Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 21 Them trang ngu cho cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.97 KB, 16 trang )

các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp


KiĨm tra bµi cị:

?Trạng ngữ có những đặc điểm gì? Xác định trạng

ngữ

trong các câu sau?
a.Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.
b.Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được.
c.Bằng chiếc xẻng nhỏ, Nam xỳc ht ng cỏt
P N:
-V ý ngha: Thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục

đích, phơng tiện cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
-Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu cuối câu hay giữa câu.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thờng có một quÃng
nghỉ khi nãi hc mét dÊu phÈy khi viÕt.
a. Trước mặt cơ giáo
b. Vào đêm trước ngày khai trường của con
c. Bằng chiếc xẻng nhỏ


Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Công dụng của trạng ngữ:
*.Ví dụ: Xác định thành phần
trạng ngữ

(1) Thờng thờng, vào khoảng


đó: Trạng ngữ chỉ thời gian
(2)Sáng dậy:Trạng ngữ chỉ thời
gian.
(3)Trên giàn hoa lí:Trạng ngữ
chỉ nơi chốn
(4)Chỉ độ tám chín giờ sáng:
Trạng ngữ chỉ thời gian.
(5)Trên nền trời trong: Trạng
ngữ chỉ nơi chốn
(6)Về mùa đông:Trạng ngữ chỉ
thời gian.

(Tiếp)

? Xác định thành phần trạng ng trong các ví dụ dới đây?

a.
Nhng tôi yêu mùa xuân nhất là vào
khoảng sau ngày rằm tháng giêng[..]
ờng
thờng,
khoảng
ThTh
ờng
thờng,
vàovào
khoảng
đóđó,
trời đà hết nồm, ma xuân
bắt đầu thay thế cho ma phùn, không còn làm

Sáng
dậy, pha lê mờ. Sáng
cho nền trời đùng đục
nh màu
dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh
tơi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một
Trên
hoa sủa.
lí, Trên giàn hoa lí, vài con ong
niềm giàn
vui sáng
độ tám
sáng,
siêng năng đà bayChỉ
đi kiếm
nhịchín
hoa.giờ
Chỉ
đ tám
trên
trời trong
chín
giờnền
sáng,
trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng
hồng rung động nh cánh ve con mới lột.
Về mùa đông
(Vũ Bằng)
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ nh màu đồng hun.



Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Công dụng của trạng ngữ:

*.Ví dụ:Xác định thành phần trạng ngữ
(1) Thờng thờng, vào khoảng đó: Trạng ngữ
chỉ thời gian
(2)Sáng dậy:Trạng ngữ chỉ thời gian.
(3)Trên giàn hoa lí:Trạng ngữ chỉ nơi chốn

?Có nên lợc bỏ trạng ngữ trong
hai câu trên không? Vì sao?

? Trạng ngữ có cơng dụng gì trong câu?
a. Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào
khoảng sau ngày rằm tháng giờng []
, tri ó ht nm,ma xuõn bt
(4)Chỉ độ tám chín giờ sáng: Trạng ngữ
u thay th cho ma phựn, khơng cịn làm
chØ n¬i chèn.
cho nền trời đùng đục như màu pha lê
mờ……,nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những
(5)Trªn nền trời trong: Trạng ngữ chỉ nơi chốn
vt xanh ti hin trờn tri,mỡnh cm
(6)Về mùa đông: Trạng ngữ chỉ thêi gian.
thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa….,vài
 ->Bổ sung những thông tin về thời gian,địa
con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.
điểm làm cho câu miêu tả chính xác, đầy đủ
…, những làn sáng hồng hồng rung động

-> Trạng ngữ 1,3,4,5 tạo liên kết cho câu, như cánh con ve mới lột.
đoạn văn
(Vũ Bằng)
 *. Kết luận: Công dụng của trạng ngữ:
b. ….,lá bàng đỏ như màu đồng hun.
-Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu
trong câu,làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính
xác

-- Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lc
cho vn bn

=> Không có sự liên kết câu, diễn đạt
lủng củng, rời rạc, không mạch lạc.


Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu
I.Cụng dng ca trng ng:

Ghi nhớ: Trạng ngữ có những công dụng sau:
-Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu,
góp phần làm cho nội dung của câu đợc đầy đủ, chính xác.
-Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn,
bài văn đợc mạch lạc


Bài tập nhanh
? Gọi tên và nêu công dụng các trạng ngữ trong đoạn văn sau::
“…Trong cái vỏ xanh xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm,phảng phất hương vị
ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bơng lúa ngày càng

cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời…”
(Thạch Lam)
-Trong cái vỏ xanh xanh kia, dưới ánh nắng:Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
-Vì cái chất quý trong sạch của Trời:Trạng ngữ chỉ nguyên nhân


Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu
I.Cụng dng ca trng ng:
? Câu in đậm dới đây có
*.Kt lun: Cụng dng của trạng ngữ:

-Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu
trong câu,làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính
xác
-- Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lạc
cho văn bản

II.Tách trạng ngữ thành câu riêng:
*.VÝ dô: Quan sát câu in đậm và nhận
xét:
a. Và để tin tởng hơn nữa vào tơng lai của nó

-> Nhấn mạnh ý.

? Câu in đậm dới đây có

gi đặc biệt?
a. Ngời Việt Nam ngày nay có lí do đầy
đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình.Và để tin tởng hơn nữa vào t


ơng lai của nó.
- Là một câu, không có chủ ng và
vị ng
- Bổ sung thông tin cho câu thứ
nhất về mục đích, là trạng ng chỉ
mục ®Ých.

?.Tác dụng của việc tách trạng ngữ
thứ hai của câu thành một câu riêng?
-> Nhấn mạnh ý.


Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu
I.Cụng dng ca trng ngữ:
*.Kết luận: Cơng dụng của trạng ngữ:
-Xác định hồn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu trong
câu,làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính xác
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lạc cho văn
bản

II.Tách trạng ngữ thnh cõu riờng:
*. Vớ d:
a.Và để tin tởng hơn nữa vào tơng lai của nó
-> Nhấn mạnh ý.
b. Nhng trong cuc sng, mun thnh

t
c. Năm 72.
d.

-> b.Chuy
n ý.
c.Thể hiện tỡnh huống cụ thể.
d. Bộc lộ cảm xúc nhất định.

*. Kết luận:
 -Nhấn mạnh ý,chuyển ý,thể hiện tình huống
cảm xúc.
-Thường đứng cuối câu.

? Quan sát ví dụ b,c,d và nhận xét
tác dụng cđa c©u in đËm trong ví dụ
sau?
b. Nhân dân ta có truyền thống tơn
sư trọng đạo, ln đề cao vai trò của
người thầy trong cuộc sống của mọi
người…
Nhưng trong cuộc sống, muốn
thành đạt, Con người còn phải học
tập mọi nơi, mọi lúc, học ở bất cứ ai
có những iu ỏng hc.
(Nguyn Thanh Tỳ)
c. Bố cháu đà hi sinh. Năm 72.
d.
-> b.Chuyn ý.
c.Thể hiện tỡnh huống cụ thể.
d. Bộc lộ cảm xúc nhất định.
?Tỏc dng ca vic tỏch trng ng
thnh cõu riờng và khi trỡnh bày tác
dụng đó trạng ng thờng đúng vị trí

nào trong câu?


Tiết 89:

Thêm trạng ngữ cho câu

I.Cụng dng ca trng ng:
*.Vớ dụ:
*.Kết luận: Cơng dụng của trạng ngữ:
-Xác định hồn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu trong
câu,làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính xác
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lạc cho văn
bản

II.Tách trạng ngữ thành câu riêng:
*. Kết luận:

-Thường đứng cuối câu.
-Nhấn mạnh ý,chuyển ý,thể hiện tình huống cảm xúc.

Ghi nhí
Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình
huống ,cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ
đứng cuối câu thành những câu riêng.


Tiết 89:

Thêm trạng ngữ cho câu


I.Cụng dng ca trng ng:
*.Kt luận: Cơng dụng của trạng ngữ:
-Xác định hồn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu,làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính xác
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lạc cho văn bản
II.Tách trạng ngữ thành câu riêng:
*. Kết luận:
-Nhấn mạnh ý,chuyển ý,thể hiện tình huống cảm xúc.
- Thường đứng cuối câu.

