Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Giáo án toán 6, sách kết nối tri thức với cuộc sống (chương 3, chất lượng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500 KB, 84 trang )

Ngày dạy:

Ngày soạn:

GIÁO ÁN TOÁN 6 CHƯƠNG III, SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC
SỐNG
BÀI 13: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nhận biết, đọc và viết được số nguyên.
- HS nhận biết được tập hợp các số nguyên.
- HS biểu diễn được các số nguyên trên trục số.
- HS sắp xếp được, so sánh được các số nguyên.
- HS nhận biết được ý nghĩa của số nguyên trong đời sống thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc được số nguyên âm, nêu được các bộ phận của
tập hợp số nguyên, nêu được thứ tự trong tập hợp số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực
mơ hình hóa tốn học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp,
khái qt hóa để nêu được phương pháp so sánh số nguyên, sắp xếp các số nguyên.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.


- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
1


II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: HS bước đầu nhận thức được sự cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự
nhiên.
b) Nội dung: HS thực hiện các phép tính, đưa ra kết quả và rút ra nhận xét về việc cần
thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên để thức hiện được tất cả phép tính.
c) Sản phẩm: Kết quả của các phép tính và nhận xét.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu 17 − 5 = 12
cầu HS thực hiện nhiệm vụ các nhân:
5 − 17
17 − 5; 5 − 17.
Phép tính
khơng thực hiện được
- Thực hiện phép tính
trong tập hợp số tự nhiên.
- Nêu điều kiện để thực hiện được phép Điều kiện để thực hiện được phép trừ
trừ trong tập hợp số tự nhiên.

trong tập hợp số tự nhiên: số bị trừ lớn
* HS thực hiện nhiệm vụ

hơn hoặc bằng số trừ.

- HS thực hiện phép tính và nêu kết quả
của mỗi phép tính.
- HS nêu điều kiện để thực hiện được
phép trừ trong tập hợp số tự nhiên: số bị
trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS,
chính xác hóa các phép tính.
2


- GV đặt vấn đề vào bài mới: Để thực
hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ
hơn số trừ, người ta cần phải mở rộng tập
hợp số tự nhiên thành một tập hợp số
mới. Đó là tập hợp số nguyên mà trong
chương này ta sẽ tìm hiểu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Làm quen với số nguyên âm (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS đọc và viết được số nguyên âm.
- HS nhận biết được tập hợp số nguyên.

- HS nắm được khi nào thì dùng số ngun âm qua các ví dụ thực tế
b) Nội dung:
- HS đọc SGK phần 1), đọc và viết được số âm, nêu được cấu trúc của tập hợp số
nguyên, biết được khi nào sử dụng số âm.
- HS làm bài HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, Vận dụng 1 trong SGK trang 58; 59.
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, Vận dụng 1 trong SGK trang 58; 59.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1

Nội dung
1. Làm quen với số nguyên âm

- GV yêu cầu HS nghiên cứu HĐ1 trong a) Số nguyên âm, số nguyên dương
SGK để biết cách đọc số âm.
HĐ1:
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của - Các số âm trên H.3.1:
HĐ1 trong SGK trang 58
−59
−49
49
−22
: âm 22;
: âm 59;
: âm
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
45 −43 :
43 −50 :
50

- HS đọc nội dung HĐ1 để biết cách đọc −45 :
âm
;
âm
;
âm
số nguyên âm.
−37 :
37 −23 :
23 −9 :
9
- HS đọc các số âm có trên bản đồ thời
âm ;
âm ;
âm
tiết (h.3.1) và trên nhiệt kế (h.3.2).
3


33 −6 :
6 −18 :
18
âm ;
âm ;
âm
- GV gọi HS1 đọc các số âm có trên bản
−3 :
3
đồ thời tiết (h.3.1)
âm

- GV gọi HS2 đọc các số âm trên nhiệt kế - Các số âm trên H.3.2:
(h.3.2).
−10 :
10 −20 :
20 −30 :
30
âm ;
âm ;
âm
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét
* Báo cáo, thảo luận 1

−33 :

* Kết luận, nhận định 1
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận
xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt lại cách đọc số âm.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
GV yêu cầu HS đọc đề và thực hiện yêu
cầu của HĐ2 trong SGK trang 58.

HĐ2: Các số âm trong hình 3.3:

−65; −30

* HS thực hiện nhiệm vụ 2
"− "
HS sử dụng dấu
để viết các số âm

trong hình 3.3
* Báo cáo, thảo luận 2
- HS lên bảng viết các số âm có trong
hình 3.3
- HS cả lớp quan sát và nhận xét
* Kết luận, nhận định 2
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận
xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt lại cách để viết số âm.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
- GV giới thiệu về số nguyên dương và số
nguyên âm.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi: Tập hợp số nguyên gồm
các số nào và kí hiệu như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK trang
58

b) Tập hợp số nguyên
1;2;3;...
- Các số tự nhiên
gọi là số
nguyên dương.
−1;−2;−3;...
- Các số
gọi là số nguyên âm.
- Tập hợp các số nguyên gồm các số
nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
¢
Ký hiệu:


* HS thực hiện nhiệm vụ 3
4


- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi.
- HS đọc chú ý trong SGK trang 58
* Báo cáo, thảo luận 3
- HS trả lời câu hỏi
- HS cả lớp quan sát và nhận xét
* Kết luận, nhận định 3
- GV chính xác hóa câu trả lời và nhận
xét câu trả lời của HS.

