Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Văn 6 tuần 31 tiết 100~104

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.15 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A 13/03/2017
6D 15/03/2017
Bài 24 - Tiết 100

LƯỢM
(Tố Hữu)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật
Lượm.
- T/C yêu mến, trân trọng của tác giả giành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm bài thơ (Thơ tự sự viết theo thể 4 chữ).
- Đọc- Hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại
trong bài thơ.
3. Thái độ
- Tâm hồn trong sáng hồn nhiên, có ý thức trong học tập.
4. Năng lực
- Năng lực vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................


6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng và cho biết bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” kể chuyện gì?
- Sự việc : Kể lại một đêm trên đường đi chiến dịch, một anh đội viên thức dậy thấy Bác
không ngủ, trầm ngâm bên bếp lửa, đốt lửa, dém chăn cho bộ đội...
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.


H CA THY

H CA TRề

ND CN T

Cho HS xem hỡnh nh chỳ bộ lm trong - Quan sỏt
SGK
Lng nghe
GV: Gi dn HS vo bi.
Thiu nhi VN, t ngy xa, trong nhng
cuc khỏng chin chng ngoi xõm, tip
bc cha anh, tui nh chớ ln trung dng
kiờn cng m vn hn nhiờn vui ti.
Lm l mt trong nhng em bộ ng
chớ nh nh th.
*iu chnh, b sung:
* Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc

- Mc tiờu: Nm c nhng nột chung v vn bn, nhng nột c sc v ni dung v ngh
thut ca vn bn.
- Phng phỏp - K nng: c din cm, vn ỏp, tỏi hin, nờu v gii quyt vn .
- Thi gian: 20 phỳt
H CA THY

H CA TRề

+ Gi HS c chỳ thớch
c chỳ thớch
+ Gii thiu thờm v tỏc gi: ễng l mt
Nghe
nh th ln ca vn hc hin i VN.
Th ca ụng phn ỏnh khỏ rừ nột v
cỏch mng VN t nm 1930 -> nay.
Nờu hon cnh
? Bi vit trong hon cnh no?
sỏng tỏc bi th
- Bi th vit nm 1949 trong cuc
c bi th
khỏng chin chng Phỏp.
+ GV hng dn c, chỳ ý ngt nhp. Nhn xột th th
c mu. Nhn xột cỏch c ca hc
sinh.
? Bi th c vit theo th th no?
Xỏc nh phng
- Th th bn ch.
thc biu t
+ Ngt nhp 2/2 thớch hp vi li k Tỡm b cc bi th
chuyn.

? Phng thc biu t ca vn bn?
- Phng thc biu t l t s v miờu
t v biu cm
? Tỡm b cc ca bi th?
- Bi th chia lm 3 on :
- on 1: T u... xa dn.-> Hỡnh
nh Lm chỳ bộ Lm.
- on 2: Tip... gia ng ->
Chuyn i liờn lc cui cựng v s hi

ND CN T
I. Tỡm hiu chung
1. Tỏc gi:
- Tố Hữu
(Nguyễn
Kim
Thành)
(1920-2002)
- Là nhà thơ lớn
của thơ ca hiện
đại Việt Nam.
2. Tỏc phm:
- Bài thơ đợc
sáng tác năm 1949
- Th th 4 ch
- Th t s
* c - tỡm hiu t
khú:
* B cc: 3 on



sinh của Lượm
- Đoạn 3: Còn lại-> Lượm vẫn còn
sống mãi.
- Gọi HS đọc phần 1.
? Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ
cuối cùng của 2 chú cháu được miêu tả
qua các phương diện nào?
Em hãy nhận xét chi tiết miêu tả Lượm
qua các phương diện ấy?
Hình dáng?
- Bé loắt choắt, chân thoăn thoắt,
đầu nghênh nghênh, cười híp mí,
má bồ quân.
- Dùng từ láy: loắt choắt (gợi dáng
người nhỏ bé), thoăn thoắt ( gợi
sự nhanh nhẹn) nghênh nghênh
( gợi vẻ tinh nghịch, hiếu động).
Trang phục?
- Các xắc xinh xinh/Ca lô đội lệch.
- GV: Đây là trang phục mà các
chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến
chống Pháp thường mặc. Trang
phục này cho thấy Lượm có ý
thức muốn được trở thành một
chiến sĩ vệ quốc
Cử chỉ?
- Mồn huýt sáo vang.
Như con chim chích.
Nhảy trên đường vàng.

? Tác giả sử dụng phép tu từ nào khi
miêu tả Lượm: Như con chim
chích/Nhảy trên đường vàng? Tác dụng?
- Phép so sánh:
+ Có giá trị gợi hình:
Hình dáng Lượm, t/c Lượm: nhỏ nhắn
hồn nhiên, tươi vui, hiếu động giữa
không gian cánh đồng lúa vàng.
+ Có giá trị biểu cảm (thể hiện tình cảm
yêu mến của nhà thơ với Lượm).
Lời nói?
- Cháu đi ... ở nhà.
- >Thể hiện sự hồn nhiên, chân thật,
tự nhiên…
? Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
- Cười híp mí, má bồ quân.

