Ngày soạn: 12/11/2019
Tiết 49
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
- Hồ Chí MinhI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền với lịng yêu nước, phong
thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ.
- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy: luyện kĩ năng đọc, phân tích thơ Đường luật thất ngơn tứ tuyệt, đối
chiếu bản dịch và bản phiên âm chữ Hán, đối chiếu với các bài thơ Đường luật đã
học.
- Kĩ năng sống: ra quyết định cách tiếp cận một tác phẩm thất ngôn tứ tuyệt.
3.Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, tình u q hương.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, TÔN TRỌNG, GIẢN DỊ, HỢP TÁC
- Giáo dục đạo đức: gắn bó với thiên nhiên; yêu thương, trân trọng con người, gia
đình; bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa.
* Giáo dục quốc phòng an ninh
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, đọc tư liệu, SGK, SGV
- HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não…
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Đọc thuộc bài thơ “Cảnh khuya”, nêu những nét chính về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.
TL:
Nội dung: bài thơ tả cảnh đêm trăng rừng Việt Bắc với âm thanh và màu sắc, hình
khối sống động. Trên nền thiên nhiên tươi đẹp ấy ta bắt gặp hình ảnh Bác, một con
người có sự hài hịa thống nhất giữa chất nghệ sĩ và chiến sĩ, tình yêu thiên nhiên và
tình yêu đất nước.
Nghệ thuật: so sánh, điệp từ, ngơn ngữ hàm xúc, giàu tính biểu cảm.
3. Bài mới (37’)
Ở giờ học trước các em đã tìm hiểu về bài thơ “Cảnh khuya” và thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên
cũng như vẻ đẹp tâm hồn Bác. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài thơ “Rằm tháng giêng” để
thấy rõ hơn nữa chất nghệ sĩ - chiến sĩ trong con người Hồ Chủ tịch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Thời gian:(5’)
MT: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
PP: Vấn đáp, thuyết trình.
GV yêu cầu HS nhắc lại những hiểu biết về tác
giả Hồ Chí Minh.
HS suy nghĩ trả lời, GV chốt
? Bài thơ được viết theo thể nào?(HS TB)
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.(HS TB)
GV cung cấp 1 số thơng tin về hồn cảnh sáng
tác bài thơ, cuộc đời Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm
- Thể loại: thất ngôn tứ tuyệt
- Hoàn cảnh sáng tác: ở chiến
khu Việt Bắc trong những năm
đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp (1948).
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 2: đọc bài, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu bố cục
Thời gian: 5’
MT: Hướng dẫn HS đọc bài, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu bố cục.
PP: đọc sáng tạo, gợi tìm, thuyết trình.
GV nêu yêu cầu đọc bài: giọng đọc chậm rãi, II. Đọc - hiểu văn bản
thanh thản, ngắt nhịp:
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
- phiên âm: 4/3, 2/2/4
- dịch thơ: 2/2/2, 2/4/2,
GV đọc mẫu, gọi HS đọc bài, nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc các chú thích trong SGK.
? Bài thơ nên được chia làm mấy phần? Đó là
2. Bố cục: 2 phần
những phần nào? (HS TB)
- 2 phần: 2 câu đầu: cảnh thiên nhiên
2 câu sau: tâm trạng nhà thơ.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 3: Phân tích
Thời gian: 20’
MT: Hướng dẫn HS tiếp cận văn bản
PP: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, quy nạp
KT: động não
3. Phân tích
GV yêu cầu HS đọc 2 câu thơ đầu
a, Cảnh đêm rằm
? Không gian đêm rằm hiện lên qua những chi
tiết nào?(HS TB)
- Khung cảnh thiên nhiên bát ngát, cao rộng
mênh mông tràn đầy ánh sáng vừa sức sống của
mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng:
+ Bầu trời cao rộng, trong trẻo.
+ Vầng trăng trịn đầy tỏa sáng.
+ Con sơng, mặt nước tiếp liền bâu trời trong
một không gian xa rộng như khơng có giới hạn.
