải thích.
c. Xét hai nhóm tế bào A và B đang thực hiện q trình phân bào. Nhóm A thực hiện ngun
phân, cịn nhóm B thực hiện giảm phân 2. Số tế bào của nhóm B bằng số nhiễm sắc thể trong tế
bào thuộc đột biến thể không nhiễm. Tổng số tế bào con thu được từ hai nhóm là 120. Tổng số

nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con là 2200. Hãy xác định số tế bào ban đầu ở mỗi
nhóm và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 9 (2 điểm):
a. Liên quan đến điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành những nhóm cơ bản nào? Nêu
đặc điểm của các nhóm động vật đó.
b. Hãy cho biết màu sắc trên thân của động vật có những ý nghĩa sinh học gì?
Câu 10 (2 điểm): Mộtgen có chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen bị đột biến
thêm 1 đoạn. Đoạn gắn thêm có chứa 185 liên kết hydrơ và 40 ađênin. Sau đột biến tỉ lệ loại
guanin của gen bằng 30%.
a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến?
b. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của gen trước khi đột biến xảy ra?
c. Sau đột biến gen tự nhân đôi một số lần và đã sử dụng của môi trường nội bào là 1530
ađênin.Xác định số liên kết hydrơ bị phá vỡ trong q trình nhân đơi của gen?
@========== HẾT ==========@



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×