¢ = { ...; −3; −2; −1;0;1;2;3;...}

c) Chú ý
0
- Số
không là số nguyên dương cũng
không là số ngun âm.
"+ "
- Đơi khi ta cịn viết thêm dấu
phía
trước một số nguyên dương.

- GV chốt lại kiến thức:
1;2;3;...
+ Các số tự nhiên
gọi là số

nguyên dương.
−1;−2; −3;...
+ Các số
gọi là số nguyên
âm.
+ Tập hợp các số nguyên gồm các số
nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
¢
Ký hiệu:
¢ = { ...;−3;−2;−1;0;1; 2;3;...}

- GV chốt lại chú ý SGK trang 58
* GV giao nhiệm vụ học tập 4

Luyện tập 1

−8; −103; −97
GV yêu cầu HS đọc đề và làm phần
Ba
số
nguyên
âm:
Luyện tập 1 trong SGK trang 58 vào giấy
5;19;403
A4 trong thời gian 1 phút. 4 HS nhanh
Ba
số
nguyên
dương:
nhất sẽ dán đáp án của mình lên bảng phụ

GV đã treo trên bảng.

* HS thực hiện nhiệm vụ 4
HS làm luyện tập 1.
* Báo cáo, thảo luận 4
- Bốn HS làm bài nhanh sẽ báo cáo bài
làm của mình trước lớp
- HS cả lớp quan sát và nhận xét
* Kết luận, nhận định 4
5


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV cho điểm khích lệ HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 5

d) Khi nào người ta dùng số âm?

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để
Hiện tại Nam đang nợ mười nghìn
?
nắm được khi nào sử dụng số âm.
đồng.
- GV yêu cầu HS đọc đề, trả lời câu hỏi Vận dụng 1:
phần và Vận dụng 1 trong SGK trang 59 Tin nhắn 1: Tài khoản đã được tăng thêm
* HS thực hiện nhiệm vụ 5
160000 đồng.
- HS nghiên cứu SGK để biết được ý Tin nhắn 2: Tài khoản đã bị giảm đi
nghĩa của số âm trong thực tế và các 4000000 đồng.
trường hợp có sử dụng số âm.

- HS đọc đề, suy nghĩ làm bài phần ? và
Vận dụng 1 trong SGK trang 59.
* Báo cáo, thảo luận 5
- HS trả lời câu hỏi phần ?
- HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng 1.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận
xét câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định 5
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV cho điểm khích lệ HS
Hoạt động 2.2: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (25 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại tia số và thứ tự các số tự nhiên.
- HS biểu diễn được các số trên trục số.
- HS so sánh được hai số ngun thơng qua vị trí điểm biểu diễn của chúng trên trục số
b) Nội dung:
- Nghiên cứu SGK mục 2) để nắm được cấu trúc của trục số, cách vẽ trục số, biểu diễn
điểm trên trục số.
- HS dự đốn cách so sánh số ngun dựa vào vị trí điểm biểu diễn của chúng trên trục
số, trả lời câu hỏi phần ?
6


- HS thực hiện HĐ3, HĐ4 từ đó rút ra mối quan hệ giữa số nguyên âm và số
nguyên âm và số nguyên dương, cách so sánh hai số nguyên âm.

0

; số


- HS làm bài Luyện tập 3, Vận dụng 2, Tranh luận SGK trang 60
c) Sản phẩm:
- Cách vẽ trục số và biểu diễn các điểm lên trên trục số.
- Mối quan hệ giữa số nguyên âm và số
sánh hai số nguyên âm

0

; số nguyên âm và số nguyên dương, cách so

- Đáp án Luyện tập 3, Vận dụng 2, Tranh luận SGK trang 60; 61.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1

Nội dung
2. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

- GV và HS cùng nhắc lại kiến thức liên a) Trục số
qua tới tia số đã được học. GV giới thiệu
a
trên tia số, nếu điểm nằm bên trái điểm
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
b
a < b.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều
thì
dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều
- HS đưa ra dự đốn: Đối với số ngun
âm.