Bằng việc sử dụng liên tiếp
? So sánh bản dịch thơ với phiên âm?(HS KHÁ)
- Dịch khá sát, nhưng câu thơ thứ 2 dịch thiếu 3 từ “xuân”, cùng ngôn ngữ
nhuần nhuyễn, Bác đã vẽ ra
mất chữ “Xuân thiên”.
Bản phiên âm có 3 chữ xuân lặp lại => diễn tả vẻ khung cảnh đêm trăng rằm tháng
đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập trời giêng đẹp tuyệt vời. Bầu trời cao
rộng, thoáng đãng, trong trẻo,
đất.
GV: hai câu đầu mở ra một không gian cao rộng dịng sơng mùa xn, nước mùa
mênh mơng, tràn đày ánh sáng và sức sống trong xuân nối liền với bầu trời mùa
đêm nguyên tiêu. Bầu trời và vầng trăng như xn. Câu thơ như trải ra vơ cùng
khơng có giới hạn, dịng sơng và mặt nước tiếp vơ tận.
liền với trời. Đây là bầu trời mùa xn, dịng
sơng mùa xuân, nước mùa xuân, tươi đẹp, trong
sáng nhưng cũng là dịng sơng tuổi trẻ, sức trẻ,
khỏe, hăng của tháng giêng, tháng đầu của mùa
xuân trong năm - mùa xuân đang tràn ngập cả
đất trời.
Cách miêu tả ở đây cũng giống như trong thơ cổ
phương đơng, chú ý đến tồn cảnh và sự hòa
hợp, thống nhất của các bộ phận trong cái tồn
thể, khơng miêu tả chi tiết, tỉ mỉ các đường nét.
GV yêu cầu HS đọc 2 câu thơ cuối.
? Cảnh đêm trăng ở câu thơ thứ 3 được tiếp tục
miêu tả như thế nào?(HS KHÁ)
- Cảnh đêm trăng huyền ảo (yên ba thâm xứ).
- So sánh với bản dịch thơ: bản dịch thơ hồn
tồn khơng nhắc đến cụm từ, hình ảnh này.
? Có phải Bác đang chỉ ngắm trăng hay khơng?
Vậy ở đây Bác đang làm gì?(HS TB)
- Bác đang bàn bạc việc qn sự, trong khơng
khí bí mật, khẩn trương của những ngày tháng
kháng chiến chống Pháp khốc liệt, hào hùng.
GV: câu thơ thứ 3 không chỉ vẽ lên khơng khí
mờ ảo, huyền hồ của đêm trăng rừng nơi chiến
khu Việt Bắc, mà cịn cho người đọc nhận ra
khơng khí thời đại: một cuộc họp bí mật của TƯ
Đảng, chính phủ và Bác trong những ngày tháng
gay go ấy. Thì ra đây đâu phải là cuộc du ngoạn,
ngắm trăng thông thường của các thi sĩ lánh đời,
nhàn tản, đây chỉ là phút nghỉ ngơi hiếm hoi của
vị lãnh tụ trên đường về sau những cuộc họp
quan trọng liên quan đên vận mệnh dân tộc.
?Hình ảnh ánh trăng cuối bài như thế nào?(HS
KHÁ)
- Hình ảnh ánh trăng cuối bài thơ trong sáng
chiếu rọi, ánh trăng ăm ắp đầy thuyền.
=> lòng người thanh thản ung dung, tin vào sự
thắng lợi của cuộc kháng chiến trường kì.
GV: cả câu thơ trong nguyên tác và câu thơ dịch
đều đẹp. Bác và các chiến sĩ như đang được tắm
trong ánh trăng, tất cả ánh trăng rằm, những
người chiến sĩ, con thuyền trên dịng sơng đã hòa
hợp với nhau, cùng tỏa sáng cho nhau trong sức
xuân, trong niềm tin lạc quan chiến thắng.
?Bài thơ toát lên phong thái gì của Bác? Phong
thái ấy được thể hiện như thế nào?(HS KHÁ)
- Phong thái ung dung, lạc quan:
+ Toát ra từ sự rung động tinh tế và dồi dào
trước cái đẹp thiên nhiên.
