Ngày soạn: 29/10/2019
Tiết 41
LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố và nâng cao kiến thức về văn biểu cảm và văn biểu cảm về sự vật, con
người.từ trái nghĩa
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
+ Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn bài.
- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, xác định đối tượng và nội dung biểu cảm;
trình bày suy nghĩ, cảm xúc, ý tưởng về đối tượng biểu cảm.
3. Thái độ
- Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, thảo luận trên lớp và trình bày bài trước lớp.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, U THƯƠNG, TRUNG THỰC, TRÁCH
NHIỆM, HỢP TÁC
- Giáo dục đạo đức: quan tâm sâu sắc tới cuộc sống, con người; thểnghiệm với thái
độ trân trọng, yêu thương, trách nhiệm trước cuộc sống, con người; làm giàu thêm
hiểu biết, tình cảm, thái độ, kỹ
năng sống cho bản thân
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV,…
- HS: SGK, VBT, đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề…
- Kĩ thuật động não, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
7C
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Hãy nêu các cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm?
TL: Có 4 cách: 1, liên hệ hiện tại với tương lai
Ghi chú
2, hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ về hiện tại.
3, tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
4, quan sát, suy ngẫm.
3. Bài mới (37)
Phát biểu trước đám đông là một kĩ năng mềm quan trọng trong cuộc sống cũng như trong
học tập, để rèn luyện kĩ năng này hôm nay cơ cùng các em sẽ có buổi học luyện nói về một chủ đề
văn biểu cảm. Chủ đề hơm nay là luyện nói là văn biểu cảm về sự vật, con người.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Đề bài
Thời gian: 5’
MĐ: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
PP: đàm thoại, gợi mở
KT: động não
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
? Em hãy xác định kiểu văn bản cần tạo cho
các đề bài này? Hãy nêu yêu cầu biểu cảm
cho từng đề bài. (HS TB)
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Đề bài
- Kiểu văn bản: biểu cảm
- Đề 1: biểu cảm về hình ảnh thầy,
cơ giáo.
- Đề 2: biểu cảm về tình bạn.
- Đề 3: biểu cảm về sách vở.
- Đề 4: biểu cảm về món quà
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 2: Lập dàn bài
Thời gian: 10’
MT: Hướng dẫn HS chọn dàn bài hay nhất để trình bày
PP: đàm thoại
KT: động não
GV yêu cầu HS lựa chọn dàn bài xuất sắc II. Lập dàn bài
nhất của nhóm.
Dàn ý đề 1
GV yêu cầu từng tổ trình bày dàn bài.
MB: cảm nghĩ chung về thầy cô
HS nhận xét, bổ sung.
trong suy nghĩ và tình cảm của HS.
GV nhận xét, bổ sung.
TB: - Cảm nghĩ về những tri thức
mà thầy cô mở ra cho HS:
+ là những tri thức gì?
+ có ý nghĩa gì trong giáo dục và bồi
dưỡng tình cảm, nhân cách cho HS.
- Cảm nghĩ về người thầy:
+ sự quan tâm và tình cảm của thầy
với lớp học.
+ về cuộc sống của người thầy.
KB: KĐ hình ảnh thầy cơ sống mãi
trong lịng HS
Dàn ý đề 2:
MB: cảm nghĩ chung về tình bạn:
con người khơng thể sống thiếu tình
bạn.
TB: - Tình bạn giúp con người sống
tốt hơn.
- Tình bạn giúp con người vượt khó
khăn.
- Nếu thiếu tình bạn c/s sẽ như thế
nào?
- Phải làm gì để có tình bạn đẹp?
KB: KĐ tình bạn là một tình cảm
đẹp con người cần hướng tới.
Dàn bài đề 3:
MB: cảm nghĩ chung về vai trò của
sách đối với bản thân và mọi người.
TB: - Vai trò của sách: những kiến
thức mà sách đem lại.
- Cách lưu trữ tri thức của sách so
với các cách khác.
- Ý nghĩa của sách với bản thân
KB: KĐ sách luôn tồn tại cùng sự
tiến bộ của nhân loại.
Dàn ý đề 4
MB: Cảm nghĩ chung về ý nghĩa
của từng món quà đối với cuộc sống
của mỗi người
TB: - hồi tưởng lại đó là món q
gì?
- món q đó nhận vào dịp nào?
- tâm trạng và cảm xúc của bản thân
khi nhận món quà.
