Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 8 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.21 KB, 19 trang )

Tuần 8: Từ ngày 12 tháng 10 đến ngày 17 tháng 10 năm 2015
Dạy 1 buổi / ngày
Thứ,
ngày,
tháng
Hai:
12 / 10

Ba:
13 / 10

Tư:
14 / 10

Năm:
15 / 10

Sáu:
16 / 10

Tiết
ppct

Môn
(Phân môn)

8
22
23
36
8



HĐTT
TĐ – KC
TĐ – KC
Tốn
Đạo đức

15

Thể dục

8

Âm nhạc

24
8

Tập đọc
Thủ cơng

37
15
8

Tốn
TNXH
LT và câu

38

8
15
16
39
16
16

Tốn
Tập viết
Chính tả
TNXH
Tốn
Chính tả
Thể dục

8
8
8

LTTốn
TLV
Mĩ thuật

40
8
8

Bảy
17 / 10


Tốn
LTTV
HĐTT

Tên bài dạy hay nội dung công
việc
Chào cờ - Sinh hoạt Sao
Các em nhỏ và cụ già.*
Các em nhỏ và cụ già.*
Luyện tập
Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
anh chị em (tiết 2) * ( Thầy Nam
dạy)
Ôn đi chuyển hướng phải trái - Trị
chơi “chim về tổ” ( Thầy Nam dạy)
Ơn tập bài hát: Gà gáy (Dân ca Cống
Lai Châu – Huy Trân). ( Cô Giang dạy)
Tiếng ru
Gấp cắt dán bông hoa. (Tiết 2)
( Thầy Nam dạy)
Giảm đi một số lần.
Vệ sinh thần kinh. */**
Từ ngữ về cộng đồng – Ôn tập câu:
Ai là gì?
Luyện tập
Ơn chữ hoa G.
Các em nhỏ và cụ già .
Vệ sinh thần kinh.( Tiếp theo) *
Tìm số chia.
Nhớ viết: Tiếng ru.

Đi chuyển hướng phải trái.
( Thầy Nam dạy)
Luyện tập chung
Kể về người hàng xóm.
Em sáng tạo với họa tiết và sắc màu
kì diệu. ( Tiết 3)
Luyện tập.
Ơn tập Tập đọc: Ông ngoại
Sơ kết tuần 8 - Sinh hoạt Sao

Điều chỉnh nội
dung dạy học


TUẦN 8

Thứ hai: Ngày 12 tháng 10 năm 2015

Hoạt động tập thể
Chào cờ - Sinh hoạt Sao

…………………………………………................................0.................…………………………………………………………………

TUẦN 8

Ngày soạn: 10/10 / 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 12/ 10 / 2015

Môn: Tập đọc + Kể chuyện.
Tiết 22+ 23 Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ

I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

GIÀ.

TẬP ĐỌC
- Đọc đúng các từ: lộ rõ, lùi dần, sôi nổi.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
- KỂ CHUYỆN
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Học sinh năng khiếu kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
- HS biết quan tâm giúp đỡ và chia sẻ niềm vui nỗi buồn của người khác .
* KNS: Xác định giá trị.
Thể hiện sự cảm thông.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Ảnh môt đàn sếu.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
-

3 học sinh đọc bài thơ Bận và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
 Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn


 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
*Các bạn nhỏ đi đâu?
1. Điều gì gặp trên đường khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại?
2. Các bạn quan tâm đến ơng cụ như thế
nào?
* Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ

Học sinh theo dõi - đọc thầm.

Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
Đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
5 học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn .
Học sinh đọc thầm từng đoạn TLCH.
*Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
1. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven
đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
2. Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Có bạn đốn cụ bị mất cái gì đó. Cuối

cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ơng.
* Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân


như vậy? Các bạn đã thể hiện kĩ năng hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. KNS: Thể
sống nào?
hiện sự cảm thơng với cụ già.
3. Ơng cụ gặp chuyện gì buồn?
3. Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh
viện, rất khó qua khỏi.
4. Vì sao trị chuyện với các bạn nhỏ ơng
4. Ơng cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ./
cụ thấy lịng nhẹ hơn?
Ơng cảm thấy đỡ cơ đơn vì có người
cùng trị chuyện./ Ơng cảm động trước
tấm lịng của các bạn nhỏ.
5. Chọn mơt tên khác cho truyện?
5. Những đứa trẻ tốt bụng./ Chia sẻ./ Cảm
*Câu chuyện muốn nói với em điều
ơn các cháu.
gì? Các bạn đã thể hiện kĩ năng sống
*Các em nhỏ đã biết quan tâm và thông
nào?
cảm với niềm vui, nỗi buồn của người
khác. * KNS: Xác định giá trị.
- Nội dung chính :
Mọi người trong cộng đồng phải quan
tâm đến nhau.
 Luyện đọc lại.
- Học sinh nhắclại.

- 4 học sinh tiếp nối nhau thi đọc các đoạn
2,3,4,5
KỂ CHUYỆN
- 1 tốp 6 em nối nhau thi đọc truyện theo vai.
-Giáo viên nêu nhiệm vụ: Vừa rồi, các em
- Cả lớp và giáo viên bình chọn cá nhân đọc
đã thi đọc truyện Các em nhỏ và cụ già
tốt.
theo cách phân vai, trong đó có 4 em
đóng vai vai 4 bạn nhỏ trong câu
chuyện . Sang phần kể chuyện các em - Học sinh lắng nghe.
sẽ thực hiện một nhiệm vụ mới: Kể lại
- 1 học sinh lên kể mẫu 1 đoạn của câu
được từng đoạn của câu chuyện.
chuyện.
-Học sinh năng khiếu kể được từng đoạn
- Từng cặp học sinh tập kể từng đoạn của câu
hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn
chuyện.
nhỏ
- Học sinh thi kể trước lớp.
-nhỏ (tưởng tượng mình là một bạn nhỏ
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay
trong truyện và kể lại toàn bộ câu
chuyện theo lời của bạn.)
-Học sinh năng khiếu kể được từng đoạn hoặc
cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
- Hướng dẫn học sinh :
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện

-Yêu cầu học sinh lên kể mẫu1 đoạn của
câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố:
* Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn sàng giúp đỡ người
khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? – Học sinh trả lời.
* Các em cần quan tâm đến người khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác giúp đỡ và chia sẻ niềm vui
nỗi buồn của người khác như các bạn nhỏ trong truyện
4. Dặn dò: Về nhà tập kể cho bạn bè, người thân nghe.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

TUẦN 8

Ngày soạn: 10/10 / 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 12/ 10 / 2015


Mơn: Tốn
Tiết 36 Bài: LUYỆN

TẬP

I – MỤC TIÊU
 Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải tốn..
Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. Bài 1, Bài 2 ( Cột 1, 2, 3 ) Học sinh năng khiếu làm
thêm cột 4. Bài 3, Bài 4.
 Rèn kĩ năng tính và giải tốn.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


II - CHUẨN BỊ:
 GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, phiếu bài tập ghi nội dung bài 4.
HS: Vở, SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-

1. Kiểm tra bài cũ:
học sinh lên bảng đọc bảng chia 7
1 học sinh làm bài tập 2/vở BT/44
1 học sinh làm bài 3/vở bài tập/44. Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài và
chữa bài.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Giáo viên nhận xét, sửa bài.

