Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận nam từ liêm thành phố hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN VIẾT MẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BẢN QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN VIẾT MẠNH
KHÓA 2017 -2019

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BẢN QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
MÃ SỐ: 60.58.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU THỦY

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa,
phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo điều
kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Hữu Thủy, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn cơ quan đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo điều
kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 4 năm 2019

Trần Viết Mạnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiêm cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Viết Mạnh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các bảng, biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
* Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
* Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................................ 3
* Các khái niệm, thuật ngữ .................................................................................................... 3
* Cấu trúc luận văn ................................................................................................................ 5
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................. 6
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM ......................................................................... 6
1.1. Giới thiệu khái quát về quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội ..................................... 6
1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội........................................................... 6
1.1.2. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật ........................................................................................... 9
1.2. Thực trạng công tác quản lý CTRSH của quận Nam Từ Liêm.................................... 10
1.2.1. Đặc điểm tình hình CTRSH quận Nam Từ Liêm ..................................................... 10
1.2.2. Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về CTRSH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm .. 13
1.2.3. Các công cụ quản lý nhà nước về CTRSH................................................................ 17

1.2.4. Hệ thống kiểm tra giám sát thực thi các chính sách của nhà nước về CTRSH trên địa
bàn quận Nam Từ Liêm....................................................................................................... 20
1.2.5. Tình hình thu gom và xử lý CTRSH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm ................... 20
1.2.6. Tái sử dụng và tái chế chất thải rắn trên địa bàn quận Nam Từ Liêm ...................... 25


1.2.7. Thực trạng cơng tác xã hội hóa trong quản lí chất thải rắn sinh hoạt. ....................... 28
1.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về CTRSH của quận Nam Từ Liêm ....... 28
1.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................. 28
1.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................ 29
1.3.3. Những vấn đề đặt ra ................................................................................................... 31
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÍ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI. ....................................................................................................... 32
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 32
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh CTRSH .................................................................................... 32
2.1.2. Các q trình chuyển hóa của chất thải rắn sinh hoạt . .............................................. 34
2.1.3. Vai trị của q trình chuyển hóa chất thải rắn trong công tác quản lý CTRSH ...... 35
2.1.4. Các công nghệ xử lí CTRSH ..................................................................................... 36
2.1.5. Tác động của CTR tới kinh tế - xã hội...................................................................... 38
2.1.6. Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng với cơng tác quản lí CTRSH .................. 39
2.1.7. Quản lí CTRSH theo hướng xã hội hóa. ................................................................... 40
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý CTR. ................................................................................ 41
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lí liên quan đến quản lí CTR................................................ 41
2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lí CTR. ........................................................................ 44
2.2.3. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch chung quận Nam Từ Liêm...... 45
2.3. Dự báo CTRSH phát sinh tại địa bàn quận Nam Từ Liêm .......................................... 50
2.3.1. Cơ sở xác định lựa chọn tiêu chuẩn tính tốn. ........................................................... 50
2.3.2. Lựa chọn tiêu chuẩn tính tốn và tỉ lệ thu gom CTRSH địa bàn quận Nam Từ Liêm.
............................................................................................................................................. 51

2.4. Cơ sở thực tiễn. ............................................................................................................. 54
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý CTRSH các nước trên thế giới. .............................................. 54
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý CTRSH tại Việt Nam. ............................................................ 57
2.4.3. Kinh nghiệm quản lý CTRSH có thể áp dụng tại quận Nam Từ Liêm..................... 60


CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢN LÍ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM. ............................ 64
3.1. Đề xuất giải pháp phân loại CTRSH tại nguồn ............................................................ 64
3.2. Đề xuất các giải pháp về kinh tế ................................................................................... 71
3.3. Đề xuất các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các đơn vị thực hiện
công tác vận chuyển thu gom xử lý CTRSH....................................................................... 73
3.4. Đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý CTRSH .......... 75
3.4.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách cho cơng tác quản lí CTRSH
............................................................................................................................................. 75
3.4.2. Xây dựng và hồn thiện hệ thống cơ chế, chính sách cho công tác phân loại CTRSH
tại nguồn. ............................................................................................................................. 77
3.4.3. Xây dựng và hồn thiện cơ chế chính sách huy động sự tham gia của cộng đồng
trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH. ............................................................. 79
3.4.4. Hoàn thiện và ban hành quy định về phí thu gom, xử lý CTRSH. .......................... 81
3.5. Đề xuất mơ hình xã hội hóa trong công tác quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý .... 83
3.5.1. Mở rộng dịch vụ thu gom vận chuyển CTRSH phủ kín địa bàn quận Nam Từ Liêm
với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. .................................................................... 83
3.5.2. Tổ chức các hình thức vận động tuyên truyền , tập huấn nâng cao nhận thức cộng
đồng đối với q trình sử dụng cơng tác thu gom, phân loại và góp phần tham gia cơng tác
CTRSH ................................................................................................................................ 86
3.6. Đề xuất các giải pháp khác. .......................................................................................... 88