Đọc phần 1

II. Đọc – hiểu văn
bản
Tìm các chi tiết 1. Hình ảnh Lượm.
miêu tả
*Trước lúc hi sinh.
Hình dáng
- Hình dáng: Bé loắt
choắt
- Trang phục
Trang phục
+ Cái xắc xinh xinh

+ Ca lô đội lệch
Cử chỉ

Lời nói

- Cử chỉ
+ Mồm huýt sáo vang
+ Như con chim chích
+ Nhảy trên đường
vàng
- Lời nói
+ Cháu đi liên lạc
+ Vui lắm chú à
+…thích hơn ở nhà

Phát hiện nghệ
Thể thơ 4 chữ,
thuật và nêu tác nhiều từ láy
Lượm
dụng
là một em bé hồn
nhiên, vui tươi, yêu
đời, say mê với công
tác kháng chiến
- Từ láy gợi hình.
- So sánh.

Nêu ý kiến cá nhân
Suy nghĩ, trả lời



- Như con chim chích.
=> Vì Lượm hồn nhiên, đáng yêu với
em.
? Theo em khi miêu tả Lượm tác giả đã
vận dụng năng lực nào?
- Quan sát và tưởng tượng: T/g trực tiếp
quan sát bằng mắt nhìn, tai nghe =>
Lượm được miêu tả cụ thể, sống động
qua hình dung "như con...vàng”
- Dùng từ: dùng nhiều từ láy: loắt
choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh gợi
hình để vẽ lên hình dáng và tính cách
Lượm.
? Từ những chi tiết phân tích trên em
nhận thấy Lượm hiện lên là một chú bé
như thế nào trong tâm trí người đọc?
- Gọi Hs đọc đoạn 2
? Những câu thơ nào miêu tả Lượm khi
làm nhiệm vụ?
- Bỏ thư ... vèo vèo...
- Ca lô chú bé.
Nhấp nhô trên đồng.
? Theo em, lời thơ nào gây ấn tượng
mạnh nhất cho người đọc? Vì sao? Em
có nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả ở lời thơ này?
- Vụt qua mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo.
-> Động từ "vụt", tính từ "vèo vèo" miêu

tả chính xác hành động dũng cảm của
Lượm và sự ác liệt của chiến tranh.
? Qua các từ ngữ miêu tả ấy, em thấy
Lượm là một chú bé như thế nào khi làm
nhiệm vụ?
? Lượm hi sinh trong tình huống nào?
- Lượm hi sinh trong khi làm nhiệm vụ.
? Sự hi sinh của Lượm được miêu tả qua
các chi tiết thơ nào?
- Một dòng máu tươi.
- Cháu nằm trên lúa.
- Tay nắm chặt bông
- Lúa thơm mùi sữa
- Hồn bay giữa đồng.
+ GV: Cái chết có đổ máu nhưng lại

Cảm nhận chung
về lượm
Đọc đoạn 2
Tìm những câu thơ
-> Lượm hiện lên
miêu tả Lượm
sinh động, đáng yêu là
một chú bé hồn nhiên,
vui tươi, nhỏ nhắn,
Nêu cảm nhận
nhanh nhẹn, say mê
công tác.
* Khi Lượm làm
nhiệm vụ và hi sinh.

- Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
…Sợ chi hiểm nghèo
Tìm những chi tiết
miêu tả sự hi sinh
của Lượm

Nêu cảm nghĩ

Nhận xét

Đọc lại phần đầu
bài thơ

=> Dùng động từ, tính
từ miêu tả chính xác
hành động dũng cảm
của Lượm và sự ác liệt
của chiến tranh
- Khi làm nhiệm vụ:
Lượm là một chú bé
liên lạc vô cùng dũng
cảm.
- Bỗng lòe chứp đỏ
…Một dòng máu tươi
Cháu nằm trên lúa
…Hồn bay giữa đồng


được miêu tả như một giấc ngủ bình yên

của trẻ thơ giữa đồng quê thơm hương
lúa.
? Cái chết ấy gợi cho em những tình cảm
và suy nghĩ gì?
- Vừa xót thương, vừa cảm phục.
- Một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ
nhàng thanh thản.
- Lượm không còn nữa nhưng cái chết
của Lượm còn sống mãi với quê hương.
? Em có nhận xét gì về hình ảnh Lượm
lúc hi sinh?
? Từ sự hi sinh dũng cảm của Lượm
khiến em nhớ đến những thiếu niên anh
dũng nào trong lịch sử?
- Nguyễn Bá Ngọc, Lê Văn Tám…
+ Bình: Cũng như những thiếu niên anh
hùng nhỏ tuổi đã được ghi danh trong
trang sử vàng truyền thống của Đội thiếu
niên TPHCM. Khi đất nước có chiến
tranh, Lượm cùng với bao thiếu niên đã
tích cực tham gia kháng chiến góp công
sức nhỏ bé của mình để làm nên chiến
thắng lớn của dân tộc….
+ GV: Trong bài thơ này, tác giả nhân
danh người chú có quan hệ thân tình gắn
bó với Lượm. Tình cảm ấy bộc lộ như
thế nào qua cái nhìn và cách xưng hô
phần đầu bài thơ?
- Cái nhìn trìu mến khi miêu tả vẻ đẹp
hồn nhiên của Lượm.