KB: ý nghĩa của món quà với bản
thân.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 3: Luyện nói
Thời gian: 20’
MT: Hướng dẫn HS luyện nói
PP: thực hành
III. Luyện nói
GV nêu mẫu chung của bài nói.
Mẫu chung
GV nêu 1 số yêu cầu khi nói.
Mở đầu: thưa(thầy) cơ và các bạn,
- trình bày theo thứ tự các ý
sau đây em xin trình bày cảm nghĩ
- bài nói:
về…
+ tình cảm chân thành
Nội dung: trình bày rõ ràng, mạch
+ từ ngữ chính xác, trong sáng
lạc.
+ bài nói mạch lạc, có liên kết.
Kết thúc: xin cảm ơn thầy (cơ) và
GV u cầu HS luyện nói trước tổ.
các bạn đã chú ý lắng nghe.
HS trong tổ nhận xét,góp ý, hồn thiện bài
nói.
1. Luyện nói trước tổ
GV u cầu các tổ cử đại diện nói trước lớp.
HS nhận xét
GV nhận xét, đánh giá.
2. Luyện nói trước lớp
Điều chỉnh, bổ sung :
………………………………………………………………...................................
……………………………………………………………………………………..
4. Củng cố: (3’)
GV rút kinh nghiệm cho HS về nội dung, cách thức nói, tác phong trước tập thể.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài: (2’)
- Hoàn thiện dàn bài đã chuẩn bị.
- Chuẩn bị bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Đỗ Phủ:
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
? Dựa vào phần chú thích và hiểu biết của em, nêu những nét chính về tác giả Đỗ
Phủ?.
? Bài thơ được viết theo thể nào?
? Bài thơ nên được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Có 2 cách chia:
+ 4 phần (tương ứng với 4 đoạn)
+ 2 phần:
18 câu đầu: nỗi thống khổ của người nghèo trong hoạn nạn
5 câu cuối: niềm khát vọng lớn lao của tác giả.
? Trong khổ thơ đầu tác giả kể hay tả? Tác giả tả cảnh gì, kể chuyện gì?
?Tâm trạng tác giả trong câu thơ này như thế nào?
? Biện pháp nghệ thuật nào sử dụng trong đoạn thơ này? Tác dụng?
?Phương thức biều đạt ở 5 câu thơ tiếp theo này là gì?
? Tác giả kể về việc gì?
? Phản ứng của tác giả khi gặp tình huống này?
? Trong 8 câu thơ tiếp này tác giả kết hợp các biện pháp biểu đạt nào?
? Tác giả đã miêu tả hình ảnh nào trong 8 câu thơ này?
? Trong cảnh ấy tác giả thốt lên “đêm dài ướt át sao cho trót”, tác giả muốn nói điều
gì qua câu thơ này?
? Vậy qua 18 câu thơ đầu em thấy cảnh sống của tác giả như thế nào? Đây có phải
là nỗi khổ riêng của nhà thơ?
?Phương thức biểu đạt của đoạn cuối này là gì?
? Khát vọng của tác giả là gì?? Em thấy khát vọng đó như thế nào?
? Ước mơ như vậy nhưng tác giả có nghĩ cho riêng mình khơng? Vậy qua đó em thấy
tác giả là người như thế nào?
? Ước vọng đẹp đẽ, cao cả, nhưng tại sao tác giả lại mở đầu bằng “Than ôi”?
? Em hãy khái quát nội dung chính của bài thơ?
? Bài thơ có những nét nghệ thuật nào?
Ngày soạn: 29/10/2019
Tiết 42
Đọc thêm
BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
- Đỗ Phủ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ
trữ tình.
- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và
tự sự.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy: rèn kĩ năng đọc và cảm thụ thơ cổ
- Kĩ năng sống: ra quyết định cách tiếp cận một bài thơ cổ.
3.Thái độ
- Giáo dục lịng nhân ái, biết cảm thơng, chia sẻ nỗi đau của con người.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, đọc tư liệu, SGK, SGV
- HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, quy nạp, gợi mở, nêu vấn đề…
- Kĩ thuật đặt câu hỏi…
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
?Đọc thuộc bản phiên âm và dịch thơ bài “Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri
Chương. Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
TL: - Nội dung: bài thơ thể hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm
ngùi tình u q hương thắm thiết của một con người sống xa quê lâu ngày trong
khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
- Nghệ thuật: đối, kết hợp kể và tả, ngôn ngữ giản dị, cô đọng.