điều đó cịn đúng khơng?
a
- GV giới thiệu trục số, cách biểu diễn các - Điểm biểu diễn số nguyên gọi là điểm
số nguyên lên trên trục số, chiều âm, a
chiều dương và cách so sánh hai số dựa
b.
a
theo vị trí điểm biểu diễn của chúng trên - Cho hai số nguyên và Trên trục số,
trục số. GV lưu ý có hai cách vẽ trục số
b
a
a
nếu điểm nằm bên trái điểm thì số
(nằm ngang hoặc nằm dọc).
b,
a < b.
- HS làm phần ? trong SGK trang 60.
nhỏ
? hơn số kí hiệu
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
2
- HS đưa ra dự đoán: cách với số nguyên
a) đơn vị
ta vẫn có thể so sánh như với số tự nhiên
dựa vào vị trí điểm biểu diễn của chúng b) 4 đơn vị
trên trục số.

- HS lắng nghe GV giới thiệu về trục số.
- HS làm phần ? trong SGK trang 60.
7



* Báo cáo, thảo luận 1
- GV yêu cầu vài HS đưa ra dự đoán
- GV gọi HS lên bảng làm phần ? trong
SGK trang 60.
* Kết luận, nhận định 1
GV chính xác hóa câu trả lời và nhận xét
câu trả lời của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2

Luyện tập 2
5
GV yêu cầu HS đọc đề và làm Luyện tập
a)
2 SGK trang 60.
−5
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
b)
HS làm việc nhóm đơi Luyện tập 2 SGK
trang 60
* Báo cáo, thảo luận 2
- GV gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi Luyện tập 2.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét bài của
bạn.
* Kết luận, nhận định 2
GV chính xác hóa câu trả lời và nhận xét
câu trả lời của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3


b) So sánh hai số nguyên
−1;0;1
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3 trong
HĐ3:
SGK trang 60.
−12 > −15
- GV yêu cầu HS quan sát trục số đã vẽ ở HĐ4:
mục a, quan sát vị trí của các điểm
3;5;−3;−5
3<5
từ đó rút ra nhận xét
−3 > −5
nhưng
. Từ đó yêu cầu HS đưa ra
−15
−12
dự đoán so sánh

* HS thực hiện nhiệm vụ 3
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi HĐ3
8


- HS đưa ra dự đoán
lớn hơn.

−12




−15

số nào

* Báo cáo, thảo luận 3
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
HĐ3.
−12 > −15
- HS đưa ra dự đoán
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét bài của
bạn.
* Kết luận, nhận định 3
GV chính xác hóa câu trả lời và nhận xét
câu trả lời của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4

Luyện tập 3:
−11;−4;−3;0;2;5;9
- GV yêu cầu HS làm Luyện tập 3 SGK
1)
trang 60 và Vận dụng 2 SGK trang 60.
0;1;2
* HS thực hiện nhiệm vụ 4
2)
- HS thực hiện yêu cầu trên theo cá nhân.
−7 m; −12m;−13m
Vận dụng 2:
- Hướng dẫn, hỗ trợ HS làm bài:
+ Câu 1) Luyện tập 3: Muốn sắp xếp theo

thứ tự tăng dần ta sẽ sắp xếp các số âm
0
trước, rồi đến số
và cuối cùng là số
dương.
+ Câu 2) Luyện tập 3: Muốn tìm được
−1
những số lớn hơn
trong tập hợp đã
cho ta cần làm gì? (liệt kê các phần tử của
tập hợp)
* Báo cáo, thảo luận 4
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
HS1: Làm câu 1) Luyện tập 3
HS2: Làm câu 2) Luyện tập 3
HS3: Làm Vận dụng 2
- HS dưới lớp làm bài vào vở, quan sát và
9


nhận xét bài làm của bạn.
* Kết luận, nhận định 4
GV đưa ra kết quả đúng và đánh giá mức
độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 5

Tranh luận
A
12
- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi để

a) Kiến
bò được
đơn vị theo chiều
trả lời các câu hỏi phần Tranh luận SGK
dương.
trang 61 trong thời gian 2 phút.
15
B
- Hết thời gian thảo luận, đại diện của 2 Kiến bị được
đơn vị theo chiều âm.
nhóm bất kì sẽ trình bày câu trả lời của
b) Không đồng ý với ý kiến của An.
nhóm mình.
A
12
Vì qng đường kiến
bị được là
* HS thực hiện nhiệm vụ 5
- HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời đơn vị, quãng đường kiến B bò được 15
cho phần Tranh luận.
A
đơn vị nên kiến
bò được qng đường
- Cử đại diện nhóm trình bày bài của
B.
ngắn hơn kiến
nhóm.
* Báo cáo, thảo luận 5
- HS báo cáo bài làm của nhóm
- HS các nhóm cịn lại nhận xét bài làm

của nhóm bạn.
* Kết luận, nhận định 5
GV đưa ra kết quả đúng và đánh giá mức
độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm số âm, tập hợp số nguyên, trục số, các chú ý và nhận xét.
- Làm bài tập 3.1, bài tập 3.2 SGK trang 61.
Tiết 2:
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được ý nghĩa của số nguyên âm trong một số tình huống thực tế.
- HS vẽ được trục số và biểu diễn được các điểm trên trục số.
10


