Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thực nghiệp quốc tế nghệ gia luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------�✧�----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH THỰC NGHIỆP QUỐC TẾ NGHỆ GIA

HỌ VÀ TÊN

: ĐOÀN MINH NGỌC

LỚP

: CQ55/21.10

CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ

: 21

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: PGS.TS NGÔ THỊ THU HỒNG

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng
ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia.
Tác giả luận văn
Đoàn Minh Ngọc

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

i

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................1
MỤC LỤC ........................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................4
1.1.Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp sản xuất ....................................................................................................................4
1.1.1.Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................................4

1.1.2.Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất ảnh hƣởng đến kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng……………………………………………………………… 5
1.1.3. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ...7
1.1.4.Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
sản xuất .................................................................................................................................8
1.1.5.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp sản xuất ....................................................................................................................9
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất 10
1.2.1.Các phƣơng thức bán hàng và hình thức thanh tốn .......................................... 10
1.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng................................................ 11
1.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................. 14
1.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 16
1.2.5.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................... 21
1.2.6.Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………………………26
1.2.7.Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................................... 27
1.3.Tổ chức hệ thống Sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp Sản xuất . ................................................................................................... 29
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

ii

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ........................................................................ 29
1.3.2. Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng công nghệ thông tin ( kế

tốn máy) ........................................................................................................................... 30
1.4. Thơng tin trình bày trên Báo cáo tài chính ............................................................ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 36
CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỰC NGHIỆP QUỐC TẾ NGHỆ GIA. ... 37
2.1.

Giới thiệu về Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia. ................... 37

2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................... 37
2.1.2.Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty........................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh c ủa công ty ......................... 40
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty................................................... 42
2.2.Thực trạng kế tốn Bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia.................................................................................... 47
2.2.1. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán của cơng ty. ............. 47
2.2.2. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng................................................ 48
2.2.3. Trình bày thơng tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công
ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia trên Báo cáo tài chính ........................... 78
2.3.Đánh giá về thực trạng kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại

công ty

TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia....................................................................... 85
2.3.1.Ƣu điểm.................................................................................................................... 85
2.3.2.Hạn chế. ................................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 89
CHƢƠNG 3 :GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THỰC NGHIỆP QUỐC TẾ NGHỆ GIA ............................ 90
3.1.Định hƣớng phát triển công ty.................................................................................. 90

3.2. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia. .......................... 91
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty. ........................................................................................................ 93
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

iii

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 98
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO ..................................................................... 101

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

iv

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 2.1 : Trích sổ cái TK 511 …………………………………………...53
Biểu số 2.2: Trích sổ cái TK 131…………………………………………….54
Biểu số 2.3: Trích sổ cái TK 112…………………………………………….55
Biểu số 2.4 : Trích sổ cái TK 632……………………………………………61
Biểu số 2.5: Trích sổ cái TK 155…………………………………………….62
Biểu số 2.6 : Trích bảng tổng chi phí – tính giá thành sản phẩm…………...63
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 6421…………………………………………………70
Biểu số 2.8: Trích sổ cái TK 6422…………………………………………...71
Biểu số 2.9: Trích sổ cái TK 911…………………………………………….77

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

v

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng………………………….14
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu……………….16
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn nhận lại thành phẩm…………………………16
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn GVHB theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên………………………………………………………………………...20
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán GVHB theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ……21

Sơ đồ 1.6:Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng……………………………...24
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp………………..25
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn chi phí thuế TNDN…………………………..27
Sơ đồ 1.9: Xác định kết quả bán hàng……………………………………….29
Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế tốn máy…………………………………...30
Sơ đồ 2.1: Khái quát quá trình hoạt động kinh doanh……………………….39
Sơ đồ 2.2 : Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty…………………...41
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu bộ máy kế toán của cơng ty……………………………...43
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung với phần
mềm kế tốn Acman…………………………………………………………46

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

vi

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Màn hình làm việc của phần mềm kế tốn………………………..47
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT…………………………………………………...52
Hình 2.3: Danh mục khách hàng trên giao diện phần mềm…………………57
Hình 2.4: Phiếu xuất kho…………………………………………………….60
Hình 2.5: Phiếu kế tốn ghi nhận chi phí bán hàng trên giao diện phần
mềm………………………………………………………………………….67