- Cách xưng hô thân thiết ruột rà (chú
cháu).
? Khi được tin Lượm đi làm nhiệm vụ và
hi sinh, tác giả thay đổi cách gọi Lượm
như thế nào? Cách gọi ấy bộc lộ tình
cảm và thái độ gì của tác giả đối với
Lượm.
- Hai lần gọi Lượm là "đồng chí".
- Vừa thân tình, vừa trân trọng, coi
Lượm như bạn chiến đấu.
? Trong bài thơ, có những câu có cấu tạo
đặc biệt. Hãy tìm những câu thơ ấy. Nêu
TD của nó trong việc biểu hiện cảm xúc?
- Ra thế

Nêu những cách
xưng hô và nhận
xét

Tìm câu thơ và nêu - Lúc hi sinh: Lượm
tác dụng
thật dũng cảm và đẹp
như một thiên thần bé
nhỏ yên nghỉ giữa
cánh đồng quê hương.

2. Tình cảm của nhà
thơ.
- Trìu mến, thân thiết.
Thảo luận và trình

bày

Nghe

Trả lời

- Trân trọng như một
người bạn chiến đấu.


Lượm ơi ...!
=> Câu thơ bị ngắt đôi làm hai
dòng: Bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào, đau
xót như tiếng nức nở nghẹn ngào nhằm
diễn tả sự ngạc nhiên, súc động, bàng
hoàng của tác giả.
? Ngoài câu thơ đặc biệt trên, còn câu Trả lời
những câu nào bộc lộ rõ cảm xúc của tác
giả trước sự hi sinh của Lượm?
- Thôi rồi…: Câu thơ khiến ta hình dung
tác giả như đang chứng kiến cái giây
phút đau đớn nên không kìm lòng được
lại thốt lên sự đau đớn: “Thôi rồi, Lượm
ơi!”
- Lượm ơi...: là một câu hỏi tu từ thể
hiện niềm đau xót ngỡ ngàng như không
muốn tin rằng Lượm đã không còn nữa.
? NN khổ thơ cuối cùng lập lại hình ảnh Trả lời
Lượm. Điều đó có ý nghĩa gì trong bộc
lộ cảm nghĩ nhà thơ.

- Trả lời cho câu hỏi tu từ trên.
- Lượm sống mãi với nhà thơ, sống
mãi với cuộc đời.
+ Bình: Điều đó thể hiện niềm tin của
Lắng nghe
nhà thơ về sự bất diệt của những con
người như Lượm. Nhưng đó còn là ước
vọng của nhà thơ về một cuộc sống
thanh bình không còn chiến tranh để trẻ
thơ được sống hồn nhiên, hạnh phúc.
Những lời thơ cuối cùng vì thế không
chỉ diễn tả tình cảm trìu mến, mà còn
day dứt niềm xót thương và ước vọng
hòa bình. Đó cũng là ý nghĩa nhân đạo
sâu xa của bài thơ này.
*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, quy nạp
- Thời gian: 3 phút.

- Nghẹn ngào, đau xót,
bàng hoàng khi nghe
tin Lượm hi sinh.

- Niềm tin và ước
mong về sự bất diệt
của những con người
như Lượm. Khát vọng

hòa bình cho trẻ thơ
được sống trong hồn
nhiên hạnh phúc.


HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Những việc làm và sự hi sinh của
Lượm là sự thể hiện sâu sắc tình yêu quê
hương, đất nước. Phát huy tinh thần yêu
nước em thấy mình cần làm gì để xứng
đáng với sự hi sinh cao cả của Lượm?

Viết đoạn văn

ND CẦN ĐẠT
IV. Luyện tập

Bộc lộ suy nghĩ

*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ


ND CẦN ĐẠT

?Viết đoạn văn ngắn về cảm nhận
của em qua hình ảnh Lượm.
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học liên hệ thực tế bản thân
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

- Hãy nêu một vài suy nghĩ của em về Quan sát, nhận xét
hình ảnh Lượm.