III. Lun tËp: 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau:
a. Kết hp những bài này lại, ta đợc chiêm ngỡng một bức chân dung tinh thần tự
hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.
ở loại bài thứ nhất, ngời ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn
ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.
ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự nối tiếp truyền thống thi ca
lâu đời của Phơng Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ....đến Nguyễn TrÃi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến....(Nguyễn Đăng Mạnh)
+> loi bi th nht, loi bào thứ hai: Trạng ngữ chỉ trình tự các lập lun.
Kết hợp những bài này lại: Trạng ngữ chỉ phơng thøc.


Tiết 89:

Thêm trạng ngữ cho câu

I.Cụng dng ca trng ng:
*.Vớ dụ:
*.Kết luận: Cơng dụng của trạng ngữ:
-Xác định hồn cảnh,điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu,làm cho nội dung của câu dầy đủ,chính xác

- Nối kết các câu, các đoạn với nhau tạo mạch lạc cho văn bản
II.Tách trạng ngữ thành câu riêng:
*. Ví dụ:
*. Kết luận:
-Nhấn mạnh ý,chuyển ý,thể hiện tình huống cảm xúc.
- Thường đứng cuối cõu.

III. Luyện tập 1. Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau:
b. ó bao ln bn vp ngã mà không hề nhớ .Lần đầu tiên chạp chững bước
đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối
phải không ? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng khơng?
Khơng sao đâu vì…[…]. Lúc cịn học phổ thơng, Lu-i Pa- xtơ chỉ là một học
sinh trung bình. Về mơn Hóa, ơng đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của
lớp.
(Theo Trái tim của điều kì diệu)
+> Đã bao lần….Lần đầu tiên chập chững…Lần đầu tiên tập bơi…Lần đầu tiên
chơi bóng bàn…Lúc cịn học phổ thơng…Về mơn Hóa..: Trạng ngữ chỉ trình tự
của các lập luận.


Tiết 89:

Thêm trạng ngữ cho câu

I.Cụng dng ca trng ng
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:

III. Lun tËp
2.ChØ ra nh÷ng trờng hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các
chuỗi câu dới đây và nêu tác dụng của chúng.

b. Bốn ngời lính đều cúi đầu, tóc xoà gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn
khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn. ( Anh Đức)
Đáp án:
Trạng ngữ đợc tách: Trong lúc......bồn chồn. =>Nhấn mạnh tình
huống ở câu thứ nhất.


Tiết 89:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I.Công dụng của trạng ngữ
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
III. LuyÖn tËp
3. Viết một on vn ngn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu
đẹp của ting việt. Ch ra cỏc trng ng và giải thích vì sao cần
thêm trạng ngữ trong những trường hợp ấy.


Hon thnh s hỡnh cõy sau:

Trạng ng

đặc điểm

Tác dụng

-Về ý nghĩa trạng ng đợc thêm
vào câu để xác định thời gian, nơi
-To liờn kt cho cõu,cho on vn.

chốn, nguyên nhân, mục đích,
-Xỏc nh hon cnh,iu kin din
phơng tiện, cách thøc diÔn ra
ra sự việc nêu trong câu làm cho
sù việc nêu trong câu .
ni dung cõu chớnh xỏc,y
-Về hỡnh thức trạng ng có thể
đứngđầu câu, cuối câu hay giÃ
-Khi tỏch thnh cõu riờng:Nhn mnh
câu;giữ trạng ng với chủ ng
ý,chuyn ý,th hin nhng tỡnh
Và vị ng thờng có một qu·ng
huốngcảm xúc cảm xúc nhất định
nghÜ khi nãi hc mét dấu phẩy
khi viết.

Các loại Trạng ng

Trng ng ch ni chn
Trng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Trạng ngữ chỉ mục đích
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Trạng ngữ chỉ cách thức


Về nhà:
- Nắm lại nội dung bài học. Hoàn thành
bài tập 3 (SGK).
- Nắm lại lý thuyết về phương pháp lập

luận trong bài văn chứng minh.
- Đọc và soạn bài: Cách làm bài văn lập
luận chứng minh.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×