Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.51 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHAN THỊ THANH HOA

QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


PHAN THỊ THANH HOA

QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THƠNG FPT

CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ XUÂN DŨNG

Hà Nội, Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, thông tin, kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế tại Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT.
Tác giả

Phan Thị Thanh Hoa


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT “ là kết quả của việc không ngừng cố gắng của tơi
cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã giúp đỡ để tơi có thể hồn
thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng gửi đến giảng viên TS. Vũ Xuân Dũng - Người đã
trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy tận tình, chi tiết để tơi có đủ kiến thức và vận
dụng chúng vào bài luận văn này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Xin cảm ơn Ban giám hiện cùng tồn thể các thầy cơ giáo khoa Sau Đại
học - trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt luận
văn thạc sỹ của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

CHƢƠNG I......................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................... 6
1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lưu động của doanh nghiệp........6
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp...........................................9
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp...........................11
1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp............................................14
1.2.1. Kh i niệm, mục ti u quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp..........14
1.2.2. Nội dung quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp...........................16
1.2.3. Các chỉ ti u đ nh gi tình hình quản tr VLĐ của doanh nghiệp......30
1.2.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG I................................................................................37
CHƢƠNG II...................................................................................................38
TH C TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA C NG T............38
CỔ PHẦN VIỄN TH NG FPT...................................................................38


2.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Viễn thơng
FPT................................................................................................................. 38
2.1.1. Q trình thành lập và phát triển Công ty......................................... 38
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Viễn thông
FPT 41
2.1.3. Tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT...............46
2.2. Thực trạng quản trị vốn lƣu động của công ty Cổ phần Viễn thông
FPT giai đoạn 2017 – 2019............................................................................54
2.2.1. Thực trạng quản tr hàng tồn kho...................................................... 54
2.2.2. Thực trạng quản tr khoản phải thu................................................... 63
2.2.3. Thực trạng quản tr vốn bằng tiền..................................................... 71
2.2.4. Thực trạng quản tr nguồn tài trợ vốn lưu động................................ 79

2.2.5. Thực trạng hiệu quả vốn lưu động.....................................................84
2.3. Đánh giá chung về quản trị vốn lƣu động của Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT giai đoạn 2017 – 2019................................................................. 88
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................... 88
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân........................................................ 89
TIỂU KẾT CHƢƠNG II...............................................................................93
CHƢƠNG III................................................................................................. 94
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA.........94
C NG T CỔ PHẦN VIỄN TH NG FPT..............................................94
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT................................................................................................................. 94


3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội......................................................................94
3.1.2. Mục ti u, đ nh hướng phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thơng
FPT 96
3.2. Giải pháp hồn thiện quản trị vốn lƣu động của Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT..............................................................................................98
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện quản tr hàng tồn kho...................................... 98
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản tr khoản phải thu..................................100
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện quản tr vốn bằng tiền....................................101
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện quản tr nguồn tài trợ vốn lưu động...............102
3.2.5. Tăng cường công t c đào tạo đội ngũ c n bộ thực hiện công tác quản
tr vốn lưu động..........................................................................................104
3.2.6. Tăng cường các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ
giá thành sản phẩm....................................................................................104
3.2.7. Nâng cao chất lượng phục vụ và đảm bảo các tiện ích cho khách
hàng 106
3.2.8. Tiếp tục hồn thiện cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp và
thực hiện tốt việc phân tích tình hình tài chính......................................... 107

3.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc.................................................... 108
TIỂU KẾT CHƢƠNG III........................................................................... 110
KẾT LUẬN.................................................................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 112


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Hàng tồn kho

HTK

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

FPT Telecom

Tài sản dài hạn

TSDH

Tài sản lưu động

TSLĐ

Tài sản ngắn hạn

TSNH

Vốn lưu động

VLĐ



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mơ hình Miller - Orr
Hình 1.2. Mơ hình nguồn tài trợ phù hợp với tính chất của tài sản
Hình 1.3. Mơ hình tài trợ bảo thủ
Hình 1.4. Mơ hình tài trợ mạo hiểm
Hình 2.1. L ch sử hình thành và phát triển của FPT Telecom
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của FPT Telecom
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom giai đoạn 2017 –
2019
Bảng 2.4. Mức dự trữ hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.5. Cơ cấu hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.6. Các chỉ ti u đ nh gi hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn
2017 – 2019
Bảng 2.7. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn 2017 –
2019
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn
2017 – 2019
Bảng 2.8. Các chỉ ti u đ nh gi khoản phải thu ngắn hạn của FPT Telecom
giai đoạn 2017 – 2019