ND CẦN ĐẠT
Bài tập :

- Bản thân em cần phải làm gì để xây
dựng quê hương, đất nước.
Củng cố
? Đọc diễn cảm bài thơ
* Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị tiết 101: Lượm tiết 2, đọc thêm Mưa
*

* Rút kinh nghiệm

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A,6D 16/03/2017
Bài 24 - Tiết 101

LƯỢM
(Tố Hữu)

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: MƯA
(Trần Đăng Khoa)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
* Lượm:
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
* Mưa:
- Nét đặc sắc của bài thơ: Sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động
trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
2. Kỹ năng
* Lượm:
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối
thoại trong bài thơ.
* Mưa:
- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do.
- Đọc - hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ.

- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt nam sau khi
học xong văn bản.
3. Thái độ
* Lượm:
- Giáo dục lòng yêu mến, khâm phục các bạn nhỏ dũng cảm hi sinh vì nghĩa lớn.
- Giáo dục lòng tự hào về những tấm gương anh dũng của tuổi trẻ Việt Nam.
* Mưa:
Giáo dục tinh thần ham thích quan sát, tìm hiểu thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên.
4. Năng lực
- Năng lực vấn đáp, giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, SGK


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY


HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Cho HS xem ảnh nhà thơ Tố Hữu và Trần - Quan sát
Đăng Khoa
Lắng nghe
GV: Gợi dẫn HS vào bài.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Nắm được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Nêu giá trị nghệ thuật và nội
Trả lời
dung bài thơ?
Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ 4 chữ giàu chất
dân gian
- Sử dụng nhiều từ láy có giá trị
gợi hình và giàu nhạc điệu
- Kết hợp nhiều phương thức biểu
đạt: miêu tả, tự sự, biểu cảm
Cách ngắt các dòng thơ: thể hiện
sự đau xót xúc động đến nghẹn ngào
của tác giả khi tin Lựom hi sinh

Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ khắc hoạ hình ảnh một chú bé

ND CẦN ĐẠT
A. Lượm
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:

2. Nội dung


hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm
vụ kháng chiến. Đó là hình tượng cao
đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài
thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến
thương và cảm phục của tác giả giành
cho chú bé Lượm nói riêng và những
em bé yêu nước nói chung.

Y/c 1 em đọc chú thích * SGK
? Hãy nêu một vài hiểu biết của em về
tác giả
? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào
? Bài thơ miêu tả cơn mưa ở vùng nào ?
Vào mùa nào ?
? Bài thơ được chia làm mấy đoạn? Nội
dung mỗi đoạn


? Trong bài thơ tác giả chú ý đến những
sự vật nào
Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 2 - 3
SGK / 90 ( 7’)

? Tìm chi tiết miêu tả sự xuất hiện của
con người

B. Văn bản: Mưa
(Trần Đăng Khoa )
(Tự học có hướng dẫn)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Trần Đăng Khoa ( 1958 )
Đọc chú thích *
SGK

2. Tác phẩm:
Sáng tác năm 1967
II. Đọc – hiểu văn bản
- Bài thơ miêu tả cơn mưa
Suy nghĩ - trả lời ở vùng đồng bằng Bắc Bộ
vào mùa hè.
- 3 đoạn:
+ Đ1: Cảnh lúc * Bố cục:
sắp mưa
Đ1: Từ đầu …trọc lốc
+ Đ2: Cảnh
trong cơn mưa
3 đoạn Đ2: tiếp…hả hê

+ Đ3: Hình ảnh
Đ3: còn lại
con người giữa
cảnh dữ dội của * Nghệ thuật miêu tả
cơn mưa
thiên nhiên:
Bầu trời
- Cỏ gà rung tai
Sấm
Tưởng tượng,
Chớp
Nghe
Nước mưa Bụi tre
Các nhóm thực Tần ngần
hiện
trình bày Gỡ tóc
=>
bổ xung
liên tưởng, phong phú,
mạnh mẽ
- Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Trả lời
=> Nhân hóa: khí thế
mạnh mẽ, khẩn trương


* Nghệ thuật miêu tả hình
ảnh con người:

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật, có
- Bố em đi cày về
tác dụng gì
Đội sấm
Đội chớp
?Em có nhận xét gì về giá trị nghệ thuật
Đội cả trời mưa
và nội dung của bài thơ
Ẩn dụ
Ẩn dụ khoa trương
GV chốt ý
hình ảnh con người có
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK / 81
Suy nghĩ - trả lời tầm vóc lớn lao và tư thế
hiên ngang, sức mạnh to
Lắng nghe
lớn có thể sánh với thiên
nhiên, vũ trụ.
Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ:
SGK/ 81
SGK / 81
*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút.
HĐ CỦA THẦY


HĐ CỦA TRÒ

? Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cơn
mưa đầu mùa hè

Viết đoạn văn

ND CẦN ĐẠT
IV. Luyện tập

*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận về bài thơ
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

- Em có nhận xét gì về cách cảm Nhận xét
nhận thiên nhiên ở bài thơ của tác giả?
Vừa hồn nhiên vừa sâu sắc.
- Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu
tả của tác giả ?