- HS sắp xếp được các số nguyên theo một thứ tự nhất định và so sánh được các số
nguyên.
- HS liệt kê được các phần tử của một tập hợp cho trước.
b) Nội dung:
- Làm các bài tập từ 3.1 đến 3.8 SGK trang 61 và bài tập bổ sung.
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập từ 3.1 đến 3.8 SGK trang 61 và bài tập bổ sung.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1

Nội dung
3. Luyện tập


- GV gọi 2 HS lên chữa bài 3.1 và 3.2 Dạng 1: Ý nghĩa của số nguyên âm trong
đã giao về nhà.
tình huống thực tế
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS lên bảng làm bài.
* Báo cáo, thảo luận 1
- HS lên bảng làm bài.

Bài 3.1 SGK trang 61
Nhiệt kế 1:
Nhiệt kế 2:

−100 C
300 C

- HS phía dưới quan sát và nhận xét
00 C
bài.
Nhiệt kế 3:
* Kết luận, nhận định 1
−200 C
- GV nhận xét bài làm và cho điểm Nhiệt kế 4:
HS.

Bài 3.2 SGK trang 61
a) Độ cao trung bình của vịnh Thái Lan là
−45m
−80m.
và độ cao thấp nhất là
b) …nhiệt độ trung bình là

−700m.
c) …từ độ cao

* GV giao nhiệm vụ học tập 2
- HS làm bài tập 3.3 SGK trang 61.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS thực hiện yêu cầu theo cá nhân.

−250 C

Bài tập 3.3 SGK trang 61
a) Khi máy bay ở độ cao
bên ngồi có thể xuống đến
11

10000m,

50

0

dưới

nhiệt độ
00 C


* Báo cáo, thảo luận 2
- HS đứng tại chỗ trình bày bài.


b) Cá voi xanh có thể lặn sâu
mực nước biển

2500m

dưới

- HS nhận xét bài của bạn.
* Kết luận, nhận định 2
- GV khẳng định kết quả đúng và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3

Dạng 2: Biểu diễn điểm lên trục số.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ trục số, Bài tập 3.4 SGK trang 61
biểu diễn điểm lên trục số.
- HS làm bài tập 3.4, 3.5 SGK trang
61.
Bài tập 3.5 SGK trang 61
* HS thực hiện nhiệm vụ 3
A,, B,C , D, E
Các
điểm
lần lượt biểu diễn các
- HS nhắc lại cách vẽ trục số, biểu
9; −5;5;0;−1
diễn điểm lên trục số.
số
- HS thực hiện yêu cầu theo cá nhân

bài tập 3.4, 3.5 SGK trang 61
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3.4: Số âm có
vị trí điểm biểu diễn ở bên trái hay
bên phải của số 0?
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3.5: để xác
định điểm trên trục số biểu diễn số
nào ta cần xác định: điểm đó nằm bên
0,
trái hay bên phải số
điểm đó cách
0
số bao nhiêu đơn vị?
* Báo cáo, thảo luận 3
- Yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng làm
bài 3.4, 1 HS lên bảng làm bài 3.5
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3
- GV khẳng định kết quả đúng và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV lưu ý cho HS vị trí của số âm,
12


số dương trên trục số.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4

Dạng 3: So sánh số nguyên

- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ Bài tập 3.6 SGK trang 61
0;

giữa số nguyên âm và số số nguyên −8;−7;−3;−1;0;4;7;15;25.
âm và số nguyên dương, cách so sánh
Bài tập 3.7 SGK trang 61
hai số nguyên âm.
−54 < −39
- HS làm bài tập 3.6, 3.7 SGK trang a)
61 và Bài tập bổ sung: So sánh
−3279 < −3179.
b)
−78
0
a)

Bài tập bổ sung: So sánh
−125
13
−78 < 0
b)

a)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4
−125 < 13
b)
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa số
0;
nguyên âm và số số nguyên âm và
số nguyên dương, cách so sánh hai số
nguyên âm.
- HS thực hiện yêu cầu theo cá nhân
bài tập 3.6, 3.7 SGK trang 61, bài tập

bổ sung
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3.6: thứ tự
0
tăng dần là số nguyên âm, số , số
nguyên dương.
* Báo cáo, thảo luận 4
- Yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng làm
bài 3.6, 1 HS lên bảng làm bài 3.7a, 1
HS lên bảng làm 3.7b, 1 HS làm bài
tập bổ sung
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4
- GV khẳng định kết quả đúng và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV lưu ý cho HS cách so sánh số
13


nguyên âm.
* GV giao nhiệm vụ học tập 5

Dạng 4: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của dấu Bài tập 3.8 SGK trang 61
"≤ "
A = { − 2;−1;0;1; 2;3}
a)
- HS làm bài tập 3.8 SGK trang 61
* HS thực hiện nhiệm vụ 5


b)