Bảng 2.9: Mức dự trữ vốn bằng tiền của FPT Telecom giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.10: Cơ cấu vốn bằng tiền của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn bằng tiền của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.11. Hệ số khả năng thanh to n của FPT Telecom giai đoạn 2017 2019

Bảng 2.12: Nhu cầu VLĐ thường xuyên của FPT Telecom giai đoạn 2017 –
2019
Bảng 2.13. Cơ cấu và biến động nợ ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn
2017 – 2019
Bảng 2.14. So sánh vốn b chiếm dụng và vốn đi chiếm dụng
Bảng 2.15: Các chỉ ti u đ nh gi hiệu quả vốn lưu động của FPT Telecom
giai đoạn 2017 – 2019


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế tồn cầu hóa và hội nhập diễn ra ngày càng mạnh mẽ, các
doanh nghiệp trong và ngồi nước có nhiều cơ hội hơn để phát triển. Nhưng
cũng vì đó sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nữa.
Để có thể trụ vững trong mơi trường năng động ấy địi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có lợi thế cạnh tranh của ri ng mình. Nhưng có một yếu tố mà bất kỳ
một doanh nghiệp nào cũng phải dành sự quan tâm lớn đó là vốn và quản tr
vốn của doanh nghiệp. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố đ nh
được ví như xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu động lại được ví như
huyết mạch trong cơ thể ấy. Tầm quan trọng của vốn lưu động đối với doanh
nghiệp được biểu hiện một cách xun suốt tồn q trình hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp tr n hai phương diện: một là trong vai trị điều kiện vật chất
khơng thể thiếu của q trình tái sản xuất và hai là cơng cụ phản nh đ nh gi
sự vận động của các yếu tố sản xuất đầu vào. Chính vì vậy, làm thế nào để
khơi thơng và điều tiết hiệu quả dịng huyết mạch này để góp phần giúp doanh
nghiệp khơng ngừng lớn mạnh và phát triển luôn luôn là bài to n trăn trở của
nhiều doanh nghiệp mà Công ty Cổ phần Viễn thông FPT cũng không phải là
một ngoại lệ.

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT hiện là một trong những nhà cung
cấp d ch vụ viễn thơng và Internet có uy tín và được khách hàng yêu mến tại
Việt Nam và khu vực. FPT Telecom có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều
hoạt động sản xuất, do vậy Ban Gi m đốc công ty rất quan tâm tới việc quản
tr và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Trong những năm qua, việc quản tr vốn lưu động
của FPT Telecom đã đạt được những thành tựu nhất đ nh; tuy nhiên vẫn còn


tồn tại những hạn chế như: lượng hàng tồn kho còn nhiều, số vòng quay hàng
tồn kho còn ở mức thấp (ví dụ như trong giai đoạn từ năm 2017 – 2019 thì số
vịng quay hàng tồn kho cao nhất là năm 2017 với 7,429 vịng), kỳ thu hồi nợ
bình quân còn cao, các khoản phải thu ngắn hạn chủ yếu từ các công ty con
của FPT Telecom… Xuất phát từ thực tế trên, tôi quyết đ nh chọn đề tài:
“Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” làm đề tài
cho luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến nay, đã có kh nhiều các cơng trình nghiên cứu có liên quan
đến quản tr vốn lưu động tại các doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực hoạt động
khác nhau. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu như:
- Trương Th Thùy Dương (2016), Luận văn Thạc sĩ “Các giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sơng
Đà 2”, Học viện Tài Chính. Tác giả đã đi sâu và phân tích thực trạng một số
hạn chế về công tác quản tr vốn lưu động tại công ty Sơng Đà 2 như cơ cấu
nguồn vốn cịn thiên về nợ phải trả nhiều hơn, hàng tồn kho nhiều và chiếm tỷ
trọng lớn… trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016. Từ đó đề xuất một số giải
pháp giúp hồn thiện cơng tác quản lý các thành phần vốn lưu động trong
doanh nghiệp.
- Trần Quỳnh Trang (2016), Luận văn Thạc sĩ “Các giải pháp chủ yếu
nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Bảo Hưng”,