Hoạt Động Của Trị
Bài 1: Tính nhẩm.
- Học sinh nhẩm miệng và ghi kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
a) 7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49

42 : 7 = 6
49 : 7 = 7
b) 70 : 7 = 10
28 : 7 = 4
30 : 6 = 5
18 : 2 = 9
63 : 7 = 9
42 : 6 = 7
35 : 5 = 7
27 : 3 = 9
14 : 7 = 2
42 : 7 = 6
35 : 7 = 5
56 : 7 = 8
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
và phép chia
Bài 2: Cột 1,2,3 Tính.
Bài 2: Cột 1,2,3
- Học sinh nêu. 2 học sinh lên bảng làm bài
- Nêu cách tính.
- Lớp làm vào vở.
Học sinh năng khiếu làm thêm cột 4.
Học sinh năng khiếu làm thêm
28 7
35 7
21 7
cột 4.
28
4
35 5

21 3
0
0
0
42
7
42 6
49 7
42
6
42 7
49 7
0
0
0
14 7
49 7
14 2
49 7
0
0
Bài 3: Học sinh đọc đề bài.
- Nêu dữ kiện bài tốn.
Bài 3:
- Bài tốn cho biết gì?

- Bài tốn thuộc dạng tốn chia theo nhóm 7.
- Để biết chia được bao nhiêu nhóm ta làm phép



- Bài tốn hỏi gì?
tính chia.
- Bài tốn thuộc dạng nào?
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Để biết chia được bao nhiêu - Lớp làm vào vở.
nhóm ta làm như thế nào?
Tóm tắt :
7 học sinh : 1 nhóm
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
35 học sinh : … nhóm?
Bài giải:
Số nhóm học sinh chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số : 5 nhóm.
Bài 4:
Học sinh nêu cách tìm. - Muốn tìm một trong các
phần bằng nhau của một số : Ta làm tính chia .
Bài 4:
1
- Muốn tìm một trong các phần Hình a : Có 21 con mèo 7 số con mèo trong hình a
bằng nhau của một số ta làm thế là : 21 : 7 = 3 ( con mèo )
nào?
1
Hình b : Có 14 con mèo 7 số con mèo trong hình b
là : 14 : 7 = 2 ( con mèo )
3. Củng cố: 2 học sinh đọc lại bảng chia 7
4. Dặn dò: Về nhà làm bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------


.

TUẦN 8

Ngày soạn: 10/10 / 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 / 10 / 2015

Môn: Tập

đọc


Tiết 24 Bài:
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

TIẾNG RU

Đọc đúng các từ: làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao.
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ trong bài)
- Học sinh năng khiếu thuộc cả bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Học sinh có ý thức đồn kết, biết u thương nhau.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài thơ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:


 1 học sinh: kể đoạn 1, 2; 1 học sinh: kể đoạn 3,4 của bài Các em nhỏ và cụ già.
 Nêu ý nghĩa? - Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
 Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ (giọng thiết tha tình cảm).
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- + Đọc từng câu thơ.

Hoạt Động Của Trò
Học sinh theo dõi - đọc thầm.

Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
 Đọc từ khó.
- Đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp - đọc từ
- + Đọc từng khổ thơ trước lớp.
chú giải cuối bài.
- Giáo viên nhắc các em nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ.
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- + Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1 - Lớp đọc thầm.
 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp
ong làm mật .

 Con ong, con cá, con chim yêu những gì?
- Con cá u nước vì có nước cá mới bơi lội
được, mới sống được. Khơng có nước cá sẽ
chết.
- Con chim u trời vì có bầu trời cao rộng,
chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay
lượn .
- Học sinh đọc câu hỏi - câu mẫu.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2.
 Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ  Một thân lúa chín khơng làm nên mùa lúa
trong khổ thơ?
chín./ Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa
lúa chín.
- Một người khơng phải là cả lồi người./
Sống một mình giống như một đốm lửa đang
tàn lụi.

1 học sinh đọc khổ thơ cuối.
 Vì sao núi khơng chê đất thấp, biển khơng
 Núi khơng chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi
chê sơng nhỏ?
mà cao. Biển khơng chê sơng bé vì biển nhờ
có nước của mn dịng sơng mà đầy.