ND CẦN ĐẠT


*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học nhận biết phép nhân hóa
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Hãy chỉ ra những sự vật được nhân hóa Phát hiện
trong bài mưa

ND CẦN ĐẠT
Bài tập

Củng cố
? Đọc diễn cảm bài thơ
* Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị tiết 102: Hoán dụ
*

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A, 6D 16/03/2017
Bài 24 - Tiết 102

HOÁN DỤ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế
sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng hoán dụ trong nói và viết.
4. Năng lực
- Năng lực vấn đáp, giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, ví dụ mẫu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ và cho biết các kiểu ẩn dụ.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY


HĐ CỦA TRÒ

Cho HS đọc ví dụ về phép hoán dụ
- Quan sát
GV: Gợi dẫn HS vào bài: Các tiết trước
chúng ta đã học về 3 phép tu từ: so sánh, Lắng nghe
nhân hoá, ẩn dụ. Tiết này chúng ta sẽ tìm
hiểu thêm một phép tu từ nữa đó là: Hoán
dụ.
*Điều chỉnh, bổ sung:

ND CẦN ĐẠT


* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Nắm được thế nào là hốn dụ, các kiểu hốn dụ.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

+ GV gọi HS đọc ví dụ. Tìm hiểu
Đọc ví dụ
nghĩa của từ in đậm.
? Áo nâu với áo xanh gợi cho em liên
Suy nghĩ liên
tưởng tới những ai? Vì sao em lại có liên
tưởng
tưởng như vậy?

- Áo nâu chỉ người nơng dân. Áo
xanh chỉ người cơng nhân.
Vì: Người nơng dân thường mặc áo nâu,
còn người cơng nhân thường mặc áo xanh
khi làm việc.
Suy nghĩ trả lời
? Nơng thơn và thị thành được dùng
để chỉ những ai? Vì sao em lại nghĩ như
vậy?
- Nơng thơn: chỉ những người sống ở
nơng thơn. Thị thành: chỉ những người Suy nghĩ nêu nhận
sống ở thị xã, thành phố.
định
Vì nơng thơn là nơi có những người
nơng dân sống, thị thành là nơi có những
người cơng nhân sống.
? Nếu vật được gọi tên là A vật được
chỉ là B, em thấy giữa A và B có quan hệ
với nhau ntn?
Giải thíc
Lựa chọn
- Quan hệ gần gũi.
? Trong 2 cách diễn đạt: cách diễn đạt
trên với với cách diễn đạt “Tất cả nơng
dân ở nơng thơn và cơng nhân ở thành phố
đều đứng lên” em thấy cách nào hay hơn?
- Cách diễn đạt một hay hơn, cách Nêu tác dụng
diễn đạt 2 chỉ có giá trị thơng báo thơng
thường.
? Tác dụng của cách diễn đạt trên là

Rút ra khái niệm
gì?
- Cách dùng như vậy ngắn gọn, tăng
tính h/a hàm súc cho câu văn, nêu bật được đặc điểm của những người được nói

ND CẦN ĐẠT
I - Hốn dụ là gì?
1. Ví dụ:
+Áo nâu: nơng dân.
+Áo xanh: cơng nhân.
+ Nơng thơn – những
người sống ở nơng
thơn.
+ Thị thành – những
người sống ở thị xã,
thành phố.

=> Mối quan hệ
gần gũi.

- Tác dụng: tăng
sức gợi hình, gợi cảm.
->Gọi tên sự
vật này
bằng tên sự
vật khác có
quan hệ gần
gũi với nó.
Đó là hoán
dụ.



đến
GV: Cách diễn đạt như trên gọi là
hoán dụ.
? Vậy em hiểu thế nào là hoán dụ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Bài tập nhanh:
Tìm hoán dụ trong các ví dụ sau:
1. Em đã sống bởi vì em đã thắng
Cả nước bên em quanh giường nệm trắng
2. Cả đội bóng trường ta chỉ một chân sút
thì làm sao có thể thắng được.
? Đọc câu a cho biết " Bàn tay" gợi em
liên tưởng đến sự vật nào ? Đó là mối
quan hệ gì?
- Bàn tay: Bộ phận của cơ thế người, công
cụ đặc biệt để lao động đựơc dùng thay
cho " người lao động nói chung
? Một và ba gợi cho em liên tưởng đến cái
gì ? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
Một, ba- số lượng cụ thể đựơc dùng thay
cho " số ít" và " số nhiều" nói chung.
? Đổ máu gợi cho em liên tưởng đến sự
kiện gì ? Mối quan hệ giữa chúng ntn?
- Đổ máu - dấu hiệu sự kiện khởi nghĩa
tháng 8/1945 ở TP Huế, thường dùng thay
cho " sự hi sinh, mất mát" nói chung
Trong bài thơ của Tố Hữu, đổ máu chỉ dấu
hiệu của chiến tranh".