+ Giọng thơ cổ điển và hiện đại.
b, Tâm trạng nhà thơ
Hai câu thơ cuối bài mở ra
một cánh cửa kì diệu khám phá
con người Bác: ở nơi mịt mù
khói sóng nơi bàn chuyện hệ
trọng sống còn của một đất nước
vậy mà Người vẫn đắm say tận
hưởng một vầng trăng đẹp, một
vầng trăng viên mãn. Khói sóng
hư ảo, vầng trăng lung linh đan
xen với cái bí mật, khẩn trương
của việc quân. Qua đây ta cũng
thấy vẻ đẹp của con người Hồ
chủ tịch: vừa mang phong cách,
cốt cách thi sĩ, vừa mang phẩm
chất cao đẹp của người chiến sĩ
thời đại mới.
+ Niềm lạc quan, tin tưởng vào chiến thắng.
GV: đặt bài thơ vào hoàn cảnh kháng chiến năm
1947, 1948 ta mới thấy rõ được sự bình tĩnh, chủ
động ở Hồ Chí Minh. Thiên nhiên tươi đẹp làm
dấy lên tâm hồn nghệ sĩ trong Bác. Nhưng cao
đẹp hơn là lòng yêu nước, nỗi lòng ưu tư cho vận
mệnh dân tộc và tư thế ung dung tự tạo của con
người luôn tin tưởng vào chiến thắng dù có gian
khổ đến đâu.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 4: Tổng kết
Thời gian: 5’
MT: Hướng dẫn HS tổng kết kiến thức
PP: phát vấn, đàm thoại
KT: Trình bày 1 phút
4. Tổng kết
? Em hãy khái quát nội dung chính của bài thơ? a, Nội dung
(HS TB)
Bài thơ tả cảnh đêm trăng ở
HS suy nghĩ trả lời, GV chốt
chiến khu Việt Bắc trên dịng
sơng trong khơng khí mùa xuân
tràn ngập đất trời. Trên nền thiên
nhiên tươi đẹp ấy ta thấy hiện lên
một tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên
nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và
phong thái ung dung của Bác.
? Bài thơ có những nét nghệ thuật nào?(HS b, Nghệ thuật
KHÁ)
- Hình ảnh đẹp.
HS suy nghĩ trả lời, GV chốt
- Điệp từ.
- Ngôn ngữ: giản dị, chọn lọc.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
c, Ghi nhớ: (SGK)
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
III> Luyện tập
- Gắn bó với thiên nhiên; yêu thương, trân
? Cảm nhận về đêm trăng
trọng con người, gia đình;
trung thu.
- Bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương
tình nghĩa.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
4. Củng cố (2’)
? GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc bài thơ và ghi nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật.
- Làm bài tập phần luyện tập và bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài “Thành ngữ”: theo hệ thống câu hỏi sau.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
Nước non lận đận một mình/Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay
? Phần được gạch chân, bơi đậm là từ hay cụm từ?
? Có thể thay thế một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được khơng?
? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không?
? Vậy em hãy nhận xét về đặc điểm cấu tạo của cụm từ này?
? Cụm từ này có ý nghĩa hồn chỉnh khơng? Em hiểu cụm từ này nghĩa là gì?
GV “Lên thác xuống ghềnh” là một thành ngữ
? Vậy thành ngữ là gì?
Quan sát 2 nhóm thành ngữ sau: Cho HS quan sát hình ảnh và đốn tên thành ngữ.
Nhóm 1
Nhóm 2
Mưa to gió lớn.
1.Nhanh như chớp
Năm châu bốn bể.
2.Chuột sa chĩnh gạo
?Ý nghĩa của các thành ngữ này bắt nguồn từ đâu?
?Em hãy thử giải thích ý nghĩa của 2 thành ngữ ở nhóm 2.
?Câu “Đem cá về kho” khi tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?
? Vậy e rút ra kết luận gì về nghĩa của thành ngữ?
? Xác định vai trò của các thành ngữ trong các câu:
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn/ Bảy nổi ba chìm với nước non.
