Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Sông núi nước nam (Nam quốc sơn hà)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.6 KB, 11 trang )

Nam Quốc Sơn Ha
GV: Nguyễn Thị Minh Ngọc


Sông núi nớc Nam
(Nam quốc sơn hà)


I. Gii thiờu
1. Tác giả: Lý Thờng Kiệt (1019 1105)
- Lý Thờng Kiệt
tên thật là Ngô Tuấn,
ngời phờng Thái Hòa,
thành Thng Long
ngày nay.
- Ông là một vị tớng
tài, một anh hùng dân
tộc đà lập nên bao
chiến công hiển hách.
ặc biệt là hai lần ông
lÃnh đạo nhân dân ta
kháng chiến chống
Tống thành công.

n th
Lý Thng Kit
ti Thanh Hoỏ


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả



2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh s¸ng t¸c:
Hãy trình bay hiểu
biết của em về hoan
cảnh ra đời tác
phẩm!

Di tích
phịng tuyến
sơng Cầu
(Như Nguyệt)

Năm
30 vạn
qn
Tớng
do
Qn1077,
bộ của
Qch
Quỳ
đánh
Đang
đêm,
Thường
Qch
Quỳ
chỉ Lý
huy

tranbịsang
đến
sơng
Như
Nguyệt
chặnViệt
Ngun tácKiệt cho người vao đền
Nam
ta.Nhiều
Lý Thường
Kiệt đấu
cho lập
đứng.
trận chiến
bằng
thờliệt
Trương
phịng
tuyến
NhưTrương
Nguyệt
quyết
xảysơng
ra.Hớng,
Giặc
Tớng
chữ Hán
HátCầu)
ở phía
nam

bờ
sơng
(sơng
để
chặn
giặc
rồi cho
khơng
sao
vượt
được
phịng
Như
Nguyệt,
giảgiặc
lam ở
thần
thủy
qn
đánh
bại
vùng
tuyến
Như
Nguyệt,
đanh
đóng
vang
bai
thơ.

trạiđọc
chờ
viện
binh.
biển
Quảng
Ninh.


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. c chỳ thớch:
c. Thể loại: Thất ngôn tứ
tuyệt
d. ý nghĩa lịch sử:
Bài thơ đợc coi là bản
tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của nớc ta (trên
tổng số 3 bản tuyên ngôn
độc lập)
f. Bố cục: 2 phần:

Phn
: Hai
- ây là1một
thể cõu
thơ u
ờng luật .

- ặc điểm:
Khng
inh
ch
quyn,
Tuyờn
ngụn
c
lp
la
li
tuyờn
+ Bài thơ có 4 câu, mỗi
câubụgồm
vlónh
ch quyn
ca t nc va
th
bảy ch
khng
inh khụng mt th lc nao
+ xõm
Chphm.
cuối cùng của các câu 1,
c
2,Phn
4 hiệp2vần
với nhau.
: Hai
cõu sau

+ Bốn câu thơ trong bài tứ tuyệt
Lilợte
thựthừa, chuyển,
lần
có doa
tên là:k
khai,
hợp.
khụng c xõm

phm.


II. oc - Hiu
Hai câu đầu: Khẳng định chủ quyền lÃnh thổ của
nớc ta.
*) Mở õu bài thơ, tác giả tuyên cáo một sự thật hiển
nhiên:
Sông núi nớc Nam
vua Nam ở
=> Cặp từ Nam nằm song song, tơng ứng với nhau
trên cùng một câu thơ:
N
ớc Nam vua Nam
ngầm cảnh cáo với kẻ địch rằng không thể nào có
chuyện nghịch lý
Nớc Nam vua Bắc
1.



- Tác giả cố ý sử dụng từ đế để chỉ vua có tác dụng:
+ Khẳng định vua Nam không phải là bề tôi của vua Bắc
+ Khẳng định nớc Nam không phải là ch hầu của nớc Bắc
Bằng cách nói rất đỗi tự hào, câu thơ khẳng định: nớc
ta binh đẳng và độc lập tuyệt đối với phơng B¾c:
 Vua Nam = Vua B¾c
 Níc Nam = Níc Bắc
=> Chính vi độc lập với phơng Bắc nên 2 qc gia cã chđ
qun l·nh thỉ riªng biƯt.
=> ý thøc tự tôn dân tộc: đặt dân tộc minh ngang hàng với
dân tộc khác.


*) Nhng cơ sở để có đợc lời tuyên cáo
+ Tiệt nhiên có nhiều cách dịch nh: rõ ràng, rành
rành, hiển nhiên nhng dù dịch thế nào thi đây
cũng là một từ biểu thị thái độ tự tin, chắc chắn của
ngời nói.
+ Thiên th: sách trời (ý nói tạo hóa).
=> Lời tuyên cáo vng chắc không chỉ bởi sự tự tin của
tác giả mà còn đợc tuyên bố dựa vào tài liệu có một
không hai: thiên th.
[Và nếu nh Bắc đế có tự xng là thiên tử (con trời) thi
lại càng không thể nghịch lại thiên th (sách trời, ý
trời) mà tự ý phân định lại lÃnh thổ của Nam quốc
hay Bắc quốc và cũng không đợc gây chiến tranh
xâm lợc vào lÃnh thổ của Nam quốc chúng ta].


2. Hai câu sau: Bản cáo trạng và hinh phạt giành cho kẻ thù

*) Chỉ ra tội trạng của kẻ thù:
+ Nghịch : phản lại ý trời, không tuân theo sự sắp đặt của tạo hóa
+ Lỗ: tác giả gọi chúng một cách khinh bỉ quân địch mọi rợ
+ Lai xâm phạm: đến xâm lợc để thỏa lòng tham khôn cùng
Thái độ của ngời nói: phẫn n, cm giận
Nhịp thơ chậm, giọng thơ mạnh, gay gắt với các âm nặng nghịch, lỗ,
phạm càng góp phần biểu hiện tâm trạng phẫn nộ khi Tổ quốc tơi đẹp
bị xâm lng.
Câu thơ bắt đầu bằng từ cớ sao nhng lại không nhằm để hỏi mà lại
dùng để kể. Chỉ một câu nhng đà vạch trần đầy đủ tội trạng của kỴ
thï.


*) Lời cảnh cáo đanh thép kỴ thï
sẽ phải nhËn lấy hậu quả:
Bọn chúng mày sẽ phải
chuốc lấy bại vong.
ây đồng thời là lời khẳng
định quyết tâm bảo vệ độc lập,
chủ quyền lÃnh thổ trớc mọi kẻ
thù xâm lợc.


III. Tng kt
Bài thơ đợc trinh bày một cách chặt chẽ nh
bài vn nghị luận:
- Câu 1: Lời tuyên cáo.
- Câu 2: Cơ sở chứng minh.
- Câu 3: Bản cáo trạng.
- Câu 4: Hinh phạt.

=> Qua từng câu ch ta vẫn bắt gặp dòng cảm
xúc, tâm trạng của tác giả: Đó lµ mét niỊm
tù hµo, mét sù tù tin, mét nỗi cm giận và
hơn tất cả là một tinh yêu nớc sâu sắc, rất
Việt Nam.



×