Hình 2.6 : Phiếu kế tốn ghi nhận chi phí QLDN trên giao diện phần
mềm………………………………………………………………………….69
Hình 2.7: Phiếu kế tốn ghi nhận bút tốn kết chuyển cuối tháng…………..76
Hình 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………………83
Hình 2.9: Báo cáo tình hình tài chính………………………………………..84

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

vii

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

DTBH

Doanh thu bán hàng

GVHB

Giá vốn hàng bán


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TP

Thành phẩm

BCTC

Báo cáo tài chính

KH

Khách hàng

GGHTK

Giảm giá Hàng tồn kho

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

GTHM

Giá trị hao mòn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP

Chi phí


CPTC

Chi phí tài chính



Hóa đơn

ĐK

Đầu kỳ

CK

Cuối kỳ

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

GVHD:PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng


viii

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp
trong nƣớc nói chung và các doanh nghiệp săn xuất nói riêng nhiều cơ hội
cũng nhƣ nhiều thách thức. Một trong những thách thức lớn nhất mà các
doanh nghiệp sản xuất Việt Nam sẽ phải đối mặt đó là sức ép cạnh tranh với
các công ty trong nƣớc, quốc tế, đặc biệt là từ các tập đồn đa quốc gia,
những cơng ty hùng mạnh cả về vốn, thƣơng hiệu và trình độ quản lý đang
ngày càng gia tăng và trở nên gay gắt. Trƣớc tình hình đó để tồn tại và phát
triển địi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải có những những biện pháp thiết
thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở tất cả các khâu, đặc biệt là khâu
tiêu thụ- khâu quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp. Bởi vì chỉ thông qua
bán hàng, tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới có đƣợc doanh thu để trang
trải chi phí đã bỏ ra và đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận. Một trong những biện
pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm, tận dụng các cơ hội và ra quyết định kịp thời nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Mà thơng tin để làm cơ sở khơng thể khác hơn
ngồi thơng tin kế tốn. Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển bền
vững thì địi hỏi phải có bộ máy kế tốn tốt, hiệu quả.
Một cơng cụ đắc lực giúp các nhà quản lí thực hiện mục tiêu đó chính là
kế tốn bán hàng và kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng

giữ vai trị hết sức quan trọng, là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế
tốn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn,
cung cấp thơng tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác phục vụ việc quản lí và ra
quyết định tổ chức q trình kinh doanh tiếp theo. Từ đó giúp doanh nghiệp
phân tích đánh giá lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ hiệu quả.
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

1

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng và kết
quả bán hàng, vận dụng những kiến thức đã đƣợc học và nghiên cứu tại
trƣờng em đã đi sâu nghiên cứu về quá trình bán hàng và kết quả bán hàng tại
công ty. Với sự giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên trong cơng ty nói chung,
của các nhân viên phịng kế tốn nói riêng và sự hƣớng dẫn của PGS.TS.Ngô
Thị Thu Hồng em đã chọn đề tài: “ Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia ” để làm đề
tài luận văn của mình.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia.
Mục đích nghiên cứu : Làm rõ lý luận và thực tế về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty, giúp công ty thấy đƣợc những mặt đã
làm đƣợc và chƣa làm đƣợc, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn

thiện hơn nữa cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty.
3. Phạm vị nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu thực tiễn về kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế
Nghệ Gia, từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020. Chế độ kế toán doanh
nghiệp áp dụng: ban hành theo Thông tƣ số 133/2016/TT-BTC.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với các phƣơng pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận
với thực tế tại Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia, từ đó đƣa ra
giải pháp kiến nghị để hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại cơng ty.
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

2

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

5. Kế cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
gồm 3 chƣơng sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia.
Chương 3 : Một số giải pháp hồn thiện về kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và đƣợc sự giúp
đỡ nhiệt tình của các anh chị ở phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty TNHH
Thực Nghiệp Quốc Tế Nghệ Gia, đặc biệt đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của
PGS.TS.Ngơ Thị Thu Hồng, nhƣng do thời gian và trình độ kiến thức của bản
thân có hạn, nhất là bƣớc đầu mới tiếp cận thực tế nên bài luận của em còn
nhiều thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của cô giáo
để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của PGS.TS.Ngơ Thị Thu Hồng
và các anh chị phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty TNHH Thực Nghiệp
Quốc Tế Nghệ Gia đã giúp em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày 25 tháng5 năm 2021
Sinh viên