 Con người muốn sống con ơi./
 Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
chính của bài thơ?
 GV giảng: Đó chính là điều mà bài thơ
muốn nói với chúng ta: Con người sống

giữa cộng đồng phải yêu thương anh em,
bạn bè, đồng chí.
 Học thuộc lịng bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó hướng
dẫn học sinh đọc khổ thơ 1 (Giọng tha
thiết, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý ).
- Con ong làm mật, / yêu hoa /
- Con cá bơi, / yêu nước ; // con chim ca ,/
yêu trời /
- Con người muốn sống, / con ơi /
- Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Phải yêu đồng chí, / yêu người anh em.//
 Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc bài.
 Học sinh năng khiếu thuộc cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp
từng khổ thơ, cả bài thơ .
- Học sinh năng khiếu thuộc cả bài thơ.
3. Củng cố: Nêu nội dung bài. - Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

TUẦN 8

Ngày soạn: 10/10 / 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 / 10 / 2015

Mơn: Tốn

Tiết 37 Bài:
I – MỤC TIÊU

GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.


 Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
 Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. Bài 1, 2, 3.
HS có ý thức làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mơ hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
học sinh đọc bảng chia 7
 1 học sinh: Làm bài tập 2; 1 học sinh làm bài tập 3.
 Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
1. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.


Hoạt Động Của Thầy

Hoạt Động Của Trò

 Hướng dẫn học sinh cách
giảm một số đi nhiều lần.
- Hướng dẫn học sinh sắp
xếp các con gà như hình
vẽ.

 Hàng trên có mấy con gà?  Số con gà ở hàng dưới so
với hàng trên như thế nào? - Giáo viên ghi bảng.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên đối với độ dài các đoạn thẳng
AB và CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần
ta làm thế nào?
 Muốn giảm 10 kg đi 5 lần
ta làm thế nào?
 Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
 Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài
- Nhận xét mẫu
- Giáo viên nhận xét -sửa
bài.
Bài 2b:
 Bài toán cho biết gì?
 Bài tốn hỏi gì?
 Muốn biết làm bằng máy
hết bao nhiêu giờ ta làm
thế nào?

-

6 con gà.
Giảm đi 3 lần.
Học sinh nhắc lại
Hàng trên 6 con gà.
Hàng dưới 6 : 3 = 2 (con gà)

Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng
dưới
Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4
Lấy 10:5
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
Vài học sinh nhắc lại.
Bài 1: Học sinh đọc đề bài-đọc mẫu-nhận xét mẫu.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở - học sinh nhận xét.
Số đã cho
Giảm 4 lần
Giảm 6 lần

12
12:4 = 3
12:6= 2

48
48:4=12
48:6= 8

36
24
36:4= 9 24:4= 6
36:6= 6 24:6= 4

Bài 2b:
- Học sinh đọc đề bài - nêu dữ kiện bài toán.
 Muốn biết làm bằng máy hết bao nhiêu giờ ta lấy số đó
chia cho số lần.( 30 : 5)

- 2 học sinh lên tóm tắt và giải.
- Lớp làm vào vở - nhận xét.
Tóm tắt:
30 giờ
Làm tay


Làm máy:
? giờ
Bài giải:
Thời gian làm cơng việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 ( giờ)
Đáp số : 6 giờ

Bài 3:
 Muốn vẽ đoạn thẳng CD Bài 3:
- HS đọc đề.
ta làm gì?
 Muốn vẽ đoạn thẳng MN
- Học sinh nêu cách vẽ.
ta làm gì?
- HS làm bài vào vở , một học sinh lên vẽ trên bảng .
- Học sinh: tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD:
8 : 4 = 2 cm
2 cm
C
D
- Học sinh: tính nhẩm độ dài đoạn thẳng MN:
8 cm - 4 cm = 4 cm
4 cm

M
N

3. Củng cố: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta
lấy số đó chia cho số lần.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở bài tập
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------


Giáo án chiều

Ngày soạn: 20/10 / 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012

Môn: Đạo

TUẦN 8
Tiết 8

đức
Bài: QUAN TÂM, CHĂM SĨC ƠNG BÀ,
CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)

I – MỤC TIÊU
Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người
 





-

thân trong gia đình.
Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
Hs khá giỏi:
Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia
đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*KNS:

Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa


sức.