3. Bài mới (37’)
Trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc, Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên
thơ”, mang một tâm hồn tự do, phóng khống thì Đỗ Phủ lại chính là “Thánh thơ”,
bởi ơng là một nhà thơ hiện thực lớn nhất của lịch sử thơ ca Trung Quốc. Thơ ca của
ông thường phản ánh một cách chân thực, sâu sắc thực tế xã hội đương thời, đồng
thời thể hiện một tính nhân đạo cao cả, chứa chan. Qua việc tìm hiểu bài thơ “Bài ca
nhà tranh bị gió thu phá”, ta sẽ phần nào hiểu được tâm hồn, tính cách cùng đặc
điểm bút pháp sang tác của nhà thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1
Thời gian: 7
MT: HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
PP: Đàm thoại, thuyết trình
KT: động não
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Tìm hiểu chung
? Dựa vào phần chú thích và hiểu biết của 1. Tác giả
em, nêu những nét chính về tác giả Đỗ - Đỗ Phủ (712 - 770)
Phủ?.
- Quê: Hà Nam (TQ)
(HS TB)
- Từng làm quan nhưng cả cuộc
HS trả lời, nhận xét
đời khó khăn, vất vả, bệnh tật.
GV chuẩn kiến thức
2. Tác phẩm
? Bài thơ được viết theo thể nào?(HS TB)
- Thể loại: cổ thể.
GV cung cấp 1 số thơng tin về hồn cảnh sáng - Hồn cảnh sáng tác: SGK
tác bài thơ, cũng như cuộc sống của Đỗ Phủ.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………..................................
……………………………………………………………………………………..
Hoạt động 2 : Đọc - tìm hiểu chú thích,bố cục
Thời gian: 8’
MT: Hướng dẫn HS đọc bài, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu bố cục
PP: đọc diễn cảm, gợi tìm, thuyết trình
KT: động não, đọc hợp tác.
II. Đọc - hiểu văn bản
GV nêu yêu cầu đọc bài: giọng đọc ở 3 khổ
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
thơ đầu buồn, chậm rãi, khổ cuối giọng tươi
sáng, phấn chấn.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc bài, nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc các chú thích trong SGK.
? Bài thơ nên được chia làm mấy phần? Đó là
2. Bố cục: 2 phần
những phần nào? (HS khá)
- Có 2 cách chia:
+ 4 phần (tương ứng với 4 đoạn)
Đ1: cảnh nhà tranh bị phá trong gió thu
Đ2: cảnh bị cướp khi nhà bị tốc
Đ3: cảnh đêm trong nhà bị tốc mái
Đ4: khát vọng của tác giả
+ 2 phần:
18 câu đầu: nỗi thống khổ của người nghèo
trong hoạn nạn
5 câu cuối: niềm khát vọng lớn lao của tác giả.
Điều chỉnh, bổ sung
……………………………………………………………….................................
…………………………………………………………………………………….
Hoạt động 3: Phân tích
Thời gian: 15’
MT:Hướng dẫn HS tiếp cận văn bản
PP: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, quy nạp
KT: trình bày 1 phút, động não.
3. Phân tích
GV yêu cầu HS đọc 5 câu thơ đầu
? Trong khổ thơ đầu tác giả kể hay tả? Tác a, Nỗi thống khổ của người
giả tả cảnh gì, kể chuyện gì?(HS Tb)
nghèo trong hoạn nạn
- Miêu tả kết hợp tự sự.
* 5 câu thơ đầu
- Tả cảnh căn nhà bị gió thu phá nát: lớp tranh
Bằng sự kết hợp giữa tự sự và
bị gió cuốn tơi tả, bay sang sông, vào rừng, miêu tả, cùng biện pháp gieo vần
xuống mương -> tiêu điều, tan tác.
bằng cuối câu, đoạn thơ đã tái hiện
?Tâm trạng tác giả trong câu thơ này như thành công cảnh tan tác của ngôi
thê nào? (Hs Tb)
nhà trước cơn gió thu dữ dội.
- Bất ngờ, tiếc nuối.
? Biện pháp nghệ thuật nào sử dụng trong
đoạn thơ này? Tác dụng?(HS khá)
- Gieo vần bằng ở cuối câu thơ (vần a) -> vẽ
ra âm thanh và cảnh tượng từng trận gió thu
cuộn lên ầm ầm, giận dữ.