Đồn Minh Ngọc

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

3

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Khái niệm bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm: Bán hàng hay tiêu thụ
sản phẩm là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản
phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Xác định kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là phần thu nhập còn
lại từ việc bán hàng sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Xác định kết quả bán
hàng là phƣơng pháp tính số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với
các khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lí kinh doanh phát
sinh trong một kì nhất định. Nếu doanh thu bán hàng thuần lớn hơn các chi
phí đã bỏ ra thì kết quả bán hàng là lãi. Ngƣợc lại, nếu doanh thu thuần nhỏ
hơn các chi phí đã bỏ ra thì kết quả bán hàng là lỗ.
Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng, sự cạnh tranh ngày càng
trở nên gay gắt không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nƣớc mà với cả các
doanh nghiệp nƣớc ngoài. Vấn đề tiêu thụ càng có ý nghĩa quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì hàng hóa qua tiêu thụ mới
chuyển hóa từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và khi đó doanh nghiệp
mới thu hồi đƣợc lƣợng vốn đã đầu tƣ vào các hoạt động kinh doanh giúp cho
doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất. Hơn nữa chỉ thông qua hoạt động bán
hàng giá trị hữu ích của hàng hóa mới đƣợc xã hội thừa nhận. Đồng thời việc
đẩy mạnh q trình bán hàng góp phần tăng nhanh vịng quay của vốn, nâng
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng


4

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cao hiệu quả sử dụng vốn, là tiền đề cho việc tăng thu nhập, ổn định tình hình
tài chính của doanh nghiệp và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp .Công tác
bán hàng và tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng khơng chỉ đối với doanh
nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Thực hiện tốt khâu bán
hàng là cơ sở cho việc điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng,
giữa cung và cầu, đảm bảo sự cân đối nhịp nhàng trong từng ngành, giữa các
ngành và các khu vực trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc xác
định kết quả bán hàng doanh nghiệp đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh
doanh, xác định phần nghĩa vụ thực hiện với Nhà nƣớc, giải quyết hài hòa
mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế của Nhà nƣớc với kinh tế tập thể và cá nhân
ngƣời lao động. Qua đó doanh nghiệp có thể hạch định chiến lƣợc kinh doanh
phù hợp để tăng hiệu quả kinh doanh ở các kì tiếp theo.
Tóm lại cơng tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là giai đoạn tái
sản xuất . Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện
thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc
thông qua việc nộp thuế, đầu tƣ phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi
lao động. Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực
tế, nó xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt
khâu bán hàng thì mới đảm bảo đƣợc chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và
đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất ảnh hưởng đến kế toán bán

hàng và xác định kết quả bán hàng
Doanh nghiệp sản xuất là tổ chức kinh tế hợp pháp. Một loại hình doanh
nghiệp đƣợc thành lập với mục đích sử dụng các nguồn lực cần thiết (nhân
lực – tài lực – vật lực) tạo ra các sản phẩm đem trao đổi trong thƣơng mại,
đáp ứng nhu cầu sử dụng và tiêu dùng của con ngƣời. Đây là các doanh
nghiệp chuyên tiến hành các hoạt động sản xuất các loại hàng hóa nhằm cung
cấp ra thị trƣờng. Là những doanh nghiệp then chốt trong việc tạo ra các sản
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

5

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

phẩm hàng hóa để cung cấp cho ngƣời tiêu dùng.
*Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất
- Quyết định hoạt động của doanh nghiệp : dựa trên những yêu cầu đòi hỏi
của thị trƣờng để đƣa ra những quyết định trong việc sản xuất các mặt hàng
tiêu dùng ra sao, sản xuất cái gì để cân bằng giữa cung và cầu trên thị trƣờng.
- Quy trình sản xuất : dựa trên một chuỗi kết hợp giữa nguyên vật liệu, nhân
công và các trang thiết bị để tạo nên sản phẩm.
- Chi phí sản xuất : là các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất hàng hóa,
gồm chi phí nhân cơng và ngun vật liệu hàng hóa để điều hành phục vụ cho
việc sản xuất hàng hóa.
- Giá thành sản phẩm : tồn bộ chi phí để hồn thành một số lƣợng hàng hóa
nhất định trong thời gian nhất định.