II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
  Vở bài tập đạo đức 3.
 - Các tấm bìa nhỏ có màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:

 1 học sinh: - Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã
dành cho em? - Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng.
 1 học sinh: - Đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em; em cần có bổn phận gì đối với họ? Con cháu có bổn phận quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ và những người thân trong
gia đình.
 Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.


Hoạt Động Của Thầy
Hoạt động 1

Hoạt Động Của Trị

Xử lí tình huống và đóng vai

Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh thảo luận và
đóng vai một tình huống sau:
-

Tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé
đang chơi trị chơi nguy hiểm ở ngoài sân (như trèo
cây , nghịch lửa , chơi ở bờ ao …)
*Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì ?
-

Tình huống 2: Ơng của Huy có thói quen đọc báo
hằng ngày. Nhưng mấy hơm nay ông bị đau mắt nên
không đọc báo được.
*Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì? Vì sao ?
 Kết luận:
- Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em
khơng được nghịch dại.
- Tình huống 2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho
ơng nghe.
* Trẻ em có bổn phận gì đối với ơng bà, cha mẹ, anh
chị em?
*Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân

trong những việc vừa sức.

Hoạt động 2

-

-

Học sinh thảo luận nhóm,
đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét cách ứng xử
của nhóm bạn.
*Lan cần chạy ra khuyên
ngăn em không được
nghịch dại.
*Huy nên dành thời gian
đọc báo cho ông nghe.

*Bổn phận của trẻ em là phải
quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình
bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.

Bày tỏ ý kiến.

*Kĩ năng lắng nghe ý kiến của
người thân.
-


-

Giáo viên đọc từng ý kiến theo bài
tập yêu cầu học sinh suy nghĩ và
bày tỏ thái độ tán thành, không tán
thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ
các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc
màu trắng.
Giáo viên kết luận. Các ý kiến a, c
đúng, ý kiến b là sai.

*Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người
thân.
-

Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng
cách giơ các tấm bìa.
- Các ý kiến:
a) Trẻ em có quyền được ơng bà , cha mẹ u
thương , quan tâm , chăm sóc .
b) Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm , chăm
sóc .
c) Trẻ em phải có bổn phận quan tâm , chăm
sóc những người thân trong gia đình.


Hoạt động 3

Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món q

mừng sinh nhật ơng bà, cha mẹ…

*Kĩ năng thể hiện sự cảm
thông trước suy nghĩ, cảm xúc
của người thân.

 Giáo viên nhận xét kết luận: Đây

*Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước
suy nghĩ, cảm xúc của người thân.

-

Học sinh giới thiệu với các bạn ngồi bên
cạnh tranh vẽ các món q mình muốn tặng
ơng bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh
nhật.
Học sinh giới thiệu trước lớp.
Kính cho ơng, khăn qng cho bà, điểm 10
cho mẹ, quần áo hoặc sách truyện dành cho
anh chị em…

là những món q rất q vì đó là
tình cảm của em đối với những
người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha me, anh chị em. Mọi người trong
gia đình rất vui khi nhận được
những món quà này.

Hoạt động 4


Học sinh múa hát, kể chuyện, đọc thơ về
chủ đề bài học.

 Giáo viên nhận xét kết luận chung: Ông bà
cha mẹ, anh chị em là những người thân 
yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan
tâm chăm sóc và dành cho em những gì 
tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có bổn
phận quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
anh chị em để cuộc sống gia đình thêm
đầm ấm, hạnh phúc.