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ...................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Ranh giới địa chính Quận Nam Từ Liêm

4

Hình 1.2

Sơ đồ hệ thống quản lí CTR quận Nam Từ Liêm

15

Hình 1.3

Bãi rác thải ở Phường Mễ Trì

27

Hình 2.1

Sơ đồ nguồn gốc phát sinh CTRSH


30

Hình 2.2

Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy
xử lý CTR

35

Hình 2.3

Nhiều dụng cụ có thể tái chế

36

Hình 3.1

Hướng dẫn phân loại CTRSH tại nguồn

63

Hình 3.2

Phân loại CTRSH tại nguồn đối với khu nhà ở thấp tầng

64

Hình 3.3


Phân loại CTRSH tại nguồn đối với khu nhà ở cao tầng
tầng

65

Hình 3.4

Phân loại CTRSH tại nguồn đối với khu cơng cộng

67

Hình 3.5

Thùng chứa chất thải rắn hai ngăn

68


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Bảng 1.1

Tên bảng
Thống kê mức phí chất thải đối với các đối tượng hộ gia
đình

Trang
17

Bảng 1.2


Vị trí tập kết rác trên địa bàn quận Nam Từ Liêm

21

Bảng 1.3

Thống kê xe thu gom rác tại quận Nam Từ Liêm

22

Bảng 2.1

Nguồn gốc phát sinh CTRSH

31

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6

Tóm tắt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
Bảng cơ cấu kinh tế
Bảng lựa chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom
CTRSH
Bảng lựa chọn tỷ lệ thu gom
Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom trên toàn

thành phố đến năm 2030

42
44
49
50
51


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CTR

Chất thải rắn

CTRHC

Chất thải rắn hữu cơ

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTRVC

Chất thải rắn vô cơ


HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân


1

PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, tốc độ đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa trên phạm vi cả
nước đang gia tăng mạnh mẽ. Nhu cầu khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
của con người cũng không ngừng tăng lên, các vấn đề mơi trường ngày một gia
tăng, vì vậy chúng ta càng phải đối mặt nhiều hơn với các thách thức môi trường.
CTR đang là vấn đề gây bức xúc, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường, ảnh

hưởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng. Cùng với sự phát triển chung của đất nước,
q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa tại quận Nam Từ Liêm cũng đang diễn ra
rất mạnh mẽ , đồng nghĩa với việc lượng rác thải ra môi trường ngày càng lớn.
Quận Nam Từ Liêm được thành lập trên cơ sở tồn bộ diện tích tự nhiên và dân
số các xã: Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại Mỗ; một phần diện tích và
dân số xã Xuân Phương (phía nam Quốc lộ 32); một phần diện tích và dân số thị
trấn Cầu Diễn (phía Nam Quốc lộ 32 và phía đơng sơng Nhuệ). Tổng diện tích tự
nhiên của quận là 3.227,36 ha, dân số là 236.700 người (số liệu năm 2017). Ngay từ
01/4/2014 khi quận Nam Từ Liêm chính thức đi vào hoạt động, lãnh đạo Quận ủy
(QU), Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) quận đã đặc biệt
quan tâm tới vấn đề môi trường, đặc biệt là quản lý CTR sinh hoạt. Do q trình đơ
thị hóa và hồn thiện cơ sở hạ tầng của quận diễn ra nhanh chóng nên quỹ đất bị thu
hẹp dần, khơng cịn đủ để phục vụ cho công tác chôn lấp rác tại chỗ. Hiện nay công
tác quản lý CTR trên địa bàn quận còn bộc lộ nhiều bất cập sau:
Theo thống kê của Công ty chế biến xử lý rác thải Cầu Diễn cho biết bình quân
mỗi ngày ở quận Nam Từ Liêm tăng lên rất lớn do sự tập trung của các khu công
nghiệp cũng như các doanh nghiệp nhỏ lẻ trên địa bàn quận. Tuy nhiên lại chưa
thực sự được kiểm soát và quản lý chặt chẽ. Việc xử lý triệt để rác thải sinh hoạt,
rác thải ở các khu công nghiệp và bệnh viện ở quận Nam Từ Liêm hiện cịn nhiều
bất cập do ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường của nhiều người dân (cơ quan, doanh