- Anh đã nghĩ thươnh em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang
nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đên bắt nạt thì em chạy sang.
- No cơm ấm áo là mo ước của mọi người.
- Bạn Hàng đi chậm như rùa.
? Vậy thành ngữ có thể giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu?
? So sánh 2 cách nói sau:
C1: Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay.
C2: Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cị gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.
? Vậy sử dụng thành ngữ đem lại tác dụng gì?
Ngày soạn: 12/11/2019
Tiết 50
THÀNH NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Tăng 8ang vốn thành ngữ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy: biết cách sử dụng thành ngữ có hiệu quả trong nói và viết.
- Kĩ năng sống: ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các thành ngữ phù hợp với thực
tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về
cách sử dụng các thành ngữ.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, sưu tầm một số thành ngữ hay
- HS: SGK, VBT, đọc trước bài và trả lời câu hỏi theo phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Phân tích mẫu, đàm thoại, quy nạp, gợi mở…
- Kĩ thuật động não, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra 15p
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đúng nhất trong các câu, mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Trẻ - Già.
B. Sáng - Tối.
C. Sang - Hèn.
D. Chạy - Nhảy.
Câu 2: Từ đồng nghĩa là
A. những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
B. những từ có nghĩa giống nhau.
C. những từ có nghĩa gần giống nhau.
D. những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 3:Câu nào sau đây sử dụng từ đồng âm ?
A.Châu Âu mùa này tuyết đang rơi.
B. Ruồi đậu mâm xôi đậu.
C. Bác ấy đã qua đời.
D. Trước lại sau quen.
Câu 4:Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ được gạch chân trong câu “ Chiếc ô
tô bị chết máy”?
A. Mất.
B. Đi.
C. Hỏng.
D. Qua đời.
II. Tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 1 ( 1,0 điểm): Thế nào là từ trái nghĩa?
Câu 2 ( 3,0 điểm)Các từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm khơng? Vì sao?
a. Châu chấu đá xe.
b. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi.
c. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều.
Câu 3 ( 4,0 điểm)Viết đoạn văn từ 4 đến 6 câu ( nội dung tự chọn). Trong đó có sử
dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa khơng hồn tồn và gạch chân dưới cặp từ đồng
nghĩa đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
D
A
B
C
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1(1,0 điểm)
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau. Một từ nhiểu nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
Câu 2(3,0 điểm) - Các từ “Châu” là từ đồng âm.
- Vì: Châu 1: tên một loại cơn trùng; châu 2: tên
một châu lục nằm trọn vẹn ở bắc Bán cầu; châu
3: tên người. (phát âm chệch đi từ chữ chu – Chu
Du – một nhân vật nổi tiếng thời Tam Quốc –
Trung Quốc).
Câu 3(4,0 điểm) * Hình thức: đoạn văn dài từ 4 – 6 câu, không
Điểm
1,0 đ
1,0 đ
2,0 đ
1,0 đ
sai lỗi chính tả, trình bày mạch lạc, có tính liên
kết.
* Nội dung: phù hợp, trong sáng, có sử dụng ít
nhất một cặp từ đồng nghĩa khơng hồn tồn và
gạch chân dưới cặp từ đồng nghĩa đó.
3,0 đ
3. Bài mới (25’)
Thành ngữ là gì? Nó có cấu tạo như thế nào? Ý nghĩa ra sao?Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời tất cả các câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Thế nào là thành ngữ
Thời gian:5’
Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là thành ngữ
PP: đàm thoại, phân tích mẫu, gợi mở
KT: động não.
I. Thế nào là thành ngữ
GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK.
1. Khái niệm thành ngữ
GV trình chiếu ví dụ lên phơng chiếu
a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
HS trả lời các câu hỏi:
Nước non lận đận một mình,
Thân cị lên thác xuống ghềnh
bấy nay
? Phần được gạch chân, bôi đậm là từ hay cụm - Là cụm từ.
từ?(HS TB)
? Có thể thay thế một vài từ trong cụm từ này
bằng những từ khác được khơng?(HS TB)
- Khơng thể thay thế.
? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ - Không thể chêm xen từ.
được không?(HS TB)
- Không thể thay thế vị trí các từ.
? Vậy em hãy nhận xét về đặc điểm cấu tạo của - Có cấu tạo cố định.
cụm từ này?(HS KHÁ)
? Cụm từ này có ý nghĩa hồn chỉnh khơng? - Có ý nghĩa hồn chỉnh: chỉ sự
Em hiểu cụm từ này nghĩa là gì?(HS KHÁ)
gian nan, vất vả, khó khăn, nguy
GV “Lên thác xuống ghềnh” là một thành ngữ
hiểm.
? Vậy thành ngữ là gì?(HS TB)
=> đây là một thành ngữ.
HS trả lời, GV chốt ý
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
GV chú ý cho HS: tuy thành ngữ có cấu tạo cố b. Ghi nhớ 1 (SGK)
định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có
những biến đổi nhất định.
Bài tập nhanh: Trên phơng chiếu
Tìm biến thể của các thành ngữ sau:
1, Đứng núi này trơng núi nọ.
2, Ba chìm bảy nổi.
3, Nước đổ đầu vịt.
TL:
1, Đứng núi này trông núi kia.
Đứng núi này trông núi khác.
2, Bảy nổi ba chìm.
Năm chìm bảy nổi.
3, Nước đổ lá môn.
Nước đổ đầu vịt.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 2: Nghĩa của thành ngữ
Thời gian: 5’
MT: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của thành ngữ
PP: đàm thoại, gợi mở
KT: động não.
2. Nghĩa của thành ngữ
?Quan sát 2 nhóm thành ngữ sau:
a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
Cho HS quan sát hình ảnh và đốn tên thành ngữ( chia Nhóm 1: bắt nguồn trực tiếp từ
2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 nhóm thành ngữ)
nghĩa đen, từ các từ cấu tạo nên
Nhóm 1
Nhóm 2
nó.
Mưa to gió lớn.
1.Nhanh như chớp
Nhóm 2: bắt nguồn từ phép
Năm châu bốn bể. 2.Chuột sa chĩnh
chuyển nghĩa.
gạo
(1) Phép so sánh.
?Ý nghĩa của các thành ngữ này bắt nguồn từ
(2) Phép ẩn dụ
đâu?(HS KHÁ)
- Nhanh như chớp: hành động rất
?Em hãy thử giải thích ý nghĩa của 2 thành ngữ
nhanh, rất chính xác.
ở nhóm 2.(HS KHÁ)
- Chuột sa chĩnh gạo: người ta
?Câu “Đem cá về kho” khi tách khỏi ngữ cảnh
bỗng nhiên được vào mơi trường
có thể hiểu thành mấy nghĩa? (HS KHÁ)
hay trường hợp có lợi.
? Vậy em rút ra kết luận gì về nghĩa của thành
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
ngữ?(HS TB)
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của
HS trả lời, GV chốt.
các từ tạo nên nó nhưng thường
GV u cầu HS đọc ghi nhớ.
thơng qua một số phép chuyển
BT nhanh:
Sắp xếp các thàng ngữ sau vào bảng phân loại: nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
Bùn lầy nước đọng, Ruột để ngồi da, Khẩu
Phật tâm xà, Mẹ góa con cơi.
Hiểu theo nghĩa Hiểu theo nghĩa
đen
chuyển
2. Ghi nhớ 2 (SGK)
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
GV chú ý cho HS về thành ngữ Hán Việt.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 3: Sử dụng thành ngữ
Thời gian: 5’
MT: HDHS tìm hiểu cách sử dụng thành ngữ
PP: vấn đáp, quy nạp
KT: động não.