B = { − 1;0;1;2;3; 4}

"≤ "
- HS nhắc lại ý nghĩa của dấu
:
a≤b
aa =b

tức là
hoặc


- HS thực hiện yêu cầu theo nhóm
bốn bài tập 3.8 SGK trang 61
* Báo cáo, thảo luận 5
- Ba nhóm nhanh nhất dán phần bài
làm của nhóm mình trên bảng để
chấm và chữa trực tiếp
- Các nhóm cịn lại quan sát, nhận xét
và chỉnh sửa bài làm của nhóm nếu
sai.
* Kết luận, nhận định 5
- GV khẳng định kết quả đúng và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- Cho điểm các nhóm nộp bài.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức liên qua đến số nguyên, trục số, điểm biểu diễn trên trục số để giải
quyết bài toán.
b) Nội dung:
Bài toán: Một con ốc sên bò trên một sợi dây (giống như một trục số). Lúc đầu con ốc
8
10
sên bò đơn vị theo chiều dương, sau đó nó lại bị tụt xuống dưới một đoạn
đơn vị.

14


Sau một hồi cố gắng cuối cùng ốc sên đã bị lên phía trên một đoạn
ốc sên cách vị trí xuất phát ban đầu một đoạn bằng bao nhiêu?

6

đơn vị. Hỏi con

c) Sản phẩm:
Đáp án bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ 1:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để thực hiện bài tập trên (BTVN).
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Có thể gợi ý
HS vẽ trục số và biểu diễn các vị trí của ốc sên lên trục số đó.
Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Làm các bài tập 3.2, 3.4, 3.6, 3.7 SBT trang 48, 49.
- Chuẩn bị giờ sau: Xem trước nội dung bài “Phép cộng và phép trừ số nguyên”.


Ngày dạy:

Ngày soạn:

Tiết theo KHBD:
BÀI 14: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN
Thời gian thực hiện: ( 03 tiết)
I. Mục tiêu:
15


1. Về kiến thức:
- Hiểu được quy tắc cộng, trừ hai số nguyên và biết vận dụng quy tắc cộng, trừ hai số
nguyên vào các bài tập.
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng hai số nguyên và biết vận dụng các tính
chất đó vào bài tính nhẩm, tính hợp lí.
- Biết áp dụng quy tắc cộng trừ số nguyên vào giải các bài toán thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực
mơ hình hóa toán học:
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 3 phút )
a) Mục tiêu:
16


- Gợi động cơ tìm hiểu quy tắc cộng hai số ngun âm thơng qua bài tốn thực tế.
b) Nội dung:
- HS đọc bài toán mở đầu (SGK trang 62), viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính
nhiệt độ ban đêm ở đỉnh Mẫu Sơn.
c) Sản phẩm:
- Viết được phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu Nhiệt độ ban đêm ở đỉnh Mẫu Sơn là
cầu HS hoạt động theo nhóm 2:
(−30 C ) + (−50 C )
- Đọc bài toán mở đầu (SGK trang 62).
- Viết phép tính cần thực hiện khi muốn
tính nhiệt độ ban đêm ở đỉnh Mẫu Sơn.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc bài toán mở đầu (SGK trang 62).

GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ đọc to.
- Thảo luận nhóm viết phép tính cần thực
hiện.
50 C

Hướng dẫn hỗ trợ: Giảm
có nghĩa
là thế nào?
* Báo cáo, thảo luận:
- GV chọn 2 nhóm hồn thành nhiệm vụ
nhanh nhất lên trình bày kết quả viết phép
tính.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của HS,
chính xác hóa các phép tính.
- GV đặt vấn đề vào bài mới: để tính tổng
hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Cộng hai số nguyên cùng dấu( 20 phút )
a)Mục tiêu:
17


- HS hiểu được cách cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0.
-HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên trên trục số và biết áp dụng quy tắc vào các
bài tập.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần 1), phát biểu được quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số
nguyên âm.

- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 62), làm bài tập phần vận
dụng(SGK trang 63).
c) Sản phẩm:
- Quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 62), vận dụng(SGK trang 63).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
- GV yêu cầu tính

(+4) + (+2)

Nội dung
1.Cộng hai số nguyên cùng dấu.
1.1. Cộng hai số nguyên dương
a) Ví dụ

.