2

nghiệp) còn yếu, họ tùy tiện đổ rác ra đường phố khơng theo quy định, gây khó
khăn cho việc vệ sinh đô thị hằng ngày.
Việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTR chưa triệt để, chưa hợp lý, cản trở giao
thơng, cản trở dịng chảy gây ứ đọng nước, làm giảm mỹ quan đô thị; các khu xử lý
CTR cịn thiếu và yếu; cơng nghệ xử lý CTR cịn tương đối lạc hậu và thủ công.
Hiện nay công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR đang là ngun nhân gây ơ

nhiễm mơi trường đất, nước, khơng khí cho trước mắt và lâu dài; làm biến đổi các
sinh cảnh tự nhiên và vùng sinh thái, gây tác hại đến sức khoẻ cộng đồng.
CTR chủ yếu đổ lộ thiên tại các hố đấu, ao, hồ, hoặc ven các trục đường giao
thông gây mất vệ sinh môi trường;
Công tác đấu thầu, đặt hàng lựa chọn các đơn vị cung ứng sản phẩm dịch vụ đơ
thị cơng ích về thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn quận đã được triển
khai nhưng chưa thực sự hiệu quả;
Công tác giám sát, nghiệm thu chất lượng các cơng trình xử lý chất thải, cơng tác
quản lý chi phí cho việc quản lý thu gom rác thải, cũng như công tác thanh tra, kiểm
tra về vấn đề này cịn bị bng lỏng ở nhiều khâu.
Chính vì vậy việc chọn đề tài nghiên cứu: “ Nâng cao hiệu quả quản lý CTR
sinh hoạt trên địa bàn quận Nam Từ Liêm Thành phố Hà Nội ” là rất cần thiết và
có ý nghĩa thực tiễn.
* Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý CTR trên địa bàn quận Nam Từ
Liêm
- Nâng cao hiệu quả về quản lý CTR trên địa bàn quận Nam Từ Liêm;
- Kiểm soát rác đầu vào, chất lượng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR, nâng cao
chất lượng vệ sinh mơi trường, góp phần giảm chi cho ngân sách trên địa bàn quận
Nam Từ Liêm;


3

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, mơ hình phù hợp với đặc điểm, tốc độ đơ thị hóa
của quận Nam Từ Liêm.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: CTR phát sinh chủ yếu trong quá trình sinh
hoạt trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính quận Nam Từ Liêm

với diện tích 32,27 km2, dân số khoảng 236.700 người (12/2017)
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp so sánh;
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lí CTR; đề xuất các mơ
hình; đổi mới cơ chế, chính sách quản lý CTR nhằm quản lý CTR quận Nam Từ
Liêm được hiệu quả hơn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý CTR sinh
hoạt có hiệu quả phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của quận Nam Từ Liêm từ đó
góp phần giảm thiểu ơ nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân.
* Các khái niệm, thuật ngữ
 Chất thải rắn
Theo mục 12, điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã giải
thích chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoặc hoạt động khác.
Như vây, thuật ngữ chất thải rắn bao gồm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra
từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác.


4

 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt (viêt tắt là: CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt, là
các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật
nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải rắn đô thị bao
gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu cơng cộng, khu thương

mại, các cơng trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ
lớn nhất.
 Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ
phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu hủy chất thải. Do
vậy, quản lý CTRSH cũng bao gồm toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải đã nêu
trên. Mục đích của quản lý CTRSH là bảo vệ sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi
trường, giảm thiểu CTRSH, tận dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng
lượng, tái chế và sử dụng tối đa các thành phần cịn hữu ích (hữu cơ, vơ cơ có thể tái
chế) nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường.
 Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH
Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ tạm thời
CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp nhận.
Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định
ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý.
Vận chuyển CTR: là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ,
trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chơn lấp CTR.
Xử lý CTR: là q trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm,
loại bỏ, tiêu hùy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong CTR; thu hồi, tái
chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.