II. Sử dụng thành ngữ
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK và trả 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
lời:
VD 1
? Xác định vai trò của các thành ngữ trong các
câu?(HS KHÁ)
1, đóng vai trị vị ngữ
- Thân em vừa trắng lại vừa trịn
2, đóng vai trị phụ ngữ (bổ sung
Bảy nổi ba chìm với nước non.
cho danh từ “khi” trong cụm danh
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh từ)
đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, 3, đóng vai trị chủ ngữ.
phịng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt 4, đóng vai trị phụ ngữ (bổ sung
nạt thì em chạy sang.
cho động từ “đi” trong cụm động
- No cơm ấm áo là mơ ước của mọi người.
từ)
- Bạn Hàng đi chậm như rùa.
? Vậy thành ngữ có thể giữ vai trị ngữ pháp gì
trong câu?(HS TB)
? So sánh 2 cách nói sau? (HS TB)
C1: Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ,
Nước non lận đận một mình
vị ngữ, phụ ngữ trong câu.
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay.
C2: Thân em vừa trắng lại vừa tròn
C1: ngắn gọn, giàu tính biểu cảm
Lênh đênh trơi nổi với nước non.
C2: dài dòng, thiếu sinh động,
Nước non lận đận một mình
khơng rõ giá trị biểu cảm.
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy
hiểm bấy nay.
? Vậy sử dụng thành ngữ đem lại tác dụng gì?
(HS TB)
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Thành ngữ ngắn gọn, có tính
hình tượng, biểu cảm cao.
2. Ghi nhớ (SGK)
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 4: Luyện tập
Thời gian: 10’
MT: Hướng dẫn HS luyện tập
PP: thực hành
KT: động não
III. Luyện tập
bài tập 1( chia 3 nhóm, mối nhóm 1 câu- 1p)
Bài tập 1
HS các nhóm làm bài, HS nhóm khác nhận xét. a, Sơn hào hải vị: những món ăn
GV nhận xét, chữa bài.
ngon, quý hiếm được lấy từ trên
rừng, dưới biển.
b, Nem cơng chả phượng: những
món ăn ngon, q, trình bày đẹp.
c, Khỏe như voi: rất khỏe
Tứ cố vơ thân: mồ cơi, khơng
có người thân thiết, ruột thịt.
d, Da mồi tóc sương; chỉ người già
Bài tập 2
- Nước mắt cá sấu: sự gian xảo,
Xem hình đốn thành ngữ
giả tạo, giả vờ tốt bụng của những
GV chiếu hình cho HS đốn tên thành ngữ và kẻ xấu.
giải thích ý nghĩa thành ngữ.
- Rừng vàng biển bạc: rừng và
biển đem lại tài nguyên vô cùng
quý báu
- Ném tiền qua cửa sổ: hành động
tiêu pha lãng phí, hoang tàn,
ngơng cuồng.
- Đem con bỏ chợ: nói về những
kẻ vơ trách nhiệm với những việc
làm của mình.
- Mẹ trịn con vng: chỉ sự sinh
nở trọn vẹn, tốt đẹp, mẹ con đều
khỏe mạnh.
GV trình chiếu hình ảnh, yêu cầu HS kể lại câu - Treo đầu dê, bán thịt chó: chỉ
chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”.
hành vi lừa đảo, dối trá.
Bài tập 3
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
4. Củng cố (2’) Viết đoạn văn sử dụng hợp lí thành ngữ.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2’)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hồn thiện bài tập cịn lại trong SGK, VBT.
- Chuẩn bị bài viết văn số 3 - văn biểu cảm.
Ngày soạn: 12/11/2019
Tiết 51, 52
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN BIỂU CẢM
( Làm tại lớp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hs viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và
năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết bài văn biểu cảm.
+ Rèn kĩ năng vận dụng, tổng hợp các kiến thức đã học vào bài viết.
- Kĩ năng sống: ra quyết định cách viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.
- Tình cảm yêu quý thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, giáo án, ra đề bài, đáp án và biểu điểm.
- HS: ôn tập các bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm, Đặc điểm của văn bản biểu
cảm, Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Thực hành viết 90 phút.