Học viện Tài Chính. Tác giả Quỳnh Trang đã nhận diện được những hạn chế
của công ty Bảo Hưng về vấn đề quản tr vốn lưu động, đó là khả năng dự báo
nhu cầu về vốn lưu động trong giai đoạn 2014 – 2016 còn chưa đạt hiệu quả,
làm lãng phí lượng vốn lưu động đ ng kể, tình hình quản lý công nợ yếu kém


làm doanh nghiệp b chiếm dụng vốn cao. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản tr vốn lưu động tại Bảo Hưng.
- Lê Minh Ngọc (2018), Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác quản lý
vốn lưu động tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phịng”, Đại học Thương mại.
Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề về vốn lưu động và các chỉ ti u đ nh
giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ đó làm nền tảng cơ sở cho việc phân
tích đ nh gi thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Tổng cơng ty 319 Bộ Quốc
phịng giai đoạn từ năm 2015 – 2017. Từ việc đ nh gi những thành công và
hạn chế trong việc quản tr vốn lưu động tại Tổng công ty 319, tác giả đã đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong thời gian tới
tại Tổng công ty.
- Phạm Th Xuân Thương (2018), Luận văn thạc sĩ “Quản trị vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT”, Đại học Thương mại. Tác giả
đã làm rõ cơ sở lý luận về quản tr vốn lưu động (gồm quản tr vốn bằng
tiền, quản tr hàng tồn kho, quản tr các khoản phải thu, quản tr các khoản
phải trả). Tác giả đã thực hiện đ nh gi thực trạng công tác quản tr vốn lưu
động của FPT Telecom giai đoạn 2014 – 2017. Từ đó, t c giả đã nhận diện
được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong việc quản tr vốn lưu
động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, đưa c c giải pháp nhằm khắc
phục các hạn chế và nâng cao công tác quản tr vốn lưu động tại đơn v
nghiên cứu.
Ngoài các cơng trình nêu trên cịn rất nhiều c c đề tài kh c được thực
hiện ở c c đơn v khác nhau, nghiên cứu bảo vệ ở c c cơ sở khác nhau. Tuy
nhi n cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về quản tr vốn lưu

động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trong giai đoạn từ năm 2017
đến năm 2019. Do vậy viêc nghiên cứu đề tài “Quản trị vốn lƣu động
tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” không b trùng lặp với c c cơng
trình kh c đã


công bố. Dựa tr n cơ sở lý luận của các tài liệu tham khảo và nghiên cứu
thực tế tình hình quản tr vốn lưu động tại cơng ty, đề tài sẽ cung cấp một
hệ thống tồn diện về tình hình quản tr vốn hiện tại tại FPT Telecom và
đưa ra c c đề xuất giải pháp nhằm góp phần nâng cao quản tr vốn lưu
động tại FPT Telecom.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn lưu động, quản tr vốn lưu động.
- Phân tích làm rõ thực trạng quản tr vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT giai đoạn 2017-2019. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản tr vốn lưu động tại FPT Telecom trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về vốn
lưu động và quản tr vốn lưu động tại doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản tr vốn
bằng tiền, quản tr quản phải thu và quản tr hàng tồn kho.
+ Về không gian: Nghiên cứu về VLĐ và quản tr VLĐ của FPT
Telecom.
+ Về thời gian: Luận văn nghi n cứu số liệu dựa trên Báo cáo
tài chính, B o c o thường niên của Cơng ty Cổ phần viễn thông FPT trong
khoảng thời gian 2017 – 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương ph p luận để nghiên cứu dựa vào chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật l ch sử.



- Phương ph p nghi n cứu cụ thể: sử dụng phương ph p thống kê, phân
tích, tổng hợp, so s nh để thu thập, xử lý số liệu, đ nh gi thực trạng nhằm
làm rõ vấn đề nghiên cứu.
- Phương ph p thu thập và xử lý dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp là
báo cáo tài chính và các số liệu kế tốn có lien quan tại phịng Tài chính kế
tốn của cơng ty. Thu thập dữ liệu sơ cấp dựa vào phỏng vấn các cán bộ Tài
chính và các phịng ban chức năng của cơng ty.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung được bố trí thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và quản tr vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản tr vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản tr vốn lưu động của Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lưu động của doanh nghiệp
a. Khái niệm về vốn lưu động
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải
có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động.
Trong điều kiện nền kinh tế th trường, để có được các yếu tố đó c c doanh
nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất đ nh phù hợp với quy mô và điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua

sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp khơng ngừng vận động,
chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái
vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng trở về hình thái vốn tiền tệ. Quá trình này
được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh và
được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc lớn
vào c c đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành nghề kinh doanh, vào
trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tr n cơ sở nền
tảng của q trình tuần hồn chu chuyển này, đặc điểm luân chuyển vốn cũng
đã trở thành yếu tố có ý nghĩa đặc biệt được sử dụng để phân loại vốn kinh
doanh. Căn cứ vào tiêu thức này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
phân chia thành hai bộ phận là vốn cố đ nh và vốn lưu động. Vốn cố đ nh
được sử dụng để xây dựng hoặc trang b các tài sản cố đ nh trong khi vốn lưu