5

Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chơn lấp CTR hợp vệ sinh.
Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần kinh tế, các
tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt động quản lý CTRSH
như phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý.

* Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
Chương I: Thực trạng quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn quận Nam Từ Liêm.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý CTR sinh hoạt quận Nam Từ
Liêm.
Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTR
sinh hoạt trên địa bàn quận Nam Từ Liêm.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI
I. KẾT LUẬN
Quận Nam Từ Liêm là một Quận mới thành lập của Thành phố Hà Nội. Trong
hai năm trở lại đây, do tác động của nền kinh tế thị trường và các chính sách mở
cửa cùng với vị trí giao lưu bn bán thuận tiện nên tốc độ đơ thị hóa của Quận
ngày càng cao. Tuy nhiên, sự phát triển của Quận Nam Từ Liêm hiện nay vẫn cịn
trong tình trạng thiếu đồng đều. Sự phát triển chưa đồng bộ giữa tốc độ đô thị hóa
và việc nâng cấp cơ sở hạ tầng cùng với sự phát triển của các ngành dịch vụ công
cộng, du lịch, thương mại cùng với mật độ dân số tập trung cao đã tạo nên một

lượng rác thải ra môi trường xung quanh ngày càng nhiều. Lượng rác thải này
không được thu gom, xử lý kịp thời sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung
quanh cũng như gây tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống
tại Quận và các vùng lân cận.
Luận văn đã trình bày khái quát về chất thải rắn, quản lý nhà nước về chất thải rắn.
Bên cạnh đó, luận văn đi vào phân tích thực trạng chất thải rắn Quận Nam Từ
Liêm, mơ hình quy hoạch quản lý chất thải rắn tại Quận Nam Từ Liêm để thấy
được những mặt được và chưa được, những tồn tại của nhànước trong cơng tác quản
lý để từ đó có những giải pháp khắc phục nhằm giúp cho các nhà quản lý, các đối
tượng liên quan đến vấn đề chất thải rắn tại Quận Nam Từ Liêm có cách nhìn đúng
đắn, chính xác, và có hướng phát triển mơ hình quản lý trong tương lai.
Bên cạnh đó ở Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng đã xác định
"Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2050" đã được xác định quản lý tổng hợp chất thải rắn là một ưu tiên
trong công tác bảo vệ môi trường. Đây là một định hướng đúng đắn góp phần bảo vệ
mơi trường, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế. Cách tiếp cận này hoàn toàn phù
hợp với xu hướng chung trên thế giới, tuy nhiên chúng ta còn rất nhiều việc phải
làm như: nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người tiêu dùng, có những chính


92

sách cụ thể hỗ trợ cho các doanh nghiệp áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn,
đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ chun mơn để quản lý tổng hợp chất thải rắn...
Việc áp dụng Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn với sự chuẩn
bị tích cực của các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà khoa học, hy vọng tình
hình quản lý chất thải rắn của Việt Nam trong tương lai sẽ khởi sắc.
II. KIẾN NGHỊ
Để thực hiện tốt công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa
bàn quận Nam Từ Liêm, tác giả luận văn đưa ra một sổ kiến nghị như sau:

+ Đối với các cấp ngành Trung ương:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về CTR, đặc biệt là các tiêu
chuẩn, quy phạm về CTR nói chung và CTR sinh hoạt nói riêng;
- Có chính sách nhằm tiếp tục đổi mới có hiệu quả doanh nghiệp tư nhân, các đơn
vị hoạt động cơng ích trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý CTR;
- Hồn thiện chính sách để đẩy mạnh xã hội hố, khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTR; tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh, bình đẳng với các đơn vị khác theo cơ chế hợp đồng cung cấp dịch vụ
hoặc đấu thầu thực hiện sản phẩm dịch vụ cơng ích theo quy định của pháp luật;
- Ưu tiên phân bổ hợp lý nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn ODA hoặc các
nguồn vay dài hạn với lãi suất ưu đãi cho các đô thị để đầu tư trang thiết bị và xây
dựng các khu xử lý CTR;
- Triển khai các đề tài nghiên cứu, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, đổi mới
công nghệ, lựa chọn công nghệ phù hợp với việc thu gom, vận chuyển, xử lý CTR.
+ Đối với UBND thành phố Hà Nội:
- Hoàn thiện, bổ sung và ban hành các văn bản pháp quy về quản lý CTRSH trên
địa bàn thành phố để đáp ứng được điều kiện thực tế hiện nay.