- Kĩ thuật động não.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)
3. Bài mới (40’)
Thiết lập ma trận
Chủ đề
Văn
cảm
Nhận biết
TN
biểu Xác
định
được
phươn
TL
Thông hiểu
TN
TL
Hiểu
được ý
nghĩa
của yếu
Vận dụng
TN
TL
Vận dụng
cao
TN
TL
Vận
dụng
kiến
thức
Cộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
TSC
TCĐ
Tỉ lệ%
g thức
biểu
đạt,
nội
dung
chủ
yếu,
yếu tố
tự sự
trong
câu.
tố biểu
cảm
trong
đoạn
văn.
3
1
1,5
0,5
115
3
5
1
1,5
115
1
0,5
5
80
viết
bài
văn
nêu
được
cảm
nghĩ
về một
người
mà em
yêu
quý.
1
5
8
10
80
100
5
8
10
100
Đề bài
I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Đọc đoạn văn sau:
Du khách Lào Cai, đến Sa Pa cũng qua một rừng đào đẹp khơng kém gì đảo ở Thập
Vạn Đại Sơn. Đi vào rừng, trời mù mù như thể có sương bao phủ, nhưng bỗng nhiên
đến một khúc quẹo, trời sáng hẳn ra.Nhìn lên khơng có một đám mây. Trời nắng ấm
trông cứ như ngọc lưu li vậy. Gió từ trên đỉnh cao thổi xuống làm rung động những
cành cây, hoa đào rơi lả tả trên cỏ xanh như một cơn mưa màu sắc.
Vừa lúc đó có một đồn ba cơ nàng, cưỡi ngựa thồ, vắt chân về một bên đi nhởn nhơ
dưới trận mưa hoa, vừa nói chuyện vừa ngửa mặt lên trời cười. Hoa đào vương vào
tóc, rủ lên vai áo, làm bật cái cạp và cái nẹp, trông y như thể ba cô tiên nữ.
Bây giờ ngồi nghĩ lại những hình ảnh xa xưa ấy, tơi vẫn cịn thấy đời người ngọt
ngào như có vị đường và tưởng tượng như khơng bao giờ có thể quên được hương
thơm của trời nước, của hoa đào, của những cô sơn nữ đẹp não nùng, sầu biêng biếc,
ngửa mặt lên cười một cách hồn nhiên trong cánh rừng bạt ngàn sơn dã hoa đào.
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Thuyết minh.
Câu 2: Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của rừng núi Sa Pa buổi sớm mai.
B. Miêu tả vẻ đẹp của những cô sơn nữ ở Sa Pa.
C.Bộc lộ cảm xúc của tác giả trước cảnh sắc và hương vị của Sa Pa.
D. Kể lại kỉ niệm về một chuyến đi tham quan Sa Pa.
Câu 3: Câu nào chứa yếu tố tự sự?
A. Trời nắng ấm trông cứ như là ngọc lưu li vậy.
B. Gió từ trên đỉnh cao thổi xuống làm rung động những cành cây, hoa đào rơi lả tả
trên cỏ xanh như một cơn mưa màu sắc.
C. Vừa lúc đó có một đồn ba cơ nàng, cưỡi ngựa thồ, vắt chân về một bên đi nhởn
nhơ dưới trận mưa hoa, vừa nói chuyện vừa ngửa mặt lên trời cười.
D. Hoa đào vương vào tóc, rủ lên vai áo, làm bật cái cạp và cái nẹp, trông y như thể
ba cô tiên nữ.
Câu 4: Yếu tố miêu tả có ý nghĩa gì trong đoạn văn?
A. Giới thiệu câu chuyện, sự việc.
B. Khêu gợi tình cảm, cảm xúc.
C. Miêu tả tình cảm, cảm xúc.
D. Miêu tả phong cảnh, sự việc.
II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1: Cảm nghĩ về một người mà em yêu quý nhất.
Hướng dẫn chấm- Đáp án, biểu điểm
A. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
C
C
C
Câu 4
D
B. Tự luận (8 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Câu 4 1.1. Yêu cầu chung
- Ôn tập về cách làm bài văn biểu cảm, cũng như về các kiến
thức văn và tiếng Việt có liên quan đến bài làm: cách dùng từ,
đặt câu, về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.