Đối với các doanh nghiêp sản xuất kinh doanh,việc xác định doanh thu
bán hàng là để tính tốn thu nhập từ hoạt đơng sản xuất kinh doanh thông
thƣờng nhằm bù đắp, trang trải các chi phí đã bỏ ra để tạo nên khoản doanh
thu đó, và xác định đƣợc kết quả bán hàng.
- Doanh thu là một trong các yếu tố đánh giá khả năng sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Khả năng sản xuát kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào đƣợc đánh giá là tốt chứng tỏ nguồn thu của doanh nghiệp ấy là
không nhỏ. Lúc này, doanh thu trở thành một thƣớc đo cho năng lực sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, vì để tăng doanh thu, doanh nghiệp cần đẩy mạnh công tác bán hàng.
Muốn hoạt động này diễn ra thuận lợi thì sản phẩm, hàng hố, dịch vụ mà
cơng ty kinh doanh phải đạt chất lƣợng cao. Từ đó, thúc đẩy sản xuất phát
triển và đƣợc củng cố hơn.
- Doanh thu cao, lợi nhuận sẽ cao, do đó nó tạo ra tiền đề vật chất để bảo tồn
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

6

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

và phát triển vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ kinh doanh hay nói cách khác
nó là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
- Doanh thu là một trong những nguồn tài chính cơ bản để thực hiện phân
phối trong nội bộ doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho ngƣời lao động.

Doanh thu cao góp phần thúc đẩy về mặt tinh thần đối với ngƣời lao động
khiến họ làm việc tốt hơn và đem lại hiệu quả cao hơn trong tƣơng lai.
- Bên canh đó, doanh thu cao thì việc tích luỹ vốn của doanh nghiệp sẽ diễn ra
thuận lợi, từ đó, góp phần nâng cao nguồn thu của nhà nƣớc.
Chính vì vậy, một doanh nghiệp sản xuất đƣợc xem là đạt hiệu quả kinh
doanh hay khơng thì phải xem xét cơng tác kế tốn bán hàng và kết quả bán
hàng của doanh nghiệp đó có khả quan hay khơng. Đó chính là thƣớc đo kết
quả hoạt động của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có thể nâng cao năng
suất, chất lƣợng, mẫu mã, hiệu quả chi phí để tối đa lợi nhuận bán hàng.
1.1.3. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trƣờng, áp dụng các phƣơng thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách hậu bán hàng tốt nhằm khơng ngừng
tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
- Quản lý chất lƣợng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thƣơng hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Theo dõi quá trình tiêu thụ theo từng phƣơng thức bán hàng, theo dõi
tình hình thanh tốn với khách hàng trong trƣờng hợp bán chịu, theo dõi số
lƣợng hàng bán, giá vốn, doanh thu bán hàng và theo dõi các chi phí liên quan
đến hàng bán, phải xác định đƣợc kết quả bán hàng theo từng kỳ.

GVHD:PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng

7

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo
cho việc xác định tiêu thụ đƣợc chính xác, hợp lý.
- Việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc
xác định kết quả cuối cùng quả của trình tiêu thụ.
1.1.4.Vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp sản xuất
● Đối với doanh nghiệp:
Với doanh nghiệp sản xuất, tổ chức tốt công tác bán hàng và xác định
kết quả bán hàng sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển, từng bƣớc hạn
chế sự thất thoát thành phẩm, phát hiện ra những thành phẩm chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý đúng đắn nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn
vốn.
Từ số liệu của kế tốn bán hàng cung cấp, nhà quản lý doanh nghiệp
có thể đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh, giá vốn hàng bán và
kết quả bán hàng. Dựa và đó giúp cho doanh nghiệp tìm và đƣa ra các biện
pháp tối ƣu nhằm đảm bảo duy trì sự cân đối thƣờng xuyên giữa nhập hàng,
dự trữ và xuất hàng.
● Đối với các chủ thể kinh tế bên ngoài doanh nghiệp:
Từ số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã cung
cấp, Nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt vĩ mơ nền kinh tế,
kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nƣớc.Ngồi ra thơng qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cung cấp, các nhà cung cấp, khách hàng của doanh nghiệp biết đƣợc khả

năng mua - dự trữ - bán các mặt hàng của doanh nghiệp trên thị trƣờng, biết
GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