động lại là số vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành các tài sản lưu
động như nguy n vật liệu dự trữ sản xuất, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm chờ tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Cách
phân loại này sẽ góp phần giúp cho doanh nghiệp có biện pháp tổ chức quản
lý, phân bổ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp và hiệu quả.
Bên cạnh tài sản cố đ nh, để quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có thể vận hành và duy trì một c ch bình thường, liên tục
thì cũng cần có các tài sản lưu động. Phạm vi sử dụng tài sản trải rộng và bao
quát trong toàn bộ c c cơng đoạn của quy trình và thường được chia thành hai
bộ phận: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu
động sản xuất bao gồm các loại như nguy n vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế đang trong qu trình dự trữ sản xuất và các loại sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các

loại tài sản đang nằm trong qu trình lưu thơng như thành phẩm trong kho chờ
tiêu thụ thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông khơng ngừng
vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình này
diễn ra nh p nhàng, liên tục, do đó giữa chúng có mối quan hệ gắn bó, mật
thiết, chặt chẽ và t c động qua lại lẫn nhau. Và để hình thành các tài sản lưu
động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất đ nh để mua sắm các
tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vì vậy, tác giả Bùi Văn Vần và Vũ Văn Ninh (2015) đã đưa ra kh i
niệm về VLĐ như sau: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Nói cách khác,
vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của c c TSLĐ trong doanh nghiệp.


b. Đặc điểm của vốn lưu động
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, VLĐ có
một số đặc điểm như sau:
- VLĐ ln thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển giá
tr qua các giai đoạn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Từ hình thái vốn
tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, rồi sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại quay trở về hình thái vốn
bằng tiền.
- VLĐ d ch chuyển toàn bộ giá tr ngay trong một lần vào giá tr sản
phẩm hàng hóa, d ch vụ sản xuất ra và thu hồi lại toàn bộ khi doanh nghiệp
thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, d ch vụ và kết thúc chu kỳ kinh doanh .
- VLĐ hoàn thành một vịng tuần hồn sau mỗi chu kỳ kinh doanh .
Tr n cơ sở những đặc điểm nói trên, ta có thể nhận thấy rằng tại cùng
một thời điểm VLĐ trong doanh nghiệp đều tồn tại ở nhiều hình thái biều
hiện với những tính chất, vai trị kh c nhau đối với hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp do đó địi hỏi doanh nghiệp cần có biện ph p để quản
tr vốn lưu động một cách hợp lý, đồng bộ và có tính liên thơng chặt chẽ với
nhau không chỉ ở tất cả c c khâu kinh doanh mà còn là đối với từng thành
phần vốn. Bên cạnh đó, với cơng tác quản tr VLĐ, doanh nghiệp cũng cần
chú trọng áp dụng một số công cụ và chính sách cần thiết để qua đó có thể
đẩy nhanh vòng quay VLĐ, rút ngắn thời gian kỳ luân chuyển VLĐ và đồng
thời xây dựng cấu trúc nguồn vốn ngắn hạn phù hợp dành cho đầu tư tài sản
lưu động nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .
c. Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngồi TSCĐ như m y móc, thiết b , nhà xưởng...
doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất đ nh để mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là


điều kiện đầu ti n để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn
lưu động là điều kiện tiên quyết của q trình sản xuất kinh doanh.
Ngồi ra, VLĐ cịn đảm bảo cho q trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động cịn là cơng cụ
phản nh đ nh gi qu trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp.
VLĐ cịn có khả năng quyết đ nh đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế th trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong
việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy
động một lượng vốn nhất đ nh để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng
hóa. Vốn lưu động cịn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh
và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
VLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá tr sản phẩm. Giá tr của hàng hóa
b n ra được tính to n tr n cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm
một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trị quyết đ nh trong việc

tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp
Để quản lý, sử dụng có hiệu quả VLĐ cần phải tiến hành phân loại
VLĐ theo những tiêu thức nhất đ nh. Thơng thường có các cách phân loại chủ
yếu sau:
a. Theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Theo tiêu thức phân loại này, VLĐ được chia thành:
- Vốn bằng tiền gồm có: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.