- Làm được 1 bài văn hoàn chỉnh nêu được cảm nghĩ về một
người mà em yêu quý.
1.2. Yêu cầu cụ thể
a, Hình thức
+ Kiểu bài: văn biểu cảm.
Điểm
0,5
+ Có bố cục 3 phần mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng .
+ Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả.
+ Diễn đạt tốt, hành văn trong sáng, mạch lạc, có tính liên kết.
+ Biểu cảm trong sáng, chân thật, biết kết hợp với các yếu tố
miêu tả và tự sự một cách hợp lí.
b, Cách lập luận
- Đúng nội dung theo dàn ý.
c, Phần nội dung
Mở bài
+ Giới thiệu về người mà em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ
chung.
* Điểm tối đa (1,0 điểm): bài viết giới thiệu được đối tượng,
diễn đạt tốt
* Điểm chưa tối đa (0,5 điểm): giới thiệu được đối tượng
nhưng diễn đạt chưa hay
* Điểm không đạt (0 điểm): Lạc đề, sai cơ bản về các kiến
thức hoặc không đề cập đến các ý trên.
Thân bài
+ Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi về người đó: ánh mắt,
nụ cười, cử chỉ, giọng nói,…
+ Kể lại một vài kỉ niệm với người mà em muốn trình bày
cảm nghĩ.
+ Tình cảm của người viết với người đó.
(Tình cảm lồng vào trong phần miêu tả, kể)
* Điểm tối đa: (4 điểm)
- Trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, khơng sai chính tả, dùng từ
đặt câu tốt.
- Văn phong diễn đạt trong sáng, mạch lạc, trôi chảy liên kết
chặt chẽ, dùng từ, dựng đoạn hợp lí.
- Đảm bảo được yêu cầu của văn biểu cảm, có kết hợp miêu tả
và tự sự một cách hợp lí, khơng sa đà vào tả hay kể.
- Tình cảm thể hiện trong sáng, có chiều sâu, lời văn có màu
sắc biểu cảm, thể hiện tình cảm chân thành.
- Làm nổi bật được chủ đề, bố cục chặt chẽ.
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào việc biểu
cảm.
- Bài văn có sáng tạo.
* Điểm chưa tối đa: ( 0,5 – 3,5 điểm) bài làm đạt được các
yêu cầu cơ bản của đáp án, có thể sai sót một vài ý nhỏ, trình
0,5
6
bày cẩn thận, rõ ràng, sai lỗi chính cịn sai lỗi chính tả, cịn
mắc một số lỗi nhỏ. Giáo viên tùy vào mức độ bài viết để cho
điểm
* Điểm không đạt: Lạc đề, sai cơ bản về các kiến thức hoặc
không đề cập đến các ý trên. (0 điểm)
Kết bài
+ Khái quát lại tình cảm với người mà em yêu quý.
* Điểm tối đa (1,0 điểm): khái quát được vấn đề, có sức gợi,
diễn đạt tốt, tình cảm trong sáng, chân thành.
* Điểm chưa tối đa (0,5 điểm): khái quát được vấn đề nhưng
diễn đạt chưa hay, còn sơ sài.
* Điểm không đạt (0 điểm): Lạc đề, sai cơ bản về các kiến
thức hoặc không đề cập đến các ý trên
d. Tính sáng tạo
- Qua chuỗi sự việc đó phải làm nổi bật khơng khí, tính chất, ý
nghĩa của buổi tối cuối tuần trong gia đình
e, Chính tả, ngữ pháp
- Trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, khơng sai chính tả, dùng từ
đặt câu tốt.
0,5
0,5
Điều chỉnh, bổ sung ...
………………………………………………………………......................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Củng cố (2’)
Nhận xét giờ viết bài.
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”:
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu SGK
Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ, kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.
?Bài văn viết về bài ca dao nào?
?Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình bằng cách nào? Hãy chỉ ra các yếu tố đó
trong bài văn?
?Bài cảm nghĩ này tác giả làm qua mấy bước, nội dung từng bước là gì?
?Em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
?Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ
của từng phần là gì?