GV: Đã bao năm tháng bôn ba xuôi ngược
chạy loạn, mưu sinh, đến cuối đời nhờ sự giúp
đỡ của bạn bè ơng mới có được một căn nhà
tranh nho nhỏ. Vậy mà chỉ trong một trận gió
thu, căn nhà của ông đã tan tành.
GV yêu cầu HS đọc 5 câu thơ tiếp.
* 5 câu thơ tiếp
? Phương thức biều đạt ở 5 câu thơ này là
Sự kết hợp giữa tự sự và biểu
gì?(HS TB)
cảm đã giúp nhà thơ thể hiện cảnh
- Tự sự kết hợp biểu cảm
? Tác giả kể về việc gì?(HS TB)
- Trẻ con thơn Nam mượn gió bẻ măng, xô
vào cướp giật, mang tranh đi mất.
? Phản ứng của tác giả khi gặp tình huống
này?(HS Tb)
- Nhà thơ bất lực, vì già yếu, mắt mờ, chân
chậm, khơng đuổi được lũ trẻ, gào thét địi
mãi đến mơi khơ miệng cháy cũng không
xong, đành trở về ngôi nhà tuềnh tồng, lịng
đau xót, ấm ức khơng thơi.
GV u cầu HS đọc 8 câu thơ tiếp
? Trong khổ thơ này tác giả kết hợp các biện
pháp biểu đạt nào?(HS tb)
- Miêu tả kết hợp biểu cảm.
? Tác giả miêu tả hình ảnh nào trong 8 câ
thơ này?(HS khá)
- Tiết trời buổi tối mua thu: “mây tối mực, trời
mịt mịt, đêm đen đặc, mưa mưa mưa chẳng
dứt”
- Cảnh nhà Đỗ Phủ: tan hoang, dột nát, chăn
chiếu bục nát -> nhà thơ không ngủ được.
? Trong cảnh ấy tác giả thốt lên “đêm dài
ướt át sao cho trót”, tác giả muốn nói điều gì
qua câu thơ này? (Thảo luận theo bàn)
- Trằn trọc suốt đêm, thương cảnh ngộ của
con và bản thân, đồng thời nghĩ đến cảnh sống
của bao nhiêu người dân khác, cũng khổ cực
nhưng đành bất lực, uất ức.
? Vậy qua 18 câu thơ đầu em thấy cảnh sống
của tác giả như thế nào? Đây có phải là nỗi
khổ riêng của nhà thơ?(HS khá)
- Cuộc sống cơ cực, lầm than, vất vả, khơng
lối thốt, khơng tương lai.
GV u cầu HS đọc 5 câu thơ cuối
?Phương thức biểu đạt của đoạn cuối này là
gì?(HS Tb)
- Biểu cảm trực tiếp.
lũ trẻ cướp tranh và nỗi lịng ấm
ức, bất lực của ơng khi chứng kiến
cảnh đó.
* 8 câu thơ tiếp
Bằng vài nét phác họa, Đỗ Phủ
đã nêu bật được bao nỗi thống khổ
của bản thân: ướt, lạnh, con quậy
phá, lo lắng vì loạn lạc. Khơng chỉ
nghĩ về cảnh ngộ của bản thân mà
ơng cịn nghĩ về cuộc sống của bao
người dân lầm than ngoài kia.
Mười tám câu thơ đầu bài thơ
đã tái hiện thành công cảnh sống
đau khổ, tâm trạng bất lực, trăn trở
của Đỗ Phủ trong cảnh khó khăn
cùng cực.
b, Niềm khát vọng lớn lao cao
đẹp của nhà thơ
? Khát vọng của tác giả là gì?(HS TB)
- Mong được một ngôi nhà rộng cho mọi
người.
? Em thấy khát vọng đó như thế nào?(HS
TB)
- Đây là ước mơ cao cả chan chứa lòng vị tha
và tinh thần nhân đạo( nghĩ đến người khác,
mong mọi người được sung sướng).
? Ước mơ như vậy nhưng tác giả có nghĩ
cho riêng mình khơng? (HS TB)Vậy qua đó
em thấy tác giả là người như thế nào? (HS
khá)
- Tác giả không hề nghĩ đến bản thân, sẵn
sàng hy sinh vì hạnh phúc chung. Từ nỗi khổ
của bản thân, Đỗ Phủ liên hệ với những người
nghèo hơn mình và hơn thế nữa cịn đăt nỗi
khổ của họ trên nỗi khổ của mình.