- Các khoản phải thu ngắn hạn gồm có: Phải thu của khách hàng, phải
thu tạm ứng, phải thu nội bộ, phải thu khác.
- Hàng tồn kho gồm có: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm
dở dang, thành phẩm, hàng hóa.
- Tài sản ngắn hạn khác: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản tạm
ứng, trả trước cho người bán, các khoản thế chấp, cầm cố, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn …
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đ nh gi được mức độ dự trữ
hàng tồn kho, khả năng thanh to n, tính thanh khoản của các tài khoản đầu tư
trong doanh nghiệp.
b. Theo vai trò của vốn lưu động trong các khâu của quá trình kinh doanh
Theo tiêu thức phân loại này, VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành
các loại chủ yếu sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ cho sản xuất bao gồm: nguyên nhiên
vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang, vốn bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thơng gồm vốn thành phẩm, vốn trong
thanh tốn, vốn ngắn hạn, vốn đầu tư bằng tiền…

Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong qu trình
sản xuất kinh doanh, từ đó bố trí lựa chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo
cân đối về năng lực sản xuất giữa c c giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.


1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
a. Căn cứ theo quan hệ sở hữu về vốn
Nếu căn cứ quan hệ về vốn trong doanh nghiệp thì nguồn VLĐ của
doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn huy động được thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ c c quyền chiếm hữu, sử
dụng, chi phối và đ nh đoạt. Tuỳ theo loại hình sở hữu doanh nghiệp thuộc
c c thành phần kinh tế kh c nhau mà vốn chủ sở hữu có những nội dung cụ
thể như: Nguồn vốn từ ngân s ch cấp hay có nguồn gốc từ ngân s ch cho c
c Công ty doanh nghiệp Nhà nước; Vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra;
Vốn góp cổ phần trong c c Cơng ty cổ phần; Vốn bổ sung từ lợi nhuận để
lại nhằm đ p ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp …
- C c khoản nợ phải trả:
+ Nguồn vốn tín dụng: là số vốn vay của c c tổ chức tín dụng
hoặc qua ph t hành tr i phiếu.
+ Nguồn vốn chiếm dụng: phản nh số vốn mà doanh nghiệp
chiếm dụng một c ch hợp ph p của c c chủ thể kh c. Trong nền kinh tế th
trường ph t sinh c c quan hệ thanh to n như: phải trả người b n, phải nộp
ngân s ch, phải trả công nhân vi n…
C ch phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình
thành từ vốn bản thân hay từ c c nguồn ngoại sinh. Từ đó có c c quyết đ nh
trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ một c ch hợp lý, đảm bảo an toàn
về tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thơng thường c c doanh
nghiệp ln có các c ch sử dụng kết hợp cả hai loại này.



b. Căn cứ theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn
Nguồn VLĐ được chia thành: nguồn VLĐ thường xuy n và nguồn
VLĐ tạm thời.
- Nguồn VLĐ thường xuy n: Là tổng thể c c nguồn vốn có tính chất
ổn đ nh và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành n n c c
TSLĐ thường xuy n cần thiết.
Để đảm bảo qu trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường
xuy n, li n tục thì ứng với một quy mơ kinh doanh nhất đ nh, thường xuy n
phải có một lượng TSLĐ nhất đ nh nằm trong c c giai đoạn luân chuyển như
c c tài sản dự trữ về nguy n vật liệu, sản phẩm dở dang, b n thành phẩm,
thành phẩm và nợ phải thu từ kh ch hàng. Nguồn VLĐ thường xuy n của
doanh nghiệp tại một thời điểm được x c đ nh như sau:
Nguồn VLĐ
thường xuy n

