Ngày soạn: 24/10/2019
Tiết 10
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 3 ,CHO 5, CHO 9
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho
9 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3 cho 5,9 để nhanh chóng nhận ra một
số, một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2,cho 5 hay khơng
3.Tư duy
- Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái qt hóa.
4. Thái độ
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5 cho
9 và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
Giáo án, sgk, sgv.
-Học sinh: Ơn tập lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng
III. PHƯƠNG PHÁP
- Luyện tập và thực hành.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
6A
33
6B
31
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
?Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
HS trả lời
3. Bài mới
Hoạt động 1: LÝ THUYẾT(6’)
-Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức các dấu hiệu chia hết
-Phương pháp: vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm
- Phương tiện: Máy chiếu, SGK
-Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 9,
+ Dấu hiệu chia hết cho 2:
cho 3
Các số có chữ số tận cùng là chữ
HS trả lời các câu hỏi của GV
số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2.
*Điều chỉnh, bổ sung:
..........................................
…………………………………
+ Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 5.
+ Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 9.
+ Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 3.
Hoạt động 2: BÀI TẬP (28’)
-Mục tiêu: Áp dụng kiến thức để làm bài tập
-Phương pháp: vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm
- Phương tiện: Máy chiếu, SGK
-Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
Bài 1: Cho các số: 1010; 1076; 3541;
GV: Để làm bài tập trên ta dựa vào
6375
kiến thức nào đã học?
a) Số nào chia hết cho 2 (1010;
HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2
1076)
và 5
b) Số nào chia hết cho 5 (1010;
- Gọi học sinh làm từng phần một với 6375)
mỗi phần đều hỏi tại sao lại chọn số đó c) Số nào chia hết cho cả 2và 5
Bài 2:
(1010)
- Em có nhận xét gì về vị trí của *
d) Số nào chia hết cho 2 mà không
- HS: * là chữ số tận cùng.
chia hết cho 5 (1076)
- YC HS lên bảng trình bày.
e) Số nào chia hết cho 5 mà không
- HS nhận xét, GV nhận xét
chia hết cho 2 (6375)
f) Số nào không chia hết cho cả 2và
Bài 3:
5 (3541).
? Dựa vào kiến thức nào vào giải bài tập Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để
này
được số 275* thỏa mãn điều kiện:
- HS: Tính chất chia hết của một tổng và a) Chia hết cho 2.
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b) Chia hế cho 5.
- HS lên bảng.
HD:
- HS khác nhận xét.
a) Để 275* 2 thì * {0; 2; 4; 6; 8}
Bài 4:
b) Để 275* 5 thì * {0; 5}
- YC HS làm việc cá nhân.
Bài 3: Tổng(hiệu) sau có chia hết
- HS lên bảng trình bày.
cho 2 khơng, có chia hết cho 5
Bài 5:
khơng?
- YC HS thảo luận nhóm.
a) 2 . 3 . 4. 5 . 6 + 34
- Đại diện nhóm lên bảng.
b) 2 . 3 . 4. 5 . 6 -70.
- Các nhóm khác nhận xét.
Bài 6:
- GV nhắc lại cách tính các số của dãy số
có quy luật.
- YC HS làm việc cá nhân
Bài 138/SBT
HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài
? Em có nhận xét gì về vị trí của* trong
số đã cho?
? Những số ntn thì chia hết cho 3;
? Những số ntn thì khơng chia hết cho 9
HS lên bảng làm, Hs khác làm bài vào
vở
HS nhận xét, GV nhận xét
Bài 135/SBT
HS đọc đề, nêu Yc của đề bài
? HS đứng tại chỗ nêu cách Làm
2 HS lên bảng làm bài
HS nhận xét, GV nhận xét
Bài 3
? HS nêu YC của bài
? Để làm được bài này e vận dụng kiến
thức nào
GV gợi ý
HS nêu cách làm
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn HS khá giỏi làm bài tập
- GV gợi ý
- HS nêu cách làm
*Điều chỉnh, bổ sung:
..........................................
…………………………………
ĐS:
a) Tổng chia hết cho 2, không chia
hết cho 5
b) Hiệu chia hết cho cả 2 và 5
Bài 4: Dùng cả ba chữ số 2; 3; 8 để
ghép thành những số có 3 chữ số
chia hết cho 2
ĐS: 382; 832; 238; 328.
Bài 5: Không làm phép chia, hãy cho
biết số dư của phép chia các số sau
cho 2, cho 5:
a) 6314; 2109
b) 46725; 717171.
Bài 6(6A) Từ 1 đến 1000 có bao
nhiêu số chia hết cho 2; bao nhiêu số
chia hết cho 5.
Bài 138/SBT: Điền chữ số vào dấu *
để được số chia hết cho 3 mà không
chia hết cho 9.
a) 53*
b) *471
Giải
a) Để 53* 3 thì (5 + 3 + *) 3 hay
(8 + *) 3. Do đó : * {1; 4; 7}
Để 53 * 9 thì * 1. Vậy * {4;
7}
Ta được các số sau: 534; 537
b) Để *472 3 thì * {3; 6; 9}
Để *471 9 thì * 6. Vậy * {3;
9}
Ta được các số : 3471; 9471
Bài 135/SBT: Dùng ba trong bốn
chữ số 7,6,2,0. Hãy ghép thành các
số tự nhiên có ba chữ số sao cho số
đó:
a) chia hết cho 9: 720; 702; 270; 207
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết
cho 9: 762; 726; 672; 627; 276; 267
Bài 3: Tìm * để được số 3*125 chia
cho 9 dư 4
Giải:
Để 3*125 chia cho 9 dư 4 thì:
(3 + * + 1 + 2 + 5) chia cho 9 dư 4
(7 + x + 4) chia cho 9 dư 4
(7 + x) 9
ta có * {2}
Vậy số đó là : 32125
Bài 4(6A): Chứng minh rằng
a)Số 1010+8 có chia hết cho 2; 3; 9
không?
b) Số 10100+5 chia hết cho 3 và 5;
c) Số 1050+44 chia hết cho 2 và 9.
4. Củng cố (2’)
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết co 2, cho 3, cho 5,cho9
- Nhắc lại các dạng bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
Bài 1: Dùng cả 3 chữ số 9; 0; 5 để ghép thành số tự nhiên có ba chữ số:
a) Chia hết cho 5.
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia
hết cho 2, cịn chia cho 5 thì dư 2.
Bài 3: Tổng các chữ số liên tiếp từ 1 đến 2000 có chia hết cho 5 khơng?
Bài 3: Tìm các chữ số x; y để
a) 25xy 3; 5
3 x1 y
cho cả 2; 3; 5; 9
b)
Bài 4: Tìm tập hợp các số m chia hết cho 3, biết rằng:
a) 123 m < 135
b) 1999 < m < 2009