93

- UBND TP giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối phối
hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu đề xuất mẫu mã xe thu gom rác phù với
đặc điểm hoạt động của từng địa bàn và phù hợp với khả năng về vốn đầu tư.
- Kiến nghị UBND TP giao trách nhiệm cho Sở văn hóa, các cơ quan thơng tấn báo
chí, phát thanh, truyền hình TP và UBND các phường, xã có kế hoạch tuyên truyền
vận động người dân về ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, tun truyền các hình
thức xử lý vi phạm về vệ sinh môi trường.
- Nâng cao vai trị của chính quyền cấp phường xã trong việc quản lý vệ sinh môi
trường trên địa bàn thành phố.

- Lập cơ chế khuyến khích thu hút đầu tư nguồn lực xã hội vào công tác quản lý
CTRSH, trong đó cần làm rõ cơ chế quản lý, chế độ khen thưởng và chế tài xử lý
các vi phạm. Thành phố cần chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ
cho công tác quản lý.
+ Đối với các UBND quận Nam Từ Liêm:
- Nghiên cứu điều chỉnh mức thu phí vệ sinh theo hình thức “người gây ô nhiễm sẽ
phải trả nhiều tiền” để hạn chế việc thải chất thải răn sinh hoạt ra môi trường, đồng
thời nghiên cứu các giải pháp tăng nguồn kinh phí hoạt động nhằm tiếp tục đầu tư,
trang bị máy móc, thiết bị, phương tiện và nhân lực phục vụ vệ sinh môi trường trên
địa bàn quận.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài nguyên Môi trường (2014), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, Hà
Nội.
2. Bộ Xây dựng (2009), Báo cáo xây dựng chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp
CTR đến năm 2025 tầm nhìn 2050, Hà Nội.
3. Phạm Ngọc Đăng (2000), Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
4.Tưởng Thị Hội ( 2005), Giáo trình quản lý CTR và CTR nguy hại, Nhà xuất bản
Đại học Bách khoa Hà Nội, Hà Nội.
5. Trần Thị Hường, Cù Huy Đấu (2009), Quản lý CTR đô thị, nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
6. Anh Khoa (2010), Xã hội hóa thu gom, vận chuyển và xử lý rác, website của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cần Thơ.
7. Nguyễn Tố Lăng (2004), Quản lý phát triển đô thị bền vững – Một số bài học
kinh nghiệm -Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
9. Trần Hiếu Nhuệ (2001), Quản lý CTR, tập 1 CTR đô thị, nhà xuất bản Xây dựng,
Hà Nội.
10. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 về

Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050, Hà Nội.
11. Thơng tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 về hướng dẫn về phí vệ sinh, phí
bảo vệ mơi trường đối với CTR.
12. Viện Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2008), Các hình thức tổ chức thu gom rác thải
sinh hoạt
13. Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
14. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường


15. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính Phủ về
quản lý chất thải và phế liệu
16. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
17. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007của chính phủ ban
hành quy định về hoạt động quản lý CTR, quyền hạn và trách nhiệm của các cá
nhân, tổ chức liên quan đến QLCTR
18. Nghị định số 179/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực BVMT
19. Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
20. Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2015,
tầm nhìn đến năm 2050
21. Quyết định số 503/QĐ-UBND HNP- ngày 22/01/2013 về phê duyệt Quy

hoạch tổng thể KT-XH Quận Nam Từ Liêm đến 2020, tầm nhìn 2050

22. Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại
23. Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về
quản lý CTR
24. Thông tư liên Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng số
01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18 tháng 1 năm 2001 hướng dẫn các quy
định về bảo vệ môi trường đối với việc chọn lựa địa điểm, xây dựng và vận hành
bãi chôn lấp CTR


25. Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý
CTR.
Webside:
26. />27. />28. />


×