? Ước vọng đẹp đẽ, cao cả, nhưng tại sao tác
giả lại mở đầu bằng “Than ôi”? (HS khá)
- Đỗ Phủ không tin ước mơ ấy có thể trở thành
hiện thực trong một xã hội bế tắc, bất công.
Ước mơ cao cả nhưng đầy chua xót.
GV: Đỗ Phủ đang sống trong những ngày
tháng đói rét, đau khổ cùng cực, tưởng chừng
như không thể đau khổ hơn. Bình thường, một
con người, khi đã khổ cực q, họ thường chỉ
nghĩ đến bản thân mình, đó cũng là suy nghĩ
thường tình. Nhà văn Nam Cao cũng đã viết
“Một người bị đau chân thì có lúc nào qn đi
cái chân đau của mình để nghĩ cho một cái gì
đó khác đâu!”. Nhưng ở đây, chúng ta lại thấy
một con người vượt lên cái tầm thường ấy.
Ơng khơng chỉ mơ ước cho những người như
mình, khổ hơn mình một căn nhà che mưa
tránh nắng, ơng cịn sẵn sàng hi sinh bản thân,
một mình chịu rét mướt để mọi người được
hưởng hạnh phúc. Ước mơ ấy cao cả biết bao.
Đoạn thơ cuối đã nâng tầm giá trị bài thơ, làm
rõ giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ Đỗ Phủ.
Điều chỉnh, bổ sung :
Đoạn thơ cuối đã trực tiếp bộc
lộ khát vọng cháy bỏng của tác giả
đó là đem lại cuộc sống hạnh
phúc, sung sướng cho mọi người.
Mặc dù bản thân nhà thơ cũng
đang sống trong cơ cực, nhưng
tinh thần nhân văn cao cả của ơng
khơng vì thế mà mất đi, ngược lại,
nó càng mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Hoạt động 4: Tổng kết
Thời gian: 5’
MT: Hướng dẫn HS tổng kết kiến thức
PP: phát vấn, đàm thoại
KT: động não.
4.Tổng kết
? Em hãy khái quát nội dung chính của bài a, Nội dung: SGK
thơ? (HS TB)( trình bày 1 phút)
HS trả lời, nhận xét, GV chuẩn kiến thức
? Bài thơ có những nét nghệ thuật nào?
b, Nghệ thuật
(HS khá)
- Kết hợp nhuần nhuyễn nhiều
HS trả lời, nhận xét, GV chuẩn kiến thức
phương thức biểu đạt.
- Khổ thơ trình bày đa dạng, linh
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
hoạt.
c, Ghi nhớ (SGK)
Điều chỉnh, bổ sung :
……………………………………………………………….................................
…………………………………………………………………………………….
4. Củng cố (3’)
? Nếu bài thơ khơng có khổ cuối có được khơng? Khổ cuối thể hiện tấm lòng nhân
đạo của tác giả như thế nào?
5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2’)
- Học thuộc bài thơ và ghi nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật.
- Làm bài tập phần luyện tập và bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài kiểm tra văn 1 tiết, ôn tập tất cả các văn bản đã học từ đầu năm, học
thuộc các bài thơ, nắm những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của các văn bản.
Ngày soạn: 29/10/2019
Tiết 43
KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong các văn bản đã
học từ đầu năm.
2. Kĩ năng
- Tổng hợp kiến thức, kĩ năng làm bài.
- Kĩ năng sống: ra quyết định cách làm bài kiểm tra.
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn trọng khi làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Ra đề bài, đáp án, biểu điểm.
- HS: ôn tập
+ Học thuộc các văn bản thơ, đọc lại các văn bản.
+ Nắm chắc những kiến thức về nội dung và nghệ thuật.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Hình thức: kiểm tra tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 45 phút.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
7C
Ma trận đề
Chủ đề
Ngày dạy
Nhận biết
TN
TL
Chủ đề 1
Nắm
Văn
bản được
văn xuôi
tên văn
bản,
kiểu
văn bản,
tác giả.
Số câu
2
Số điểm
2
Tỉ lệ%
20%
Chủ đề 2
Thơ
ca
trung đại.