(+4) + (+2)

( +4) + ( +2) = 4 + 2 = 6

- GV minh họa cách cộng
trên tia
số.
Ta có thể minh họa phép cộng đó
-GV yêu cầu HS rút ra quy tắc cộng hai số trên trục số như sau:
nguyên dương.
GV

yêu
cầu
áp
dụng
tính
( +3) + (+5); ( +7) + (+9)

.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS làm yêu cầu của GV
-HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu
cách cộng trên tia số.
- HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương.
- HS làm áp dụng
* Báo cáo, thảo luận 1:
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu
dự đoán (viết trên bảng).
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định cộng hai số nguyên dương
chính là cộng hai số tự nhiên.
18

( +4) + (+2) = 6

b) Quy tắc: Cộng hai số nguyên
dương chính là cộng hai số tự nhiên.
c) Áp dụng: Tính
(+3) + (+5) =
(+7) + ( +9) =



* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- GV yêu cầu HS quay lại bài toán mở đầuSGK trang 62, hoạt động theo cặp đôi hãy

1.2.Cộng hai số nguyên âm
a) Bài toán mở đầu ( SGK trang 62)

(−3) + ( −5) = ?

dùng trục số tính
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
-Hoạt động cá nhân làm ví dụ GV cho
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 1
SGK trang 62, sau đótheo từng bàn đổi vở
chấm.
- Qua các ví dụ và Luyện tập 1 HS rút ra
nhận xét gì về dấu của tổng hai số nguyên
âm?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
Hướng dẫn hỗ trợ:
O
0
-Từ điểm (ứng điểm biểu diễn số nguyên )
3
ta di chuyển sang bên trái đơn vịđến điểm
A
A
, hỏi điểm biểu diễn số nguyên nào?

A
-Tương tự từ điểm ta di chuyển sang bên
5
B
B
trái đơn vị đến điểm , hỏi điểm
biểu
diễn số nguyên nào? Nên kết quả của
(−3) + (−5) = ?

- Số nguyên

(−3); (−5)

gồm mấy phần?

(−3) + (−5) = −8

- Dựa vào kết quả
có nhận xét
gì về phần tự nhiên của tổng so phần tự nhiên
của hai số hạng,nhận xét gì về dấu của tổng
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu1 cặp đôi lên bảng mô tả cách
(−3) + (−5) = ?

cộng
trên trục số (trên mơ hình
có sẵn hoặc GV đã vẽ ra BP trước.)
- GV yêu cầu2 HS nêu quy tắc.

- GV yêu cầulần lượt từng HS làm ví dụ
(đứng tại chỗ).
- GV gọi 2 HS lên bảng làm Luyện tập 1
19

( −3) + (−5) = −8

Trả lời : Nhiệt độ ban đêm ở đỉnh
−80 C

Mẫu Sơn là
b) Quy tắc (SGK–trang 62)
Bước 1: Cộng phần số tự nhiên
Bước 2: Đặt dấu ‘ – ’ trước kết quả.
c) Ví dụ:Tính
(−7) + (−18) = −(7 + 18) = −25

(−13) + (−15) = −(13 + 15) = −28

d) Luyện tập 1 (SGK – Trang 62)
( −12) + (−48) = − ( 12 + 48 ) = −60
(−236) + (−1025) = − ( 236 + 1025 ) = −1361


SGK trang 67.
- GV gọi ít nhất 2 HS nêu ra nhận xét về dấu.
- HS cả lớp thực hiện, theo dõi, nhận xét lần
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét

mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt kiến thức tổng hai số nguyên âm
là một số nguyên âm.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3:
- Hoạt động theo nhóm đơi thực hiện u
cầu của phần vận dụng 1 trang 63.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình
thức nhóm 2 ( 3 phút ).
* Báo cáo, thảo luận 3:
- Đại diện 3 nhóm treo bảng phụ sản phẩm
của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và
đánh giá.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính
xác hóa kết quả.
- GV lưu ý: thấp hơn mực nước biển là “ – ”,
dưới mực nước biển còn gọi là độ sâu.

e) Vận dụng 1 (SGK – Trang 63)
A
Điểm nằm ở độ cao là

( −135) + ( −45) = −(135 + 45) = −180( m)

Hay điểm

A

−180( m)


nằm ở độ sâu là

Hoạt động 2.2: Cộng hai số nguyên khác dấu( 20 phút )
Hoạt động 2.2.1: Hai số đối nhau ( 6 phút )
a) Mục tiêu:
-HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau, biết tìm số đối của một số nguyên và biết
được hai số đối nhau có tổng bằng khơng.
-HS biết biểu diễn số đối, biết kí hiệu số đối.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK trang 63 phần 1 - hai số đối nhau, chú ý.
- Làm các bài tập: ?, Luyện tập 2 (SGK trang 63).
c) Sản phẩm:
- Hiểu được thế nào là hai số đối nhau và biết cách tìm và viết dạng kí hiệu số đối của
một số nguyên.
20


- Lời giải các bài tập: ?, Luyện tập 2 (SGK trang 63).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức hai số
đối nhau và làm ? SGK trang 63.
-GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về dấu của
hai số đối nhau.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số đối của một
số nguyên.
-GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi
4 + (−4) = ?