8

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đƣợc kết quả bán hàng của doanh nghiệp để từ đó quyết định đầu tƣ cho vay
vốn mở rộng hợp tác với doanh nghiệp.
1.1.5.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp sản xuất
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả bán hàng cần phải thực
hiện những nhiệm vụ sau:
-

Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh

thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ cơng tác bán
hàng nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán
và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác
định kết quả bán hàng của hoạt động bán hàng làm căn cứ để lập báo cáo.
Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh tốn của từng đối
tƣợng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh.
-


Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý thành phẩm cịn trong kho,

tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
-

Khi vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế

toán phù hợp để xử lý, hệ thống hố, cung cấp thơng tin về tình hình hiện có
và biến động của thành phẩm, tình hình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt các yêu cầu trên nó sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công
tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối
tƣợng sử dụng thông tin.
- Tập hợp đầy đủ chính xác kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ làm
căn cứ để xác định kết quả bán hàng.

GVHD:PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng

9

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.2. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệ p
sản xuất
1.2.1.Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn
1.2.1.1. Phương thức bán hàng
Cơng tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể đƣợc tiến hành
theo những phƣơng thức sau :
 Phƣơng thức bán buôn: Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh
nghiệp cho các doanh nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý… Với số lƣợng
lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay phục vụ cho
việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phƣơng thức bán bn: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho
 Phƣơng thức bán lẻ : Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho
ngƣời tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu
cầu kinh tế tập thể.
Số lần tiêu thụ của mỗi lần bán thƣờng nhỏ, có nhiều phƣơng thức
bán lẻ : Phƣơng thức bán hàng thu tiền trực tiếp, phƣơng thức bán hàng
đại lý ( ký gửi), phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm, các phƣơng thức
bán hàng khác.
1.2.1.2.Các hình thức thanh tốn
Các doanh nghiệp sản xuất có thể bán hàng theo phƣơng thức trả tiền
ngay hoặc bán hàng chịu.
 Phƣơng thức bán hàng trả tiền ngay: Theo phƣơng thức này, khi khách
hàng thanh toán tiền mua hàng, ngƣời bán hàng giao hàng cho khách hàng.
 Phƣơng thức bán hàng chịu: Theo phƣơng thức này, khách hàng khơng
phải thanh tốn tiền hàng ngay khi nhận hàng, khách hàng sẽ thanh toán tiền
hàng sau một khoảng thời gian nhất định nhƣ cam kết khi mua hàng.

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

10


SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Trƣờng hợp số tiền hàng nhỏ, doanh nghiệp khơng tính lãi, khi thanh
tốn tiền hàng khách hàng chỉ phải trả một khoản tiền đúng bằng giá hàng hóa
trong trƣờng hợp mua hàng trả tiền ngay.
- Trƣờng hợp doanh nghiệp bán chịu với số tiền lớn, có tính lãi, khách
hàng đƣợc thanh tốn tiền mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền phải trả
theo giá hàng hóa thì khách hàng phải trả thêm một khoản tiền lãi vì trả chậm.
Ngƣời bán mất quyền sở hữu khi giao hàng hóa cho ngƣời mua và đã đƣợc
xác định là tiêu thụ.
1.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.2.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Khái niệm: Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kì kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thong thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam VAS 14- Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu bán hàng đƣợc ghi
nhận khi thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

1.

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho ngƣời mua.
2.


Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, sở hữu hàng hoá hoặc

quyền kiểm soát hàng hoá.
3.

Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

4.

Doanh nghiệp thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.
5. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Nguyên tắc xác định doanh thu:
1. Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho
doanh thu.
GVHD:PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng

11

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.