Có thể hiểu Ngày Huế đổ máu là "Ngày
Huế nổ ra chiến sự".
+ Gửi Miền Bắc lòng Miền Nam
chung thuỷ.
? “Miền Bắc” và “Miền Nam” ở đây
gợi cho ta liên tưởng đến ai?
- Miền Bắc- nhân dân ở miền Bắc.
Miền Nam- nhân dân ở miền Nam.
=> Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị
chứa đựng.
? Qua phân tích các ví dụ ta thấy có mấy
kiểu hoán dụ?

2. Ghi nhớ:

HS đọc các ví dụ
và tìm hiểu các
kiểu hoán dụ theo
gợi dẫn của giáo
viên.

II. Các kiểu hoán dụ
1. Ví dụ:
a. Quan hệ bộ phận
toàn thể
b. Quan hệ cụ thể trừu tượng

c. quan hệ dấu hiệu
của sự vật - sự vật


d. Quan hệ giữa vật
chứa đựng và vật bị
chứa đựng.
Rút ra các kiểu
hoán dụ


- Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp. Gọi HS
đọc ghi nhớ

2. Ghi nhớ 2: sgk/83

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, quy nạp
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

GV gọi hS đọc BT1:
Đọc bài tập
? Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế Nêu nhận xét về
yêu cầu bài tập
nào?
Làm bài theo nhóm
+ Tổ chức làm bài tập theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị
chứa đựng ( Làng xóm - người nông
dân)
- Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng (mười năm - thời gian trước mắt
Trăm năm - thời gian lâu dài)
- Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với
sự vật (áo chàm – người Việt Bắc)
- Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị
chứa đựng (trái đất - nhân loại).
+ Y/c HS đọc và làm BT 2
- Giông nhau: Giọi tên sự vật hiện tượng
này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
- Khác nhau:
Ẩn dụ: dựa trên mối quan hệ tương
đồng (nét giống nhau).
Hoán dụ: dựa trên mối quan hệ gần gũi
(tương cận).
*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng

ND CẦN ĐẠT
III. Luyện tập
Bài tập 1

Bài tập 2:
So sánh hoán dụ
và ẩn dụ.


- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập vận dụng

- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
Bài tập 3:
Nối cột A với cột B cho phù hợp
1. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
2. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi
nương
3. Gạo nào ngon bằng gạo Cần Đước
Nước nào trong bằng nước Đồng Nai
4. Em hỏi cây Kơ-nia:
Rễ mày uống nước đâu,
Uống nước nguồn miền Bắc

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

Trả lời
So
sánh
Nhân
hóa
Ẩn dụ
Hoán
dụ

*Điều chỉnh, bổ sung:

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học phát hiện phép hoán dụ
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY
Tìm hoán dụ trong các tác phẩm đã học

HĐ CỦA TRÒ
Tìm tòi, phát hiện

ND CẦN ĐẠT
Bài tập

Củng cố
? Hoán dụ là gì?
? Có mấy kiểu hoán dụ?
* Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng ghi nhớ
? Tìm thêm phép hoán dụ trong các tác phẩm đã học.
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ bốn chữ.
*

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A 18/03/2017
6D 22/03/2017

Bài 24 - Tiết 103
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Một số đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ 4 chữ nói riêng.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được thể thơ 4 chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thơ 4 chữ vào việc làm thơ 4 chữ.
3. Thái độ
- Tình yêu thơ ca Việt Nam
4. Năng lực
- Năng lực tự học, giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, ví dụ
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm. Nêu cảm nghĩ về Lượm?
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.

HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

Cho HS đọc lại bài thơ Lượm – Tố Hữu
- Lắng nghe
GV: Gợi dẫn HS vào bài: Thơ bốn chữ là
thể thơ có nguồn gốc VN. nó là một trong
những thể thơ ra đời sớm nhất và được sử
dụng nhiều trong văn học dân gian. Cho
đến nay, thơ 4 chũ vẫn tiếp tục được các
nhà thơ dùng để sáng tác. Nhất là trong
những tác phẩm viết cho thiếu nhi: Tố

ND CẦN ĐẠT


Hữu, Trần Đăng Khoa...
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: Hiểu được thế nào là thơ 4 chữ
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Hãy kể tên những bài thơ 4 chữ mà em Kể tên một số bài
thơ bốn chữ
biết?