dùng trục số hãy tính
và từ đó có
nhận xét gì về tổng của hai số đối nhau.
-GV yêu cầu HS làm cá nhân Luyện tập 2
( chỉ tìm số đối, phần biểu diễn về nhà) SGK
trang 63.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS cho 2 HS lên bảng, HS khác làm vào vở
-HS đưa ra nhận xét về dấu của hai số đối
nhau.
-HS đưa ra cách tìm số đối của một số
nguyên.
- HS làm cá nhân Luyện tập 2 SGK trang 63.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng và
diễn đạt theo cách khác.
- HS đứng tại chỗ nên nhận xét về dấu, cách
tìm số đối.
- Đại diện một nhóm lên bảng mơ tả cách
4 + ( −4) = ?

tính
trên trục số và đưa ra dự đoán
về tổng hai số đối.
- HS đứng tại chỗ làm Luyện tập 2 SGK
trang 68.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét, sửa chữa .
* Kết luận, nhận định 1:

- GV nhận xét, sửa chữa bài làm và câu trả
lời của HS.
21

Nội dung
2.Cộng hai số nguyên khác dấu.
2.1.Hai số đối nhau.
a) ? SGK trang 63
4

Số đối của số là

( −4)

.

( −5) 5
Số đối của số
là .
.....
b) Chú ý: SGK trang 63
+) Hai số đối nhau có tổng bằng
không.
4 + ( −4) = 0; ( −12) + 12 = 0;

Ví dụ

a (−a)
+) Kí hiệu số đối của số là
.

( − a ) −( − a ) = a
số đối của số

c) Luyện tập 2: SGK trang 63
5 (−5)
Số đối của số là
.
( −2) 2
Số đối của số
là .


- GV chốt lưu ý về số đối.
Hoạt động 2.2.2: Tổng hai số nguyên khác dấu ( 14 phút )
a)Mục tiêu:
- HS bước đầu nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và biết áp dụng.
- HS bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngơn ngữ tốn học và
giải quyết bài tốn thực tế.
b) Nội dung:
- Bài toán thực tế, phát biểu được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm các bài tập: Ví dụ 2, Luyện tập 3 (SGK trang 64), làm bài tập phần vận dụng 2
(SGK trang 64 – nếu cịn giờ, khơng cịn thì chuyển xuống phần hướng dẫn về nhà ).
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài toán thực tế, quy tắc cộng hai số nguyên dương khác dấu.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ ( GV cho tương tự SGK), Luyện tập 3 (SGK trang 64).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài toán thực tế
- SGK trang 63, hoạt động theo cặp đôi làm

các yêu cầu sau:
Tổ 1,2 +Viết phép tính biểu thị nhiệt độ dự
báo của ngày hơm sau ở Paris và dùng trục
số tính kết quả đó.
Tổ 3,4 +Viết phép tính biểu thị nhiệt độ thực
tế của ngày hơm sau ở Paris và dùng trục số
tính kết quả đó
- GV yêu cầu HS thảo luận nhận xét về phần
tự nhiên của tổng so phần tự nhiên của hai số
hạng, nhận xét gì về dấu của tổng?
- GV yêu cầu HS nêu ra quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu
- Hoạt động cá nhân làm ví dụ GV cho
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 3
22

Nội dung
2.2.Cộng hai số nguyên khác dấu
( không đối nhau )
2.2a) Bài toán thực tế ( SGK trang
63)
( −5) + 3 = −2

a)
nhiệt độ dự báo của ngày hôm sau ở
Paris là

−20 C

( −5) + 8 = 3


b)
nhiệt độ thực tế của ngày hôm sau ở
Paris là

30 C

*Quy tắc cộng hai nguyên khác dấu
( không đối nhau)
Bước 1: phần số tự nhiên lớn trừ phấn
số tự nhiên bé.


SGK trang 64, sau đó theo từng bàn HS đổi
vở chấm.
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi
phần tranh luận của hai bạn trịn vng?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
- Đại diện một nhóm Tổ 1, 2,3,4 mang bảng
phụ lên.
- HS dưới nhận xét và làm vào vở cả hai yêu
cầu.
Hướng dẫn hỗ trợ:
( −5) + 3 = −2 ( −5) + 8 = 3

Bước 2: Lấy dấu của số có phấn tự
nhiên lớn hơn đặt trước kết quả.
b) Quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu (SGK –trang 64)

c) Ví dụ:Tính
(−13) + 13 = 0

(−7) + 18 = 18 − 7 = 11 ( do 18 > 7)

19 + ( −25) = −(25 − 19) = −6 ( do 25 > 19)

d) Luyện tập 3 (SGK – Trang 64)
203 + ( −195) = 203 − 195 = 8

- Dựa vào kết quả
;
(−137) + 86 = − ( 137 − 86 ) = −51
có nhận xét gì về phần tự nhiên của tổng so
phần tự nhiên của hai số hạng, nhận xét gì về
dấu của tổng.
- Dựa vào kết quả của các ví dụ và luyện tập
3.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu 4 cặp đôi đại diện 4 tổ mang
bài lên bảng và 2 đại diện mô tả cách cộng
(−5) + 3 = −2 ( −5) + 8 = 3