3. Trƣờng hợp hàng hố trao đổi lấy hàng hố tƣơng tự về bản chất
khơng đƣợc ghi nhận là doanh thu bán hàng.
4. Nếu doanh nghiệp phát sinh doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ thì phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng
trong kế tốn theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng.
5. Phải theo dõi chi tiết doanh thu từng mặt hàng, từng sản phẩm,… từng
khoản giảm trừ doanh thu, xác định doanh thu thuần để cung cấp thông tin
phục vụ cho việc lập các Báo cáo tài chính cũng nhƣ Báo cáo quản trị doanh
nghiệp.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng:
+ Bán bn qua kho, bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời
điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ.
+ Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời
điểm thu đƣợc tiền của bên mua hoặc bên mua xác nhận đã nhận đƣợc hàng
và chấp nhận thanh tốn.
+ Bán lẻ hàng hóa, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán
hàng là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
+ Bán hàng đại lý, ký gửi hàng hóa, thời điểm xác định hàng bán và ghi
nhận doanh thu bán hàng là thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thơng báo hàng đã
bán đƣợc, thanh tốn tiền hàng hay chấp nhận thanh tốn.

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

12

SV: Đồn Minh Ngọc-CQ55/21.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.2.Kế tốn doanh thu bán hàng.
● Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để kế toán doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hoá đơn Giá trị gia tăng (mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hố đơn bán hàng thơng thƣờng (mẫu 02-GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê ngân hàng,…)
● Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là
đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng
cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tƣ, lƣơng thực,...
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (thành
phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất
nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp,...
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao
thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ

thuật, dịch vụ kế tốn, kiểm tốn,...

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

13

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về
doanh thu nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ, các khoản trợ cấp, trợ
giá của Nhà nƣớc…
● Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn DTBH
TK 111,112,131…

TK 511

TK 333

K

1,112,131K
ĐV áp dụng pp trực tiếp (giá
đã bao gồm thuế)


Thuế XNK, TTĐB, GTGT
phải nộp(pp trực tiếp)

ĐV áp dụng pp khấu trừ (giá
chƣa thuế)
TK 33311
Thuế
GTGT đầu ra

TK 334

K
Trả lƣơng cho CNV bằng
sp, hàng hóa

TK 911

K

TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển

K

doanh thu thuần

Doanh thu BH (theo giá
bán trả tiền ngay)

TK 3387

K Lãi trả chậm,
KC
trả góp
TK 33311

K

TK 6421

Thuế GTGT

TK 111,112,131
TK 133

DT bán hàng thơng
qua đại lý
DT hàng đổi hàng

TK 131

K

TK 33311

GVHD:PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng

14

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.3.Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1.Nội dung
● Kế toán chiết khấu thương mại
Khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn, phù hợp với chính sách
chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp trong kỳ, khách hàng sẽ đƣợc hƣởng
chiết khấu thƣơng mại. Chiết khấu thƣơng mại đƣợc xác định bằng số chênh
lệch giữa giá niêm yết với giá bán thành phẩm.
● Kế toán giảm giá hàng bán
Trƣờng hợp doanh nghiệp đã xuất hố đơn nhƣng hàng bán khơng đảm
bảo quy cách, phẩm chất… phải điều chỉnh giảm giá hàng bán thì doanh
nghiệp và khách hàng phải lập biên bản, hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi
rõ số lƣợng, quy cách hàng hoá, mức giá giảm theo hoá đơn bán hàng, lý do
giảm giá và bên bán phải lập hoá đơn để điều chỉnh mức giá giảm. Hoá đơn
ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hoá tại hoá đơn nào.
● Kế toán hàng bán bị trả lại
Trƣờng hợp doanh nghiệp xác định thành phẩm đã tiêu thụ và đã ghi
nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do doanh nghiệp vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành của
doanh nghiệp thì kế toán phải phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại.
1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê bán lẻ…
1.2.3.3. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu

GVHD:PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng


15

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111,112,131

TK 511

Khi phát sinh các khoản

TK 111,112,131,..

Doanh thu bán hàng, CCDV

CKTM,GGHB,HBBTL
TK 333

TK 333

Giảm thuế phải nộp

Các khoản thuế phải nộp


Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn nhận lại thành phẩm
TK 632
Khi nhận lại thành

TK 155(TK 631)

TK 632

Giá trị TP đi tiêu thụ

phẩm

Chú ý: Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán phải phản ánh chi phí liên
quan đến hàng bán bị trả lại vào chi phí bán hàng trong kỳ.
1.2.4.Kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.4.1.Nội dung.
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán có thể đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
bỏ ra để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Thành phẩm xuất kho để bán, giá thành của thành phẩm xuất kho chính là
giá vốn hàng bán.

GVHD:PGS.TS Ngơ Thị Thu Hồng

16

SV: Đoàn Minh Ngọc-CQ55/21.10



×