Học sinh tự điều khiển chương trình,
tự giới thiệu tiết mục.
Học sinh biểu diễn các tiết mục. Lớp
nhận xét bạn hát hay, biểu diễn đạp, ý
nghĩa, nội dung bài phù hợp với yêu
cầu của bài học.

3. Củng cố: Trẻ em có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em? Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: Về nhà học bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương-Nhắc nhở.
-----------------------------------0-----------------------------------

Giáo án chiều

Ngày soạn:

20/10 / 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012


TUẦN 8

Luyện tập tốn
ƠN TẬP VỀ GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
Mơn:

Tiết 8 Bài:
I – MỤC TIÊU

-

- Giúp học sinh: Củng cố ÔN TẬP VỀ GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. Bài 1, 2, 3, 4.
Nếu còn thời gian cho học sinh năng khiếu làm thêm vào vở toán chiều.
Bài tập 2/ 28 : ( trong vở Giúp em giỏi tốn Vở ơn tập cuối tuần Lớp 3)
HS có ý thức làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng nhóm.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ:


1 học sinh đọc bảng nhân 7



 1 học sinh: Làm bài tập 2; 1 học sinh làm bài tập 3.
-

Bài 2/40: Viết số thích hợp vào ô trống:

7x2=2x

7

7x5=5x

7

6x7= 7x 6
4x7= 7

x4

3x7= 7

x3

7x0 = 0

x7

- Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích khơng thay đổi .
Bài 3/ 40: Tính
a) 7 x 6 + 18 = 42 + 18

b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29
= 60
= 50
c) 7 x 10 + 40 = 70 + 40
d) 7 x 8 + 38 = 56 + 38
= 110
= 94
 Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
1. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
* Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài trong vở Bài tập
Toán 3 tập 1.
 Thực hành:
Bài 1/ 45:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài
- Nhận xét mẫu
- Giáo viên nhận xét -sửa
bài.
Bài 2/ 45:
 Bài tốn cho biết gì?
 Bài tốn hỏi gì?
 Muốn biết chị Lan còn
bao nhiêu quả cam ta làm
thế nào?

Hoạt Động Của Trò
a)

b)
c)
d)

Bài 1/ 45: Học sinh đọc đề bài - đọc mẫu-nhận xét mẫu.
1 học sinh làm bài vào bảng nhóm
Lớp làm vào vở - học sinh nhận xét.
Viết (theo mẫu):
Mẫu: Giảm 12 kg đi 4 lần được: 12 : 4 = 3 ( kg)
Giảm 42 l đi 6 lần được : 42 : 7 = 6 ( l )
Giảm 40 phút đi 5 lần được : 40 : 5 = 8 ( phút)
Giảm 30 m đi 6 lần được : 30 : 6 = 5 ( m)
Giảm 24 giờ đi 2 lần được : 24 : 2 = 12 ( giờ)

Bài 2/45:
- Học sinh đọc đề bài - nêu dữ kiện bài tốn.
 Muốn biết chị Lan cịn bao nhiêu quả cam ta lấy số
đó chia cho số lần.( 84 : 4)
- 2 học sinh lên tóm tắt và giải.
- Lớp làm vào vở - nhận xét.
Tóm tắt:

: 84 quả cam
Sau khi bán: giảm đi 4 lần
Còn: ? quả
Bài giải:
Chị Lan còn số quả cam là:
84 : 4 = 21 (quả cam)
Đáp số : 21 quả cam


Bài 3/ 45:
Bài 3/ 45 :
 Bài tốn cho biết gì?
- Học sinh đọc đề bài - nêu dữ kiện bài toán.
 Bài tốn hỏi gì?
 Muốn biết chú Hùng đi ơ
 Muốn biết chú Hùng đi ô tô từ Hà Nội đến Thanh Hóa
tơ từ Hà Nội đến Thanh
hết bao nhiêu giờ ta lấy số đó chia cho số lần.( 6 : 2 )
Hóa hết bao nhiêu giờ ta
làm thế nào?
Bài giải:
Chú Hùng đi ô tô từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết số giờ là:


6 : 2 = 3 ( giờ)
Bài 4 45 :
Đáp số : 3 giờ
 Muốn vẽ đoạn thẳng AB Bài 4/ 45 :
ta làm gì?
- HS đọc đề.
- Học sinh nêu cách vẽ.
- HS làm bài vào vở, một học sinh lên vẽ trên bảng .
- Học sinh: tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng : 10 : 5 =
2 cm
2 cm P
B
- Nếu còn thời gian A
cho học sinh năng
10 cm

khiếu làm thêm vào
- Nếu còn thời gian học sinh năng khiếu làm thêm
vở toán chiều.
vào vở toán chiều.
- Bài tập 2/ 28 : ( trong
- Bài tập 2/ 28 : ( trong vở Giúp em giỏi toán Vở ôn
vở Giúp em giỏi toán
tập cuối tuần Lớp 3)
Vở ôn tập cuối tuần
Đặt tính rồi tính ( theo mẫu)
Lớp 3)
Mẫu:
36 : 7
36 7
35 5
1
a)
52 : 7
b)
64 : 7
c) 48 : 7
52
7
64 7
48 7
49
7
63 9
42 6
3

1
6
3. Củng cố: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Muốn giảm một số đi nhiều lần
ta lấy số đó chia cho số lần.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở bài tập
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

I - MỤC TIÊU


LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 7

 Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.


 HS có ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


 Bảng phụ chuẩn bị bài tập 5.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng đọc bảng nhân 7.

 Điền dấu thích hợp vào

7x6

9 x7
 Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

7x5

Hoạt Động Của Thầy

7x4+7

Hoạt Động Của Trò

-

Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề từng bài, nêu yêu cầu
của bài cho học sinh tự làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
*Luyện tập thực hành.
Bài 1 / 40:
- Cho học sinh đọc đề bài Nêu cách tính nhẩm - Tự làm
bài.

Bài 1/ 40:
- Tính nhẩm
- Học sinh nhẩm miệng.
- Lớp nhận xét - Sửa bài.

a) 7 x 9 = 63
7 x 2 = 14
7 x 8 = 56
7 x 3 = 21
7 x 7 = 49
7 x 4 = 28

7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 10 = 70

 Em có nhận xét gì về các
phép tính ở cột 4?
7x0=0
7x1=7
- Giáo viên nhận xét - Cha
1x7=7
bi.
+
số
nào
nhân
với
0
cũng
bằng
0 và ngợc lại
Bi 2/40 :

+ số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó và ngợc lại


-

- Bi 2/40: Học sinh nêu miệng.
Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài, nêu yêu cầu của - Lớp làm vở.
Viết số thích hợp vào ơ trống:
bài cho học sinh tự làm bài.

 Em có nhận xét gì về các
phép tính trong bài 2?
Bài 3/ 40:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Nêu nhận xét.
- Giáo viên nhận xét - Chữa
bài.
Bài 4/ 40:
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài này thuộc dạng tốn gì?
- u cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét-sửa bài.
Bài 5/ 40:

7x2=2x

7

7x5=5x


7

6x7= 7x 6
4x7= 7

x4

3x7= 7
7x0 = 0

x3
x7

- Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì
tích khơng thay đổi .
Bài 3/ 40: Tính
- Học sinh đọc đề bài
- Lớp làm bài vào bảng con.
- 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.
- Lớp nhận xét - Sửa bài.
a) 7 x 6 + 18 = 42 + 18
b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29
= 60
= 50
c) 7 x 10 + 40 = 70 + 40
d) 7 x 8 + 38 = 56 + 38
= 110
= 94
Học sinh đọc đề bài
- Nêu dữ kiện bài toán.

- Học sinh trả lời.
- 2 học sinh làm bài vào bảng nhóm.