Vắng
Thông hiểu
TN
TL
Ghi chú
Vận dụng
TN
TL
Vận dụng
cao
TN
TL
Cộng
2
2
20%
Hiếu
được
ý
nghĩa
của
bài
So sánh
ý nghĩa
của
cụm từ
trong 2
bài thơ.
thơ.
1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Chủ đề 3
Ca
dao,
dân ca.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
TSC
TCĐ
Tỉ lệ%
1
2
20%
2
1
2
20%
2
20%
Phát
biểu
cảm
nghĩ về
bài ca
dao
1
4
40%
2
2
20%
2
6
60%
4
40%
1
4
40%
5
10
100%
Đề bài
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
... “Một tiềng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Đã có tiếng khóc thút
thít của mấy đứa bạn thân. Vài đứa mạnh dạn bỏ chỗ ngồi, đi lên nắm chặt lấy tay
em tôi như chẳng muốn rời. Tồn những bạn đánh chuyền, đánh chắt, có cái kẹo,
quả táo cũng để dành phần nhau trong suốt mấy năm qua...”
(Ngữ văn 7, Tập 1, NXB Giáo dục)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Của tác giả nào?
A. Cuộc chia tay của những con búp bê – Lý Lan
B. Cổng trường mở ra – Lý Lan
C. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài
D. Cổng trường mở ra – Khánh Hoài
2. Thể loại của văn bản đó là gì?
A. Tự sự (truyện ngắn)
B. Tiểu thuyết
C. Tùy bút
D. Hồi kí
Câu 2 (1 điểm): Hãy nối tác phẩm ở cột A với tác giả ở cột B sao cho thích hợp:
1. Qua đèo Ngang
a. Hồ Xuân Hương
2. Bạn đến chơi nhà
b. Trần Quang Khải
3.Bánh trôi nước
c. Bà Huyện Thanh Quan
4. Phò giá về kinh
d. Nguyễn Khuyến
I. Tự luận (8 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Bài thơ “Bánh trơi nước” có mấy lớp nghĩa? Trình bày nội dung của những lớp
nghĩa đó?
Câu 4: (2 điểm)
So sánh ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” và bài
thơ “Qua Đèo Ngang”.
Câu 5: (4 điểm)
Viết bài văn ngắn (từ 10 – 15 dịng) trình bày suy nghĩ của em về một bài ca
dao em yêu thích trong những bài ca dao đã học trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1.
Hướng dẫn chấm
A. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1a Câu 1b
Câu 2
C
A
1–c;2–d;3–a;4–b
B. Tự luận (8 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Câu 3
Bài thơ Bánh trơi nước có 2 lớp nghĩa:
(2 đ)
- Nghĩa thứ nhất : Miêu tả hình ảnh chiếc bánh trơi nước từ
lúc làm đến thành phẩm.
- Nghĩa thứ hai : Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận
của người phụ nữ trong xã hội cũ.
* Điểm tối đa (2, 0 điểm): Học sinh trả lời đầy đủ được.
* Điểm chưa tối đa (0,5 – 1,5 điểm): Trả lời không đầy đủ.
Học sinh trả lời được ý nào thì tính điểm ý đó.
* Điểm khơng đạt: (0 điểm) Trả lời khơng chính xác tất cả các
ý hoặc khơng trả lời.
Câu 4 So sánh ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “Bạn đến
(2 đ) chơi nhà” và bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
Giống nhau: đều là cụm từ kết thúc bài thơ, giống nhau
về hình thức.
Khác nhau: về nội dung ý nghĩa biểu đạt.
Bạn đến chơi nhà
Qua Đèo Ngang
- Chỉ hai người – chủ và - Chỉ một nguời – chủ thể trữ
khách – hai người bạn.
tình của bài thơ.
- Ý nghĩa: cho thấy sự thấu - Ý nghĩa: thể hiện sự cô đơn
hiểu, cảm thông và gắn bó khơng thể xẻ chia của nhân
Điểm
1đ
1đ
0,5đ
0,75đ
Câu 5
(4 đ)
thân thiết giữa hai người bạn vật trữ tình.
tri kỷ
* Điểm tối đa: (2,0 điểm) Trả lời đầy đủ, chính xác, đảm bảo
cả 2 yêu cầu
* Điểm chưa tối đa: (0,5 - 1,5 điểm) Đảm bảo một phần yêu
cầu.