=

Tổng nguồn vốn thường
xuy n của doanh nghiệp
=

-

Gi tr còn lại của TSCĐ
và các tài sản dài hạn kh c

TSLĐ - Nợ ngắn hạn


Trong đó:
Tổng nguồn vốn thường
xuy n của doanh nghiệp
Hoặc

= Vốn chủ sở hữu

+

Nợ dài hạn

= Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn

Gi tr còn lại của TSCĐ = Nguy n gi TSCĐ

-

Khấu hao lũy kế

- Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đ p ứng nhu cầu có tính chất tạm
thời, bất thường ph t sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh


nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm: C c khoản vay ngắn hạn, c c
khoản phải trả người b n, c c khoản phải trả phải nộp kh c…
Mỗi doanh nghiệp có c ch thức phối hợp kh c nhau giữa nguồn VLĐ
thường xuy n và nguồn VLĐ tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu
chung về VLĐ của doanh nghiệp.
C ch phân loại tr n giúp cho nhà quản tr xem xét, huy động c c nguồn

phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ
chức nguồn vốn. Mặt kh c đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
c. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Dựa vào ti u thức này thì nguồn VLĐ của doanh nghiệp được chia
thành nguồn vốn b n trong doanh nghiệp và nguồn vốn b n ngoài doanh
nghiệp.
- Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động từ
bản thân c c hoạt động của doanh nghiệp như tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận
để lại t i đầu tư, c c khoản dự phòng…
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: là nguồn vốn mà doanh nghiệp
có thể huy động từ việc vay ngân hàng, vay tổ chức tín dụng, ph t hành tr i
phiếu, cổ phiếu…
C ch phân loại này giúp nhà quản lý tài chính nắm bắt được tỷ trọng
của từng nguồn vốn theo phạm vi huy động, để từ đó có hoạch đ nh những
chính s ch huy động vốn hợp lý tạo lập được một cơ cấu vốn tối ưu nhất.


1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp
i niệ

c i u uản ị ốn lưu độn củ d n n iệ

1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Tác giả Lê Minh Ngọc (2018) đưa ra kh i niệm: “Quản tr vốn lưu
động là việc xây dựng c c chính s ch lưu động và thực hiện các chính sách ấy
trong hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Nó bao gồm việc
quyết đ nh mức tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho hợp lý và nguồn tài trợ
ngắn hạn cho chúng sao cho doanh nghiệp có thể duy trì thường xun, liên
tục các hoạt động sản xuất kinh doanh.”

Tác giả Phạm Th Xuân Thương (2018) cho rằng: “Quản tr vốn lưu
động là quá trình hoạch đ nh, tổ chức và kiểm soát việc tạo lập, phân phối và
sử dụng vốn lưu động để sử dụng hiệu quả vốn lưu động. Quản tr vốn lưu
động được thông qua quản tr vốn bằng tiền, quản tr hàng tồn kho, quản tr
khoản phải thu, quản tr khoản phải trả nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp.”
Khái quát lại có thể thấy bản chất của hoạt động quản tr là sự t c động
có mục tiêu của nhà quản tr đến c c đối tượng quản tr , hướng tới việc thực
hiện các mục ti u đã đề ra. Vì thế, tác giả có quan điểm như sau: “Quản tr
vốn lưu động là việc lựa chọn, đưa ra quyết đ nh và tổ chức thực hiện các
quyết đ nh tài chính như quyết đ nh quản tr vốn bằng tiền, quản tr khoản
phải thu, quản tr hàng tồn kho và nguồn tài trợ vốn lưu động nhằm đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình
thường, liên tục.”
1.1.2.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Tổ chức đảm bảo được vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh có tầm
quan trọng đặc biệt đối với mỗi doanh nghiệp. Mặt khác, việc quản tr vốn lưu


động lại có ý nghĩa vơ cùng to lớn, giúp doanh nghiệp đạt được mục đích kinh
doanh của mình. Quản tr VLĐ của doanh nghiệp có hai mục ti u cơ bản là:
- Đ p ứng đầy đủ, k p thời nhu cầu VLĐ cho c c hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động là tiền đề cho các hoạt động của
doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy
sinh các nhu cầu về VLĐ cho c c hoạt động thường xuy n cũng như cho ph t
triển doanh nghiệp. Nếu không huy động k p thời và đủ vốn sẽ khiến cho các
hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc khơng triển khai được. Do
vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình
thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy đông nguồn VLĐ của
doanh nghiệp.

- Tổ chức sử dụng VLĐ tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tối đa hóa lợi ích cho chủ sở hữu.
Việc huy động vốn k p thời, đầy đủ, sử dụng vốn lưu động tiết kiệm,
hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh, tăng doanh
thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc lựa chọn các hình thức và phương
ph p huy động vốn thích hợp có thể giúp cho doanh nghiệp giảm bớt được chi
phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp. Mặt khác, với việc huy động tối đa số vốn lưu động hiện
có vào hoạt động sản xuất kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp tr nh được
thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay hàng tồn kho, các khoản phải thu,
vịng quay tài sản góp phần làm tăng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp.


×