Đọc lại bài thơ
Hạt gạo làng ta, Kể cho bé nghe,
Lượm
Rồng rắn lên mây, Gọi nghé, các bài Vè...
? Đọc đoạn thơ và phân tích cách ngắt Chỉ ra cách ngắt
nhịp, vần
nhịp, vần
Trong bài thơ “Lượm”
" Chú bé / loắt choắt VL (trắc)
Cái xắc / xinh xinh
VL(bằng)
Cái chân/ thoăn thoắt VL (trắc)
Cái đầu/ nghênh nghênh VC (bằng)
Ca lô/ đội lệch
(Trắc)
Mồm huýt/ sáo vang
( Bằng)
Nghe hiểu
Như con / chim chích ( Trắc)
Nhảy trên/ đường vàng ( Bằng)
- GV: Bài thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có
4 chữ thường ngắt nhịp 2/2 thích hợp với
lối kể và tả, thường có cả vần lưng và vần
chân xen kẽ, gieo vần liền vần cách hay
vần hỗn hợp, xuất hiện nhiều trong tục ngữ, Tìm hiểu cách gieo
vần qua các bài tập
ca dao hay vè.
- Vần lưng: vần được gieo vào giữa dòng
thơ.
- Vần chân: vần đựơc gieo vào cuối dòng

thơ, có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của
dòng thơ:
VD: Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang

ND CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm của thể
thơ bốn chữ (tiếng)
1. Cách ngắt nhịp.

2. Cách gieo vần.

- Vần lưng


Mơ màng theo bụi.
Hoặc ở thể thơ 7 chữ:
Tôi lại về thăm mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
(Tố Hữu, Mẹ Tơm)
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
(Quang Dũng- Tây Tiến)
- Gieo vần liền : các câu có vần liên tiếp
giống nhau ở cuối câu như ví dụ:
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn

Kẻ gian nó bắt.
- Gieo vần cách (giãn cách): Các vần tách
ra không liền nhau, VD:
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
Hoặc:
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
Những đêm dài hành quân nung nấu
Bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
- Gieo vần hỗn hợp: Không theo trật tự
nào, VD: Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Bài tập 4:
Để em ngồi sưởi
Cách mấy con sông

*Điều chỉnh, bổ sung:

- Vần chân

- Gieo vần liền

- Gieo vần cách


Đọc và trả lời bài
tập 4

- Gieo vần hỗn hợp


Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để HDHS luyện tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 3 phút.
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

ND CẦN ĐẠT

- GV gọi HS đọc bài thơ bốn chữ đã làm ở
nhà – GV ghi lên bảng.
- Gọi một số học sinh nhận xét ưu, nhược
điểm của bài làm.
- Đánh giá – xếp loại

Đọc bài thơ
Nhận xét bài của
bạn
Đánh giá, xếp loại

III. Tập làm thơ bốn
chữ


*Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học nhận biết thể thơ bốn chữ
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

? Hãy sưu tầm những bài thơ viết theo Phát hiện
thể tho 4 chữ

ND CẦN ĐẠT
Bài tập

Củng cố
- Thể thơ bốn chữ có đặc điểm gì?
- Em đã vận dụng những cách gieo vần nào để làm thơ bốn chữ?
* Hướng dẫn tự học
- Tìm thêm một số bài thơ bốn chữ và tìm hiểu đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Hoàn thành bài thơ bốn chữ.
*

* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 05/03/2017
Ngày giảng: 6A 20/03/2017

6D 22/03/2017
Bài 25 - Tiết 104
CƠ TƠ
Nguyễn Tn
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc- Hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cơ Tơ sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ
- Có niềm tự hào trước vẻ đẹp của q hương.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, SGK, SGV, máy chiếu
2. Học sinh
- Vở ghi, vở bài tập, soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
6A........................................
6D........................................
2. Kiểm tra bài cũ
Bài thơ tả cơn mưa - Tả cơn mưa ở đồng bằng Bắc
ở vùng nào? Vào mùa Bộ. Vào mùa hè.
nào?
- Hiện lên nổi bật với dáng

Hình ảnh người đi vẻ lớn lao, dữ dội đầy sấm
cày được tác giả miêu chớp của trận mưa.
tả như thế nào? Giữa
khung cảnh thiên nhiên
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.


HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

ND CẦN ĐẠT

Cho HS xem hình ảnh biển đảo Cơ Tơ
- Quan sát
GV: Gợi dẫn HS vào bài: Sau một
chuyến ra thăm đảo Cô Tô, Lắng nghe
17 đảo xanh trong vònh Bắc
Bộ. Nhà văn Nguyễn Tuân
viết bút kí – tùy bút Cô Tô
nổi tiếng. Bài văn khá dài,
tả cảnh thiên nhiên biển,
đảo trong dông bão, trong
bình minh và trong sinh hoạt.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản

- Mục tiêu: Nắm được những nét chung về văn bản, những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