-



a)
b)
c)

Tổ chức cho HS trò chơi :
Tiếp sức
GV treo bảng phụ có nội
dung bài tập 5 lên bảng .
GV nêu luật chơi . Thời gian
chơi : 5 phút
GV nhận xét tuyên dương
Nếu còn thời gian cho học
sinh năng khiếu làm thêm
vào vở toán chiều.
Bài tập 5/ 27 : ( trong vở
Giúp em giỏi tốn Vở ơn tập
cuối tuần Lớp 3)
Tìm số bị chia trong các
phép chia, biết:
Số chia là 5; thương là 17 và
số dư bằng 0.
Số chia là 4; thương là 15 và

số dư bằng 3.
Hãy kiểm tra lại kết quả đã
tìm được ở câu (a); (b) bằng
cách đặt tính rồi chia.

- Lớp làm vào vở - Học sinh nhận xét.
Tóm tắt:
Giải
1 túi: 7 kg ngơ
Đổi 1 chục túi = 10 túi
1 chục túi: … kg ngô?
Một chục túi như thế có số kilơ - gam ngơ là:
7 x 10 = 70 (kg)
Đáp số: 70 ki – lô – gam ngô
Bài 5/ 40:
- HS theo dõi .
- HS chia làm hai đội . Mỗi đội 4 em lên bảng chơi .
- Cả lớp theo dõi cổ vũ
- Nhận xét - Lớp sửa bài.
a) 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70
b) 63; 56; 49; 42; 35; 28; 21.
 Nếu còn thời gian học sinh năng khiếu làm thêm vào
vở toán chiều.
 Bài tập 6: ( trong vở Giúp em giỏi tốn Vở ơn tập
cuối tuần Lớp 3)
a. Số chia là 5; thương là 17 và số dư bằng 0 thì số bị chia
là:
17 x 5 + 0 = 85
b. Số chia là 4; thương là 15 và số dư bằng 3 thì số bị chia
là:

15 x 4 + 3 = 63
c. Đặt tính rồi chia:
85
5
35
35
0

5
17

63
4
4
15
23
20
3 (số dư)

3. Củng cố: 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

------------------------------------0-----------------------------



Ngày soạn: 8/10 / 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 / 10 / 2011


TUẦN 8

Mơn: Thể

dục
Tiết 15 Bài: ƠN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI
TRÁI - TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”

I – MỤC TIÊU
  Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương
đối chính xác. Biết cách đi chuyển hướng phải trái.
 Học trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật. Bước đầu
biết cách chơi và tham gia chơi được.
 Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn.

II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
  Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ đường đi, vạch chuẩn bị và vạch xuất phát cho đi chuyển
hướng, vẽ các ơ cho trị chơi.

III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Phần

Nội dung giảng dạy

1. Ổn định:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh

sân tập.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 tổ đi chuyển hướng phải trái
Cơ bản - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 Ôn đi chuyển hướng phải trái
- Giáo viên chia tổ học sinh tập luyện
- Lần 1: Giáo viên hướng dẫn.
- Lần 2: Tổ điều khiển.
- Lần 3: Thi đua theo tổ.
 Trò chơi “chim về tổ”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi và nêu nội quy chơi.
- Học sinh chơi thử.
- Học sinh chơi thật. Khi có hiệu lệnh
“cịi” thì các tổ mở cửa để chim bay đi
kiếm ăn. Khi hiệu lệnh còi lần 2, chim
chạy về tổ. 1 tổ nhận 1 chim. Sau hai lần,

Định
lượng

Tổ chức lớp

Mở
đầu

1’

1’
1’
1’

*LT

1’
15’

XP
10’

CB

*
*
*

*

*

*
*

*
*
*

*

*
*


Kết
thúc

các chim khơng tìm được tổ sẽ bị phạt.
4. Củng cố:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà.
- Về nhà: Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
Chơi trò chơi: “Chim về tổ”.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương-Nhắc
nhở.

1’
2’

1’
1’

*LT



×