;
trên trục số ( trên
mô hình có sẵn hoặc GV đã vẽ ra BP trước. )
- 2 nhóm HS nêu nhận xét về phần tự nhiên
của tổng và phần dấu của tổng.
- 2 HS nêu quy tắc.
- GV yêu cầulần lượt từng HS làm ví dụ

( đứng tại chỗ).
- GV gọi 1 HS lên bảng làm Luyện tập 3
SGK trang 69.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ở phần tranh
luận.
- HS cả lớp thực hiện, theo dõi, nhận xét lần
lượt từng câu trả lời, bài làm và sửa chữa.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả, minh họa lại
cách cộng của 2 nhóm trên file trình triếu và
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu và chú ý tổng của hai số nguyên khác
23


dấu có thể là số âm cũng có thể là số dương.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: quy tắc cộng hai số nguyên, cùng các chú ý.
- Làm bài tập vận dụng SGK trang 64, bài tập 3.9, 3.10, 3.11, 3.14 SGK trang 66.
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Tính chất của phép cộng (18 phút )
a) Mục tiêu:
- Biết được tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp và biết
0
0
được số nào cộng với cũng bằng .
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính hợp lý. Biết và tính
đúng tổng của nhiều số nguyên.

b) Nội dung:
- HĐ5, HĐ6 -SGK trang 64.
-Tính chất của phép cộng số nguyên.
-Ví dụ SGK trang 65; Luyện tập 4 (SGK – Trang 65)
c) Sản phẩm:
- Lời giải HĐ5, HĐ6.
- Nêu được tính chất của phép cộng số nguyên.
-Lời giải ví dụ SGK trang 65; Luyện tập 4 (SGK – Trang 65)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
-GV u cầu HS hoạt động nhóm đơi làm
HĐ5, HĐ6 - SGK trang 64.
-GV yêu cầu HS rút ra tính chất của phép
cộng số nguyên.
-GV yêu cầu HS nhận xét tổng của một số
0
nguyên với số ?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
-HS làm theo yêu cầu của GV.
24

Nội dung
3. Tính chất của phép cộng số
nguyên.
a) Xét bài toán
HĐ5 -SGK trang 64.
a + b = (−7) + 11 = 11 − 7 = 4

b + a = 11 + (−7) = 11 − 7 = 4


⇒ a + b = b + a (= 4)

HĐ6 -SGK trang 64.


-2 nhóm HS làm ra bảng phụ, cịn lại làm vở.
-HS rút ra tính chất của phép cộng số
nguyên.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- Đại diện 1 nhóm HS mang sản phẩm là bài
làm trên bảng phụ mang lên thuyết trình
-HS dưới nhận xét bài làm của 2 nhóm trên
bảng phụ.
- HS đứng tại chỗ nêu tính chất của phép
cộng số nguyên.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét, sửa chữa .
* Kết luận, nhận định 1:
- GV nhận xét, sửa chữa bài làm và câu trả
lời của HS.
- GV chốt tính chất của phép cộng số nguyên
0
0
vàlưu ý số nào cộng với cũng bằng .
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK
trang 70 và chỉ rõ các tính chất, quy tắc được
vận dụng ở mỗi bước và tính hợp lí
(−7) + 18 + (−38) + (−23)


.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài
Luyện tập 4 SGK trang 65, sau đó theo từng
bàn HS đổi vở chấm.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- HS lên bảng chỉ các tính chất, quy tắc được
vận dụng ở mỗi bước trong ví dụ 3 –SGK
trang 65 và 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm
ví dụ của GV cho, GV viết.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm Luyện tập 4
SGK trang 65.
- HS cả lớp thực hiện, theo dõi, nhận xét lần
lượt từng câu trả lời, bài làm và sửa chữa.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả, khắc sâu các
tính chất, quy tắc vận dụng qua từng bước
25

(a + b) + c = [ 2 + (−4) ] + (−6)
= (−2) + ( −6) = −8
a + (b + c) = 2 + [ (−4) + (−6) ]
= 2 + (−10) = −8
⇒ ( a + b) + c = a + (b + c) (= −8)

b)Chú ý: SGK trang 64

c) Ví dụ: Tính hợp lí:


(−7) + 18 + (−38) + (−23)

= [ (−7) + (−23) ] + [ 18 + ( −38) ]
= (−30) + (−20) = −50

d) Luyện tập 4 (SGK – Trang 65)
Tính hợp lí:
(−2019) + (−550) + ( −441)
= (−2019) + ( −441)  + ( −550)
= (−2460) + ( −550)
= (−3010)

(−2) + 5 + (−6) + 9
= [ (−2) + 5] + [ (−6) + 9 ]
=3+3
=6


×