* Điểm không đạt: (0 điểm) Không đảm bảo yêu cầu hoặc
khơng trả lời.
1.1. u cầu chung
- Ơn tập về cách làm bài văn biểu cảm, cũng như về các kiến
thức văn và tiếng Việt có liên quan đến bài làm: cách dùng từ,
đặt câu, về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.
- Trình bày được suy nghĩ của em về một bài ca dao em yêu
thích trong những bài ca dao đã học trong chương trình Ngữ
văn 7, tập 1.
1.2. Yêu cầu cụ thể
a, Hình thức
Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Là một bài văn ngắn, có bố cục 3 phần MB, TB, KB rõ
ràng.
- Diễn đạt mạch lạc; có liên kết; từ, câu ngắn gọn, lưu lốt trơi
chảy, trong sáng, ít mắc lỗi chính tả…
b, Cách lập luận
- Đúng nội dung theo dàn ý.
c, Phần nội dung
Mở bài
- Giới thiệu được bài ca dao.
* Điểm tối đa (0,5 điểm): Học sinh giới thiệu được, diễn đạt
tốt.
* Điểm chưa tối đa (0,25 điểm): Học sinh giới thiệu được
nhưng chưa hay, cịn mắc lỗi nhỏ.
* Điểm khơng đạt (0 điểm): Học sinh không giới thiệu được
hoặc không trả lời.
Thân bài
Cảm nghĩ của em về một bài ca dao.
- Nội dung bài ca dao.
- Nghệ thuật của bài ca dao.
- Ý nghĩa của bài ca dao với em.
* Điểm tối đa (2 điểm): Học sinh trả lời đầy đủ các ý.
* Điểm chưa tối đa (0,5 – 1,5 điểm): Trả lời không đầy đủ.
0,75đ
0,25
0,25
3
Học sinh trả lời được ý nào thì tính điểm ý đó.
* Điểm khơng đạt (0 điểm): Trả lời khơng chính xác tất cả các
ý hoặc khơng trả lời. 0 điểm
Kết bài
- Suy nghĩ của bản thân về nhân vật về bài ca dao.
* Điểm tối đa: (0,5 điểm) sinh viết đoạn kết bài đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu trên
* Điểm chưa tối đa: (0,25 điểm) Học sinh viết đoạn kết bài
chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. Học sinh trả lời được ý
nào thì tính điểm ý đó.
* Điểm khơng đạt: (0 điểm) Học sinh viết đoạn văn lạc đề
hoặc khơng trả lời.
d. Tính sáng tạo
- Qua chuỗi sự việc đó phải làm nổi bật khơng khí, tính chất, ý
nghĩa của buổi tối cuối tuần trong gia đình
e, Chính tả, ngữ pháp
- Trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, khơng sai chính tả, dùng từ
đặt câu tốt.
4. Củng cố (1’) GV nhận xét giờ làm bài
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Chuẩn bị bài “Từ đồng âm”: Hs chuẩn bị bài.
0,25
0,25
PHIẾU HỌC TẬP
GV cũng cấp ngữ liệu trên bảng phụ, cho HS tìm hiểu nghĩa của từ “lồng” và từ “lợi”
trong các trường hợp sau:
1, - Con ngựa này đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2, Bà già đi chợ cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi, nhưng răng khơng cịn.
? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của 2 ví dụ trên?
? Vậy từ đồng âm là gì?
? Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
? Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” trong câu trên?
? Câu “Đem cá về kho” khi tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
? Từ hiện tượng trên, khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
Ngày soạn: 29/10/2019
Tiết 44
TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Có kĩ năng sử dụng từ đồng âm trong nói viết một cách có hiệu quả.
– Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp, trình bày, suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử
dụng từ đồng âm chính xác.
+ Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ đồng âm đúng nghĩa, phù hợp với thực
tiễn giao tiếp cá nhân.
3. Thái độ
- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
* Tích hợp giáo dục đạo đức
- Tơn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng
nghĩa, trong 18ang, hiệu quả.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, 18ang tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT, đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, quy nạp, nêu vấn đề…
- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7C
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ. Từ trái nghĩa tạo hiệu quả gì khi sử dụng?
TL:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào
đó. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
3. Bài mới: 40’ * Vào bài: (1’)
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về từ đồng âm và cách sử dụng từ đồng âm chính xác, từ đó
các em có thể áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm
Thời gian: 10’
MT: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là từ đồng âm.