- Dựa vào phần chú thích về tác giả, tác Nghe
phẩm trong sgk GV giới thiệu qua về
cụm bài kí, thể kí.
? Trình bày hiểu biết của em về nhà văn
Nguyễn Tn và tác phẩm?
Trình bày
+ Tác giả: Nguyễn Tn (1910-1987)
Q : Từ Liêm - Hà Nội
Gia đình dòng dõi khoa bảng. Ơng thân
sinh là nhà nho -> ảnh hưởng đến cá
tính nhà văn.
+ Sở trường: tuỳ bút, bút kí
GV:Sở trường Nguyễn Tn là
tuỳ bút và kí. Là người có vốn hiểu
biết phong phú là bậc thầy về ngơn
ngữ. Là một nghệ sĩ tinh tế và tài hoa
trong việc phát hiện sáng tạo Cái Đẹp.
+ Tác phẩm: Đoạn kí Cơ Tơ rút từ tập kí
(1976) ghi lại những ấn tượng về cảnh
sắc thiên nhiên tuyệt mĩ và hình ảnh
những con người lao động đáng u ở


ND CẦN ĐẠT
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả:
- Nguyễn Tn (19101987) là nhà văn nổi
tiếng với thể tuỳ bút và
kí.

2. Tác phẩm:
- Trích từ “Kí Cơ Tơ”
1976


vùng đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ mà
tácgiả thu nhận chuyến ra thăm đảo.
Tuỳ bút : - Tuỳ : thuận theo
- Bút : viết
Bút kí : - Bút : cái bút
- Ký : ghi chép
- GV: Hướng dẫn HS đọc:
Đúng từ ngữ đặc sắc nhất là tính từ
ghép. Câu văn dài bởi có nhiều mệnh đề
phụ bổ sung nên chú ý ngừng nghỉ đúng
chỗ và bảo đảm sự liền mạch của từng
câu từng đoạn.
- Gọi 3 em đọc:
- GV nhận xét
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần ?
+ 3 phần:
- Từ đầu “... theo mùa sóng ở đây”:

Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng
sau khi trận bão đã đi qua.
- “Mặt trời rọi... là nhịp cánh”: Cảnh
mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ,
tuyệt đẹp.
- Còn lại: cảnh sinh hoạt buổi sớm trên
đảo bên 1 cái giếng nước ngọt và hình
ảnh những người lao động trên đảo
chuẩn bị cho chuyến ra khơi.
? Tác giả miêu tả theo trình tự nào?
+ Trình tự: thời gian, không gian.
- GV gọi Hs đọc đoạn 1
? Dưới ngòi bút miêu tả của tác giả,
cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên qua
những chi tiết nào?
+ Trong trẻo, sáng sủa.
Cây thêm xanh mượt
Nước biển lam biếc đậm đã
Cát vàng giòn hơn

Nghe

* Đọc-tìm hiểu từ khó

Đọc văn bản
Nêu bố cục và nội
dung mỗi phần
* Bố cục : 3 đoạn
Đ1 “Từ đầu...theo
mùa sóng ở đây”

=>Toàn cảnh và đẹp đẽ
của Cô Tô sau trận bão.
Đ2: “Tiếp...là là
nhịp cánh”=>Cảnh mặt
trời mọctrên biển.
Đ3: (Còn lại)
=>Cảnh sinh hoạt của
con người trên đảo Cô
Nhận xét
Tô.

Đọc
Quan sát đoạn văn
Phát hiện chi tiết

II. Đọc – hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Cô Tô
sau trận bão.
+ Bầu trời : trong trẻo,
sáng sủa, trong sáng.
+ Cây cối: Xanh mượt
+ Nước biển: Lam biếc,
đậm đà


Cá nặng lưới
? Ở đây lời văn miêu tả có gì đặc sắc về
cách dùng từ?
+ Dùng các tính từ gợi tả sắc màu vừa
tinh tế vừa gợi cảm: trong trẻo, sáng

sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn
? Theo em tính từ nào có giá trị gợi
hình, gợi cảm hơn cả?
+ Tính từ “vàng giòn” tả đúng sắc vàng
khô của cát biển, một thứ sắc vàng có
thể tan ra được
->Đó là sắc vàng riêng của cát Cô Tô
theo cảm nhận của tác giả.
? Theo em để có thể miêu tả được toàn
cảnh Cô Tô tác giả đã chọn vị trí quan
sát ntn?
+ Vị trí quan sát từ trên cao nhìn
xuống.
? Qua những chi tiết miêu tả trên, em có
cảm nhận ntn về cảnh tượng thiên nhiên
ở Cô Tô?
+ Một bức tranh phong cảnh biển đảo
trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy.
? Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn
cảnh Cô Tô?
+ “Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất
cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn
lên theo
? Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó
của ông?
+ Tác giả còn thấy Cô Tô tươi đẹp, gần
gũi như quê hương của chính mình. Tác
giả là người yêu mến thiên nhiên, đất
nước.
*Điều chỉnh, bổ sung:

* Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập

+ Cát: vàng giòn.
Tìm nghệ thuật

HS trình bày sự
cảm nhận

Nêu cảm
chung

nhận

Tìm chi tiết

Một bức tranh phong
cảnh biển đảo trong
sáng, phóng khoáng,
lộng lẫy.
Nêu cảm nghĩ về
tác giả


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×