PP: đàm thoại, quy nạp, nêu vấn đề.
KT: động não
GV cũng cấp ngữ liệu trên máy chiếu, cho HS I. Thế nào là từ đồng âm
tìm hiểu nghĩa của từ “lồng” và từ “lợi” trong 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
các trường hợp sau:
1, - Con ngựa này đang đứng bỗng lồng lên.
(1) - “lồng”: hoạt động của con
- Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào ngựa, nhảy dựng lên (động từ).
lồng.
- “lồng”: sự vật bằng tre, sắt, gỗ…
dùng dể nhốt chim, ngan , vịt, gà…
(danh từ)
2, Bà già đi chợ cầu Đơng
(2) “lợi” (tính từ): cái đáp ứng được
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
một nhu cầu, thỏa mãn một điều
Thầy bói xem quẻ nói rằng
mong ước/
Lợi thì có lợi, nhưng răng khơng cịn.
- “lợi” (danh từ): phần rắn của
? Em có nhận xét gì về cách phát âm và màng miệng, là rìa của 2 hàm, giữ
nghĩa của 2 ví dụ trên?(HS TB)
các chân răng.
HS trả lời, nhận xét
- Phát âm giống nhau nhưng nghĩa
GV chuẩn kiến thức
khác xa nhau.
GV:2 từ lợi trong ví dụ trên chính là từ đồng
âm.
? Vậy từ đồng âm là gì?(HS TB)
HS trả lời, GV chốt ý
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ 1 (SGK)
Bài tập nhanh: bảng phụ
Giải thích ý nghĩa của các cặp từ:
- Những đơi mắt sáng thức đến sáng.
- Sao đầy hồng hôn trong mắt trong.
- Sao trời lại đầy sao?
- Mỗi hình trịn có mấy đường kính?
- Giá đường kính đang hạ.
Trả lời: sáng 1: tính chất của mắt, trái nghĩa
với đục, mờ, tối.
Sáng 2: chỉ thời gian, phân biệt với trưa,
chiều, tối.
Trong 1: chỉ vị trí, phân biệt với ngồi, giữa.
Trong 2: tính chất của mắt, trái nghĩa với đục,
mờ, tối.
Sao 1: từ để hỏi
Sao 2: danh từ, vật thể sáng trên trời.
Đường kính 1: dây cung lớn nhất đi qua tâm
hình trịn.
Đường kính 2: sự vật, sản phẩm được chết
biến từ mía, củ cải, dạng tinh thể trắng, vị
ngọt.
* Lưu ý phân biệt từ đồng âm và từ nhiều
nghĩa
VD
Chân bàn sắp gãy rồi.
Cậu ấy có đơi chân thật khéo léo.
Nhà tớ ở dưới chân núi
3 từ chân tròng ví dụ trên có phải từ đồng âm
khơng? (hs khá)
- Khơng phải từ đồng âm, vì 3 từ chân
này đều có 1 nét nghĩa chung là bộ
phận dưới cùng của sự vật, hiện tượng.
Từ đồng âm
Từ
nhiều
nghĩa
Giống Có phát âm giống nhau.
Khác
Nghĩa
hồn Nghĩa có liên
tồn khác xa quan với nhau.
nhau.
Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………...................................
…………………………………………………………………………………….
Hoạt động 2: Sử dụng từ đồng âm
Thời gian: 10’
MT: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm
PP/KT: vấn đáp, gợi mở, quy nạp, phân tích mẫu
II. Sử dụng từ đồng âm
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
? Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của các
từ “lồng” trong câu trên?(HS TB)
- Dựa vào ngữ cảnh (tức là câu văn
HS trả lời
cụ thể)
? Câu “Đem cá về kho” khi tách khỏi ngữ - Có 2 cách hiểu:
cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? (HS + Kho là nấu (kho cá = nấu cá)
TB)
+ Kho là nơi cất, đựng, chứa.
Hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở - Chữa thành câu đơn nghĩa:
thành đơn nghĩa.
+ Đem cá về mà kho.
HS trả lời
+ Đem cá về nhập kho.
- Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý
đến ngữ cảnh giao tiếp và cần đặt
nó vào hồn cảnh nhất định hoặc
phải kết hợp với 1 vài thành tố phụ
* Tích hợp giáo dục đạo đức
để tránh hiểu sai về nghĩa.